Phân tích so sánh số từ “yi” trong tiếng Hán hiện đại và từ “một, nhất” trong tiếng Việt
Số từ là một loại từ quan trọng trong hệ thống từ vựng của tiếng Trung Quốc, để nắm bắt
đƣợc cách sử dụng của chúng, đòi hỏi ngƣời dạy và học phải tiến hành sắp xếp, phân tích
cụ thể. Bài viết này chủ yếu dựa trên cơ sở nghiên cứu bản thể tiếng Hán tiến hành phân
tích số từ ―yi‖ từ nhiều góc độ khác nhau nhƣ: Ngữ nghĩa, kết cấu từ, cú pháp và biến âm.
Đồng thời đối chiếu với từ ―một‖, ―nhất‖ trong tiếng Việt để tìm ra điểm tƣơng đồng và
khác biệt giữa chúng, giúp cho sinh viên chuyên ngành tiếng Trung Quốc có cái nhìn tổng
thể, sâu sắc hơn về từ ―yi‖, ―một‖, ―nhất‖ cũng nhƣ số từ, từ vựng trong tiếng Hán và
tiếng Việt.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Phân tích so sánh số từ “yi” trong tiếng Hán hiện đại và từ “một, nhất” trong tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích so sánh số từ “yi” trong tiếng Hán hiện đại và từ “một, nhất” trong tiếng Việt
―yi‖, ―một‖ có thể tỉnh lƣợc. Ví dụ : Tiếng Hán: 看(一)个清楚明白。/... Tiếng Việt: Cũng có hiện tƣợng này, nhƣng chủ yếu dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ: Nhìn con (một) cái rồi hãng đi./.. Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 680 - ―Yi‖, ―một‖ đều có thể làm định ngữ. Ví dụ : Tiếng Hán: 到发薪的日子,我和老战友们仍按部队的传统,找家馆子打开一顿,吃 吐血了算。(空中小姐) Tiếng Việt: ―Các ngành phục vụ khách hàng thƣờng xuyên mở một số buổi tiệc để bày tỏ sự cảm ơn khách hàng,...‖ 6. Một số buổi là cụm từ làm rõ nghĩa cho danh từ ―tiệc‖, một số buổi làm định ngữ. - ―Yi‖ và ―một‖ đều làm trạng ngữ. Ví dụ : Tiếng Hán: 罗伯特先生有一花园玫瑰。(王塑,空中小姐) Tiếng Việt: ―Một hôm Văn đi làm về thấy nhà cửa bừa bộn y nhƣ bãi chiến truờng, cơm tối chƣa nấu, con đói khóc‖7. ―Một hôm‖ là trạng ngữ chỉ thời gian. - ―Yi‖ và ―một‖ đều có thể làm bổ ngữ Tiếng Hán: 赐车内取金一千两。/ 身边放着行凶刀子一把。/... Tiếng Việt: ―Ai trả đủ một ngàn lƣợng vàng thì kẻ đó mới đƣợc biết bí mật của bài học‖ – Bài học giá ngàn vàng.8 Điểm khác biệt trong cấu trúc ngữ pháp của “yi” và “một” ―yi‖ có mà ―một‖ không có - Trong kết cấu ―yi + lƣợng từ‖, kết cấu lặp lại của lƣợng từ là ―yi lƣợng lƣợng‖. Ví dụ: 一个 个,一步步,... - Trong kết cấu ―yi + V‖ , ―yi‖ làm trạng ngữ. Ví dụ: 得了官就跺脚一走。/... - Động từ đoản ngữ trong cấu trúc ―yi V‖ không thể dùng độc lập. Ví dụ: 一问,才知道五 里外的林场起了火。/... - ―Yi‖ trong kết cấu―yi+ lƣợng từ mƣợn dùng‖ biểu thị toàn bộ là lƣợng, thƣờng làm định ngữ. Ví dụ: 一头的汗,一身的油,... - Biểu đạt ý nghĩa của kết cấu ―yi + V‖. Ví dụ: ―看一看‖ có thể giản lƣợc lại là ―看看‖, biểu đạt hành động ―xem‖ đó với mức độ nhẹ. Nhƣng không thể nói ―看两看‖. Số từ ―yi‖ dùng trong kết cấu một số số lƣợng là số từ hƣ chỉ, tức số từ ―yi‖ không biểu đạt giá trị lƣợng thật, và ―yi‖ có thể tỉnh lƣợc. 4.1.4. So sánh biến âm của “yi” và “một” ―Yi‖ trong tiếng Hán có các cách đọc sau: ―yī,yí,yì, yi, yāo‖. Trong tiếng Việt, ―một‖ có lúc cũng đọc là ―mốt‖. Chúng tôi đã căn cứ vào tình hình biến điệu của ―yi‖ để so sánh với số từ ―một‖ trong tiếng Việt. - Khi ―yi‖ đọc một âm thì là ―yī‖, tiếng Việt đọc là ―một‖. Ví dụ: 一(yī)、二、三..., một, hai, ba... - Cách đọc của ―yi‖ và ―một‖ khi kết hợp với các số từ khác. Ví dụ : Tiếng Hán: 21:二十一; 31: 三十一;...91:九十一; 110:一百一十; 1100:一千一 百; 110.0000:一百一十万; 11.0000.0000:十一亿... Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 681 Tiếng Việt: 21: hai mƣơi mốt; 31: ba mƣơi mốt; ...91: chín mƣơi mốt. 110: một trăm mƣời = một trăm mốt →mốt = mƣời 1,100: một ngàn một trăm = một ngàn mốt → mốt = một trăm 1,100,000: một triệu một trăm ngàn= một triệu mốt → mốt = một trăm ngàn 1,100,000,000: một tỉ một trăm triệu = một tỉ mốt → mốt = một trăm triệu - ―Yi‖ và ―một‖ đứng cuối trong từ hoặc câu. Ví dụ : Tiếng Hán: 统一祖国, 唯一条件,... Tiếng Việt: Trong trƣờng hợp này, tiếng Việt không đọc là ―một‖, ―mốt‖ mà đọc là ―nhất‖. - Biểu đạt ngày, tháng, năm. Ví dụ : Tiếng Hán: 2020 年 1 月 1 日; ... Tiếng Việt: Ngày mùng một tháng một năm hai không hai mƣơi. - Biểu đạt số thứ tự. Tiếng Hán: Đọc là ―yī‖. Ví dụ: 第一村,第一名,... Tiếng Việt: Đọc là ―nhất‖. Ví dụ: Thôn thứ nhất, đứng thứ nhất,... - Trong tiếng Hán ,―yi‖ đứng trƣớc thanh 4 thì đọc là ―yí‖. Ví dụ: 一样,一定,... Trong tiếng Việt từ ―mốt‖ rất đặc biệt, vì ―mốt‖ bằng với ―mƣời, một trăm, một trăm ngàn, một tăm triệu...‖ . Trong tiếng Việt không đọc là ―một‖ hay ―mốt‖. Trong trƣờng hợp này dịch ví dụ tiếng Trung trên ra tiếng Việt là ―nhƣ nhau‖, ―nhất định‖. - Trong tiếng Hán ―yi‖ đứng trƣớc thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc là ―yì‖. Ví dụ: 一般,一 年,一手,... Trong tiếng Việt không có dạng biến điệu này. - Trong tiếng Hán, khi ―yi‖ kẹp giữa động từ lặp lại thì đọc là ―yi‖, ví dụ: 想一想,拖一拖, 管一管,... Trong tiếng Việt không có cấu trúc biến điệu này, và khi muốn biểu đạt ý trong tình huống này thì phải dựa vào ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ muốn biểu đạt ý nhƣ tiếng Hán ―想一想‖: Nghĩ một chút/ nghĩ thử xem; hay ―谈一谈‖: nói chuyện một chút/ nói chuyện thử xem... Chú ý: Trong tiếng Việt, từ ―mốt‖ ngoài là biến âm ra nó còn có nghĩa khác nữa. Ví dụ: Ngày mốt ngày hai(chỉ mấy ngày gần đây); Hay năm nay thời trang thịnh hành mốt gì? (mốt ở đây có nghĩa là thời thƣợng). 