Tác động của các giá trị thương hiệu đến ý định trung thành: Vai trò trung gian của sự tin tưởng, gắn kết và cảm nhận sự đồng điệu
Khách hàng và thương hiệu thường tìm
thấy sự liên hệ với nhau thông qua các giá trị
mà thương hiệu mang lại: chức năng, cảm xúc,
trải nghiệm và biểu tượng. Sự kết nối giữa
khách hàng với các giá trị thương hiệu tác
động đến ý định trung thành với thương hiệu.
Tuy nhiên nghiên cứu tìm hiểu cơ chế của tác
động này vẫn còn rất hạn chế. Bài viết này đặt
giả thuyết rằng giá trị Chức năng cảm nhận sẽ
dẫn đến ý định trung thành với thương hiệu khi
chúng tạo được sự Tin tưởng của khách hàng,
giá trị Cảm xúc và Trải nghiệm dẫn đến ý định
trung thành khi tạo được sự Gắn kết của khách
hàng với thương hiệu và cuối cùng giá trị Biểu
tượng sẽ dẫn đến ý định trung thành khi tạo
cho khách hàng cảm nhận được sự Đồng điệu
giữa hình ảnh cá nhân với hình ảnh thương
hiệu. Kiểm định thực tiễn thông qua khảo sát
định lượng 311 khách hàng của ba nhãn thực
phẩm chức năng. Kết quả cho thấy sự Tin
tưởng và cảm nhận sự Đồng điệu lần lượt đóng
các vai trò trung gian bán phần, còn Gắn kết
đóng vai trò trung gian toàn phần.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tác động của các giá trị thương hiệu đến ý định trung thành: Vai trò trung gian của sự tin tưởng, gắn kết và cảm nhận sự đồng điệu
ủa việc tạo gắn kết khách hàng với thương hiệu. các giá trị cảm nhận đến sự hài lòng khách Nếu xét ở mức độ ý nghĩa (p < 0,1) thì vẫn có hàng. thể chấp nhận tác động trực tiếp có ý nghĩa cận biên (β = 0,106, p = 0, 098). Tuy nhiên kết quả Kết quả cho thấy mô hình phù hợp với dữ vẫn cho thấy sự gắn kết gần như đóng vai trò liệu thị trường nghiên cứu (CMIN/Df = 2,029 trung gian toàn phần trong mối quan hệ này. (361,179/178), AGFI = 0,878, CFI = 0,949, TLI = 0,940, IFI = 0,949, RMSEA = 0,059, Cuối cùng, giá trị trải nghiệm tiếp tục SRMR = 0,05). không có tác động trực tiếp đến ý định trung thành. Điều này có thể lý giải là bởi vì nhãn Kết quả (bảng 4) cho thấy giá trị chức năng hiệu thực phẩm chức năng không giúp cho tác động trực tiếp ý nghĩa đến lòng trung thành. người tiêu dùng được nhìn nhận tốt hơn và mở Như vậy, kết hợp kết quả ở bảng 3, kết luận tồn rộng kết nối cộng đồng. Bởi một bộ phận người tại song song tác động trực tiếp và gián tiếp đến tiêu dùng vẫn chưa xóa bỏ định kiến rằng của giá trị chức năng đến ý định trung thành. khách hàng thực phẩm chức năng thường có Theo đó, sự tin tưởng đóng vai trò trung gian bệnh lý. Kết quả này cũng có thể chỉ đúng với bán phần giữa giá trị chức năng với ý định trường hợp các nhãn hiệu khảo sát. Định kiến trung thành. Lập luận tương tự trên kết quả thu có thể thay đổi nhờ vào cách mà thương hiệu được ở bảng 4 và 5, cảm nhận sự đồng điệu tạo dựng hình ảnh. đóng vai trò trung gian bán phần giữa giá trị biểu tượng cảm nhận và ý định trung thành. Trang 90 TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Bảng 4. Tác động trực tiếp của các giá trị cảm nhận đến ý định trung thành Ƣớc lƣợc chuẩn Mối quan hệ p hóa (β) H1 Chức năng → 0,322 0,000 H2 Cảm xúc → Trung thành 0,106 0,098 H3 Trải nghiệm → 0,052 0,304 H4 Biểu tượng → 0,480 0,000 R2 = 43,6% Các kết quả cho thấy đối với