4.2. So sánh “yi” và “nhất” 4.2.1. Điểm tương đồng và khác biệt của “yi”, “nhất” Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 682 Điểm tƣơng đồng của “yi” và “nhất” - ―Yi‖ và ―một‖ đều có nghĩa đồng nhất. Tiếng Hán: 言行一致; ... tiếng Việt: Khẩu tâm nhƣ nhất,... - ―Yi‖ và ―một‖ đều có nghĩa chuyên nhất, bất biến. Ví dụ : Tiếng Hán: 一心一意,...; tiếng Việt: Toàn thể phải nhất trí,... - ―Yi‖ và ―một‖ đều biểu đạt ít, ngắn, không sâu. Ví dụ : Tiếng Hán: 一时半会儿; ... Tiếng Việt: Không nên vì cái giận nhất thời mà làm hƣ sự việc lâu dài. - Biểu thị ―đầy‖, ―toàn bộ‖. Ví dụ : Tiếng Hán: 好人一生平安,...; tiếng Việt: Ai lấy đều nhất tề phản đối,... - ―Yi‖, ―một‖ đều có nghĩa là vị trí đầu tiên, nhất. Tiếng Hán: 数一数二,...; tiếng Việt: Nhất vợ nhì trời,... Điểm khác biệt giữa “yi” và “nhất” ―Yi‖ có, ―nhất‖ không có - ―Yi‖ biểu đạt ý hoàn toàn, triệt để. Ví dụ: 一败如水(hình dung đại bại, nhƣ nƣớc chảy ra không thể thu lại đƣợc). - ―Yi‖ còn có nghĩa mở rộng là ―liên tục‖. Ví dụ: 一泻千里(biểu đạt nƣớc sông cuồn cuộn chảy liên tục). - ―Yi‖ biểu đạt ít. Ví dụ: 一言两语(chỉ có mấy lời không nhiều) - ―Yi‖ từ nghĩa ít, mở rộng ra là nghĩa ―độc cái‖, ―đơn chiếc‖. Ví dụ: 一木难支,... ―Nhất‖ có , ―yi‖ không có - Nhất nhất đều phải nghe lời chị dạy, chứ không đƣợc tự ý. (từ điển tiếng Việt) - Chống xâm lăng không nhất thiết là ai cũng phải cầm súng. (từ điển tiếng Việt) Chú ý: ―Nhất‖ ngoài nghĩa là âm Hán Việt ra còn có nghĩa khác nữa. Ví dụ : Đặc biệt: ―Bọn mình đều nghèo, nhất là tôi, nghèo hơn cả.‖ (từ điển tiếng Việt) Nhất: Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh, có chức năng gọi tên, đƣợc vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói của câu. 4.2.2. So sánh chức năng ngữ pháp của “yi” và “nhất” Điểm đồng nhất về chức năng ngữ pháp của “yi” và “nhất” - ―Yi‖, ―nhất‖ đều có thể làm chủ ngữ. Ví dụ : Tiếng Hán: 人生一世,草生一秋,... Tiếng Việt: Thuyền đời nào, bến có đời, khăng khăng một lời, quân tử nhất ngôn. (cd) Điểm khác biệt về chức năng ngữ pháp của “yi” và “nhất” ―Yi‖ có, ―nhất‖ không có Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 683 - ―Yi‖ có thể kết hợp với lƣợng từ thành kết cấu: ―一+ 量词‖,nhƣng ―nhất‖ không thể. Ví dụ: Tiếng Hán: 一个个,一步步,... - Tiếng Việt không thể nói: nhất cái cái, nhất bƣớc bƣớc,... - ―Yi‖ có thể kết hợp với lƣợng từ lặp lại tạo thành cấu trúc: ―一 + 量词重叠‖, nhƣng ―nhất‖ không thể. Ví dụ: Tiếng Hán: 一层一层的梯田/ 一片一片的树叶/ 一阵阵凉风袭人/... Tiếng Việt: Không thể nói: Nhất tầng nhất tầng/ nhất lá nhất lá /... - ―Yi‖ có thể kết hợp với động từ, tính từ tạo thành kết cấu: ―V + 一个/个+形容词‖, nhƣng ―nhất‖ không thể. - ―Yi‖ có thể làm định ngữ, nhƣng ―nhất‖ không thể. - ―Yi‖ có thể làm trạng ngữ, nhƣng ―nhất‖ không thể. - ―Yi‖ có thể làm bổ ngữ, nhƣng ―nhất‖ không thể. Chú ý: Tiếng miền Bắc Việt Nam đọc là ―nhất‖, miền Nam đọc là ―nhứt‖, ―nhựt‖. 4.3. So sánh tổng hợp “yi”, “một”, “nhất” 4.3.1 Điểm tương đồng giữa “yi”, “một”, “nhất” - ―Yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều có nghĩa mở rộng là tƣơng đồng, giống nhau. Ví dụ : Tiếng Hán: 言行一致,...; tiếng Việt: Cá mè một lứa,... - ―Yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều có nghĩa mở rộng. Ví dụ: Tiếng Hán: 一心,一意,...; tiếng Việt: Một lòng, một dạ, nhất tâm, nhất ý,... - ―Yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều biểu đạt ít, ngắn. Khi ―yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều làm số từ biểu thị là số tự nhiên nhỏ nhất. Ví dụ: Tiếng Hán:一是..., 二是,...; tiếng Việt, âm thuần Việt: Một là...., hai là..../ ―mùng một lƣỡi trai, mùng hai lá lúa, mùng ba câu liêm, mùng bốn lƣỡi liềm...‖; Âm Hán Việt: Thứ nhất là...., thứ hai là.... / ―nhất nƣớc, nhì phân, tam cần, tứ giống‖/... - ―Yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều có thể dùng độc lập, biểu đạt ít. Ví dụ : Tiếng Hán: ―一般人把愿望的实现视为幸福,可是,一旦愿望实现了,就真感到幸福 么?‖ Tiếng Việt: Một đồng chẳng thông đi chợ. / Nhất loan thƣờng đỉnh./... - ―Yi‖, ―một‖, ―nhất‖ đều biểu đạt đầy, toàn bộ. Ví dụ : Tiếng Hán: 一潭死水,... Tiếng Việt: Nam mô một bồ ớt ngâm/ nhất tử nhất sinh – một mất một còn/ độc nhất vô nhị - có một không hai./... 4.3.2. Điểm khác biệt giữa “yi”, “một”, “nhất” ―Yi‖ có, ―một‖và ―nhất‖ không có - Biểu đạt ý toàn bộ, triệt để. Ví dụ : 郭澄清―大刀记‖第十六章:―可是而今,他却一反常态,神采飞扬地高谈阔论起来。‖ ―一反常态‖ biểu đạt ý thay đổi hoàn toàn so với trạng thái bình thƣờng. - Biểu đạt liên tiếp. Ví dụ : Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 684 欧阳山 《三家巷》十三:―他们把互相的爱悦和义无返顾、一往直前的心情发挥到了淋 漓尽致的程度。‖ ―一往无前‖ biểu đạt liên tục hƣớng về phía trƣớc, không có gì ngăn cẳn đƣợc. Hình dung không sợ khó khan, dŨng cảm tiến lên phía trƣớc. - Khi kết hợp với các từ khác biểu thị số lƣợng ít. ―Yi‖ có thể kết hợp với các từ ―半、一、 二、两‖ hoặc cũng có thể kết hợp với từ―千‖、―万‖. Ví dụ: 朱自清 《回来杂记》:―从 前买古董玩器送礼,可以巴结个一官半职的。‖ ―一官半职‖ phiếm chỉ chức quan thông thƣờng. Nhƣng ―một‖ và ―nhất‖ không thể kết hợp với ―nửa/ bán‖ hay ―chục nghìn/ vạn‖ để biểu đạt nghĩa nhƣ trong tiếng Hán. ―Yi‖ và ―một‖ có, ―nhất‖ không có - ―Yi‖、― một‖ đều có thể kết hợp với số từ số lƣợng lớn nhƣ trăm, nghìn, vạn biểu đạt ý nghĩa nhƣ nhau, giống nhau, nhƣng ―nhất‖ lại không thể. - ―Yi‖ và ―một‖ có thể kết hợp với các từ nhƣ: ―Ba‖, ―bốn‖, ―bảy‖, ―chín‖, ―mƣời‖, ―trăm‖, ―nghìn‖ để biểu đạt nghĩa nhiều. - ―Yi‖ và ―một‖ có thể biểu đạt số thứ tự ngày tháng, nhƣng ―nhất‖ thì không. Ví dụ : Tiếng Hán: 一日,一月,... Tiếng Việt: ―Tháng một là tháng trồng khoai, tháng hai trồng đậu tháng ba trồng cà...