nhãn hiệu thực Đặc biệt, gắn kết đóng vai trò trung gian toàn phẩm chức năng, giá trị chức năng (công dụng, phần giữa giá trị cảm xúc cảm nhận và ý định lợi ích kinh tế, bao bì) mang lại sự tin tưởng trung thành . cao cho khách hàng và là yếu tố quan trọng dẫn Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp nhà quản lý đến ý định trung thành. Kết quả này không gây thương hiệu hiểu rõ giá trị chức năng đóng vai nhạc nhiên bởi thị trường thực phẩm chức năng trò quan trọng nhất bởi tạo sự tin tưởng vào sản hiện nay “đồng thau lẫn lộn” do đó người tiêu phẩm. Do đó trước hết sản phẩm cần phải thực dùng mong muốn sản phẩm có hiệu quả thực sự sự mang lại giá trị sử dụng, đáng tin cậy, tương và đủ tin cậy. Đồng thời như nhận định của xứng với chi phí khách hàng phải trả và tạo Moulin & Roux (2008), giá trị chức năng có vị được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ để xác trí quan trọng trong việc hình thành ý định định được vị trí trên thị trường. Sau đó, quản lý trung thành ở khách hàng. Bên cạnh đó, giá trị thương hiệu cần truyền thông đến khách hàng cảm xúc và biểu tượng cũng là hai yếu tố tác những lợi ích sử dụng đúng như mong đợi của động ý nghĩa đến ý định trung thành. Nghiên khách hàng, đặc biệt là những giá trị khác biệt cứu này cho thấy các tác động này sẽ được so với đối thủ. Để làm được điều này, trước hết củng cố khi: giá trị chức năng tạo dựng được sự phải nghiên cứu thị trường, hiểu được nội cảm tin tưởng ở người tiêu dùng, giá trị cảm xúc của người tiêu dùng. Ví dụ: một người béo giúp khách hàng gắn kết với thương hiệu, và muốn mua thực phẩm chức năng không phải để giá trị biểu tượng cho người tiêu dùng cảm giác giảm cân bằng mọi giá mà còn muốn đảm bảo hình ảnh cá nhân được xây dựng tốt qua lăng đủ sức khỏe để làm việc và chăm sóc gia đình, kính của hình ảnh thương hiệu. do đó họ sẽ chọn những sản phẩm hỗ trợ đốt 5. KẾT LUẬN cháy mỡ trong quá trình vận động hơn là những Bài viết lần đầu tiên được thực hiện cho sản phẩm giúp làm đầy bao tử. Các nguyên liệu nhãn hiệu thực phẩm chức năng. Nghiên cứu sử dụng và quy trình sản xuất cần có nguồn gốc tái khẳng định tác động trực tiếp của sự tin đáng tin cậy Ví dụ gần đây sản phẩm Omega tưởng, gắn kết và đồng điệu đến ý định trung của công ty Clévie đã được chứng nhận của tổ thành với thương hiệu, được tìm thấy trong một chức khoa học Eurofins về nguồn gốc cá biển số nghiên cứu trước đây đối với các sản phẩm sâu và sạch, được sử dụng làm nguyên liệu đầu tiêu dùng như mỹ phẩm, nước giải khát (vd. vào. Idrees & ctg. 2015, Moulin & Roux, 2008). Thực phẩm chức năng không phải là thuốc Bên cạnh đó, nghiên cứu bổ sung vai trò trung và tồn tại cả dòng khỏe (như Vitamin) lẫn dòng gian của các yếu tố này trong mối quan hệ giữa đẹp (như Collagen) do đó không chỉ tồn tại lợi các giá trị thương hiệu và ý định trung thành. Trang 91 SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 ích sử dụng. Đặc biệt với nhãn hiệu dòng đẹp, Cuối cùng, khó khăn cho nhà quản lý đó là giá trị cảm xúc càng rõ hơn, giúp người tiêu cả ba giá trị đều dẫn đến ý định trung thành do dùng có cảm giác gắn kết hơn với thương hiệu. đó sự lồng ghép cả ba vào một quảng cáo có Ví dụ quảng cáo của sản phẩm Younger, sản thời lượng (quảng cáo số) và dung lượng (báo phẩm làm đẹp da, người phụ nữ cảm thấy tự tin giấy) là điều không đơn giản. Nhà quản lý có vì quyễn rũ hơn và làm chủ hạnh phúc của gia thể chia thành những giai đoạn khác nhau. Ví đình và cuộc sống. dụ giai đoạn đầu, truyền thông về giá trị chức năng, tiếp theo giá trị cảm xúc và biểu tượng. Bên cạnh đó, nhà quản lý nên lồng ghép Cũng có thể trong cùng một giai đoạn nhưng % xây dựng giá trị biểu tượng cho sản phẩm. Điều hàm lượng nội dung của mỗi loại giá trị khác này sẽ giúp cho người tiêu dùng nhận thấy sở nhau, tùy vào mục đích của truyền thông là hữu thương hiệu giúp họ thể hiện được giá trị muốn tạo sự tin tưởng hay tạo sự gắn kết/ đồng bản thân. Hiểu được điều này, quản lý nhãn sẽ điệu. Theo kết quả nghiên cứu này, trước hết chuẩn bị ngay từ giai đoạn định vị sản phẩm phải tạo sự tin tưởng cho khách hàng, sau đó, cho đến đặt tên nhãn hiệu, thiết kế bào bì, xây tùy vào chiến lược và tình hình đối thủ để lồng dựng thông điệp truyền thông và hình thức thể ghép hai giá trị còn lại. Tuy vậy dù ở giai đoạn hiện.Ví dụ: khách hàng nhãn hiệu Omega mang nào, giá trị chức năng đều cần được nhắc lại ở hình ảnh của một người phụ nữ của gia đình và những mức độ khác nhau để tái khẳng định sự thông minh trong lựa chọn. Điều này trước giờ, tin tưởng của khách hàng vào thương hiệu. phần lớn các nhãn hiệu thực phẩm chức năng chưa chú trọng. Trang 92 TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Effects of brand values on customer loyalty intention: The mediating role of trust, attachment and consumer - brand identification Vo Thi Ngoc Thuy University of Economics and Law, VNU HCM - Email: thuyvtn@uel.edu.vn ABSTRACT Customers and brands usually find a intention as they link customers to brand connection to one another through brand attachment; and the symbolic values lead to values, namely the functional, emotional, loyalty as they create consumer-brand experiential, and symbolic values. This identification. We conducted an empirical study connection plays a considerable role in using quantitative method on a sample of 311 creating loyalty intention. However, studies on customers in three different functional food the mechanism of this relationship remain brands. The results show that trust and limited. This study proposes that perceived attachment accordingly play partial mediating functional values lead to customers' loyalty to roles, and attachment plays a full mediating the brand as they create trust; the emotional role. and experiential values result in loyalty Key words: Brand value, loyalty intention, trust, attachment, consumer-brand indentification TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Akbar, M.M., & Parvez, N., Impact of [4]. Battacharrya, R., Devinney, T. & Pilluta, service quality, trust, and customer M., A formal model of trust based on satisfaction on customers loyalty, ABAC outcomes. Academy of Management Journal, 29, 1, 24-38 (2009). Review, 23, 3, 459–472 (1998). [2]. Bagozzi R. & Dholakia U., Antecedents [5]. Bhat S. & Reddy S., Symbolic and and purchase consequences of customer Functional Positioning of