‖, và không thể nói là ―tháng nhất là tháng trồng khoai, tháng hai trồng đậu tháng ba trồng cà...‖ ―Yi‖ và ―nhất‖ không có, ―một‖ có - Nghĩa mở rộng của ―một‖ là ―mỗi‖ Ví dụ :Mỗi ngƣời một phách/ mỗi tuổi một già. - Cấu trúc ―mộtmột‖ biểu thị sự liên tục. Ví dụ: Một lô một lốc / một thôi một hồi ―Yi‖và ―nhất‖ có, ―một‖ không có - ―Yi‖và ―nhất‖ đều có cách biểu thị nghĩa hễ, đã, và thƣờng dùng trong thành ngữ nhƣ: ―一 败涂地‖; ―nhất thành bất kiến‖, nhƣng ―một‖ lại không có nghĩa này. 5. Đề xuất Số từ là một loại từ thƣờng gặp trong đời sống hàng ngày, nó không chỉ là những con số đơn giản, mà hầu hết các chữ số đều có ý nghĩa khác nhau, cấu tạo từ, cấu tạo cú pháp khác nhau. Đây là điểm khó đối với ngƣời nƣớc ngoài học tiếng Hán. Làm thế nào để học trò nắm bắt đƣợc cách sử dụng số từ là việc rất quan trọng và cần thiết đối với giáo viên dạy tiếng Hán. Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy tiếng Hán chúng tôi thấy, để nâng cao hiệu quả trong việc dạy số từ ngoài phƣơng pháp giải thích xen kẽ hay phƣơng pháp thực hành giao tiếp ra thì phƣơng pháp phân tích so sánh cũng rất quan trọng. Đây là phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong quá trình tìm hiểu công việc, chỉ có sự so sánh chúng ta mới có thể thấy tâm lý, đặc điểm, sự khác biệt giữa hai quốc gia. Và phân tích so sánh là một phƣơng pháp quan trọng của việc dạy ngôn ngữ thứ hai. Nó giúp ngƣời học hiểu sâu sắc ngôn ngữ mẹ đẻ và sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia, đồng thời làm rõ sự khác biệt về cách sử dụng để giúp ngƣời học vƣợt qua rào cản tâm lý. 6. Kết luận Số từ là một trong những loại từ độc lập trong hệ thống từ vựng tiếng Hán và tiếng Việt, chúng đóng vai trò không thể thiếu trong việc hình thành cụm từ và câu. Số từ ―yi‖ Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 685 không chỉ sử dụng độc lập mà nó còn kết hợp với các ngữ tố khác tạo thành từ mới làm cho vốn từ vựng tiếng Hán và tiếng Việt càng thêm phong phú. Ở bài viết này chúng tôi đã tìm hiểu số từ ―yi‖, ―một‖ và từ ―nhất‖ một cách tổng hợp. Chúng tôi đã phân tích chức năng ngữ pháp qua cách sử dụng số từ ―yi‖, và từ việc tìm hiểu này đã rút ra kết luận về chức năng ngữ pháp và ứng dụng của số từ ―yi‖ nhƣ sau: ①Số từ ―yi‖ có thể đƣợc kết hợp với cụm lƣợng từ, trực tiếp tu sức cho danh từ, động từ và liên từ; ② Trong câu