Brands, Journal participation in small group brand of Consumer Marketing, 15, 1, 32-43 communities, International Journal of (1998). Research in Marketing, 23, 45-61 (2006). [6]. Delgado-Ballester, E., Munera-Alemain, [3]. Bansal H.S., Irving P.G. & Taylor S.F., A J. & Yague-Gullien, M., Development Three-Component Model of Customer and validation of a brand trust scale. Commitment to Service Providers, International Journal of Market Research, Journal of the Academy of Marketing 45, 1, 35–53 (2003). Science, 32, 3, 234-250 (2004). [7]. Ding, C. G., & Tseng, T. H., On the relationships among brand experience, Trang 93 SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 hedonic emotions, and brand [16]. Lacœuilhe, J., L'attachement à la marque: equity. European Journal of proposition d'une échelle de mesure, Marketing, 49, 7/8, 994-1015 (2015) Recherche et Applications en [8]. Escalas J. & Bettman J., You are what Marketing, 15, 4, 61-77 (2000). they eat: The Influence of Reference [17]. Morgan, R. M., & Hunt, S. D., The Groups on Consumer Connections to commitment-trust theory of relationship Brands, Journal of Consumer Psychology, marketing. The Journal of Marketing, 58, 13, 3, 339-348 (2003). 3, 20-38 (1994). [9]. Fournier S., Consumers and their Brands: [18]. Morgan, R.M., & Hunt, S.D. (1994). The Developing Relationship Theory in commitment-trust theory of relationship Consumer Research, Journal of Consumer marketing, The journal of marketing, 20- Research, 24, 4, 343-373 (1998). 38. [10]. Fullerton G., The Impact of Brand [19]. Moulins J. & Roux E., A Three-Way Commitment on Loyalty to Retail Service Model of Customer-Brand Relationship: Brands, Canadian Journal of from brand image to brand loyalty and Administrative Sciences, 22, 2, 97-110 word-of-mouth advertising, Congrès (2005). Marketing Trends, Venise, January, 17-19 [11]. Ganesan S., Determinants of Long Term (2008). Orientation in Buyer-Seller Relationships, [20]. Podsakoff P.M., MacKenzie S.B., Paine Journal of Marketing, 58, April, 1-19 J.B. & Bachrach D.G., Organizational (1994). citizenship behaviors: A critical review of [12]. Gardner B. & Levy S., The Product and the theoretical and empirical literature and the Brand", Harvard Business Review, 33, suggestions for future research, Journal of March-April, 33-9 (1995). Management, 26, 3, 513-563 (2000). [13]. Heskett J.L., Sasser W.E. & Schlesinger [21]. Richins M.L., Special possessions and the L.A., The service profit chain, New York expression of material values, Journal of (1997). Consumer Research, 21, 3, 522-533 (1994). [14]. Idrees, Z., Xinping, X., Shafi, K., Hua, L. & Nazeer, A., Consumer’s Brand Trust [22]. Sweeney J.C. & Soutar G.N., Consumer and Its Link to Brand Loyalty. American perceived value: The development of a Journal of Business, Economics and multiple item scale, Journal of Management, 3, 2, 34-39 (2015). Retailing, 77, 2, 203-220 (2001). [15]. Johnson M.D., Herrmann A. & Huber F., [23]. Thomson M., MacInnis D.J., & Park The evolution of loyalty intentions, C.W., The ties that bind: Measuring the Journal of Marketing, 70, 2, 122-32 strength of consumers’ emotional (2006). attachments to brands, Journal of Consumer Psychology, 15, 1, 77-91 (2005). Trang 94 TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH & CN, TẬP 20, SỐ Q1 - 2017 Phụ lục 1 Giá trị chức năng (Sweeney & Soutar, 2001) LT1 Nhãn hiệu này có chất lượng ổn định LT2 Sản phẩm nhãn hiệu này được sản xuất với nguyên liệu tốt LT3 Sản phẩm nhãn hiệu này có tiêu chuẩn chất lượng chấp nhận được LT4 Giá của sản phẩm nhãn hiệu này hợp lý LT5 So với giá phải trả, sản phẩm nhãn hiệu này tốt Giá trị cảm xúc (Sweeney & Soutar, 2001) CX1 Sản phẩm nhãn hiệu này mang lại cho tôi cảm giác tận hưởng CX2 Sản phẩm nhãn hiệu này làm tôi cảm thấy thoải mái khi sử dụng CX3 Nhãn hiệu này làm tôi mong muốn sử dụng sản phẩm của nó CX4 Sản phẩm nhãn hiệu này giúptôi có tâm trạng tốt CX5 Sản phẩm nhãn hiệu này mang lại cho tôi niềm vui Giá trị biểu tƣợng (phƣơng pháp chuyên gia) BT1 Nhãn hiệu này mang đến cho tôi hình ảnh người biết chăm sóc bản thân BT2 Nhãn hiệu này mang đến cho tôi hình ảnh người sống văn minh BT3 Nhãn hiệu này mang đến cho tôi hình ảnh người am hiểu Nhãn hiệu này tạo cho tôi hình ảnh - người biết quan tâm đến gia đình (khách hàng Omega) BT4 - người phụ nữ hiện đại quyễn rũ (khách hàng Angela) - người phụ nữ thông minh (khách hàng Filiform Berry) Giá trị trải nghiệm (Sweeney & Soutar, 2001) TN1 Nhãn hiệu này cải thiện cách mà tôi được người khác nhìn nhận TN2 Nhãn hiệu này giúp tôi tạo ấn tượng tốt với người khác TN3 Nhãn hiệu này giúp tôi mở rộng kết nối với cộng đồng Tin tƣởng (Delgado-Ballester & ctg. 2003) TT1 Nhãn hiệu này cam kết làm hài lòng khách hàng của họ TT2 Nhãn hiệu này sẽ làm bất kỳ điều gì để làm hài lòng khách hàng TT3 Khi tôi xem một quảng cáo về nhãn hiệu này, tôi tin tưởng vào nó TT4 Những gì mà nhãn hiệu này nói về sản phẩm là hầu như đúng Nếu nhãn hiệu này khẳng định hoặc hứa điều gì liên quan đến sản phẩm của họ thì hầu như TT5 đúng Gắn kết (Lacoeuilhe 2000a) GK1 Tôi có rất nhiều tình cảm với nhãn hiệu này GK2 Mua nhãn hiệu này mang lại cho tôi nhiều niềm vui, hài lòng GK3 Tôi cảm nhận sự an tâm khi mua hay sở hữu nhãn hiệu này GK4 Tôi rất gắn bó với nhãn hiệu này GK5 Tôi rất bị thu hút bởi nhãn hiệu này Trang 95 SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 20, No Q1 - 2017 Đồng điệu (Richins, 1994; Bagozzi & Dholakia, 2006) DD1 Hình ảnh nhãn hiệu này phù hợp với hình ảnh cá nhân tôi DD2 Nhãn hiệu này phù hợp với hình ảnh mà tôi mong muốn có DD3 Nhãn hiệu này cho tôi một hình ảnh cá nhân tốt DD4 Tôi thể hiện bản sắc cá nhân mình qua nhãn hiệu này DD5 Nhãn hiệu này phù hợp với hình ảnh mà tôi muốn người khác nghĩ về tôi Trung thành (Fullerton, 2005, Johnson & ctg. 2006) TrT1 Trong lần mua tiếp theo, tôi chắc chắn sẽ chọn nhãn hiệu này TrT2 Nhãn hiệu này sẽ là lựa chọn đầu tiên của tôi trong lần mua tiếp theo TrT3 Nếu tôi bị mất hộp thuốc, tôi chắc chắn sẽ mua lại hộp thuốc của nhãn hiệu này Nếu tôi được phép sở hữu miễn phí một hộp thuốc, tôi chắc chắn sẽ chọn hộp thuốc của nhãn TrT4 hiệu này TrT5 Tôi chắc là sẽ giới nhãn hiệu này đến những người khác TrT6 Tôi sẽ nói tốt về nhãn hiệu này tới những người khác Trang 96
File đính kèm:
- tac_dong_cua_cac_gia_tri_thuong_hieu_den_y_dinh_trung_thanh.pdf