số từ ―yi‖ có thể làm định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ.v.v... ; đồng thời đã có sự so sánh với ―một‖, ―nhất‖ của tiếng Việt để thấy rõ hơn điểm tƣơng đồng và khác biệt giữa chúng. Bài viết này chúng tôi cố gắng thông qua việc nghiên cứu trên để củng cố hiểu biết chuyên sâu về số từ ―yi‖, ―một‖, ―nhất‖. Đối với chúng tôi mà nói đây là một quá trình học tập, trau dồi kiến thức. Rất mong bài viết này có thể là tài liệu tham khảo thêm cho các thầy cô, các bạn sinh viên học chuyên ngành tiếng Trung Quốc, hi vọng nó sẽ giúp ích cho mọi ngƣời. Tài liệu tham khảo 曹文 (2005).《汉语语音教程》: 北京语言大学出版社。 (Tào Văn(2005. Giáo trình ngữ âm tiếng Hán: Nxb, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.) 黎锦熙.(2001 年).《新著国语文法》: 商务印书馆。 (Lê Cẩm Hy (2001).Văn Pháp quốc ngữ tân tác: Nxb Thƣơng vụ ấn thƣ quán.) 李行建 ( 2012). 《现代汉语规范词典》: 外语教学与研究出版社. (Lý Hành Kiến (2012). Từ điển quy phạm tiếng Hán hiện đại: Nxb Dạy học và nghiên cứu Ngoại ngữ) 潘文国,谭慧敏 (2005)《对比语言学》: 上海教育出版社。 Phan Văn Quốc, Đàm Huệ Mẫn.(2005). Ngôn ngữ học đối chiếu: Nxb Giáo dục Thƣợng Hải. Nguyễn Phú Phong (2002). Những vấn đề ngữ pháp tiếng Việt: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. Lê Quang Thiêm (2004). Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ: Nxb Đại học Quốc gia Hà nội Lễ nghi trong tiệc chiêu đãi https://vietnamnet.vn/vn/doi-song/gia-dinh/di-lam-ve-nam-giam-doc-giat-minh-thay-vo-that-than-o-ban-cong-633988.html https://careerbuilder.vn/vi/hiringsite/bai-hoc-gia-ngan- vang.35A4ED6B.html#:~:text=Nhi%E1%BB%81u%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20nghe%20th%E1%BA%A5y%20l% E1%BA%A1,b%C3%AD%20m%E1%BA%ADt%20c%E1%BB%A7a%20b%C3%A0i%20h%E1%BB%8Dc%E2%80%9D. &text=Vua%20n%C3%B3i%3A%20%E2%80%9CTa%20ch%E1%BA%A5p%20nh%E1%BA%ADn,m%E1%BB%99t%20 b%C3%A0i%20h%E1%BB%8Dc%20v%C3%B4%20gi%C3%A1%E2%80%9D. AN ANALYSIS OF THE NUMBERAL WORD "YI" IN MODERN CHINESE AND "ONE”, “ BEST" IN VIETNAMESE Abstract Numeral word is important in the vocabulary system of Chinese. To be able to use is effectively, teachers and learners need to organize and analyze its profound meaning.This article is mainly based on the study of the Chinese ontology to analyze the numeral word Kỷ yếu điện tử Hội thảo Quốc gia Nghiên cứu liên ngành về Ngôn ngữ và Giảng dạy ngôn ngữ lần thứ VI 686 of "yi" from many different angles such as: semantics, word structure, syntax and phonetic variation. At the same time, we also analyze and compare with the word "one", "best" in Vietnamese to find the similarities and differences between them, helping students majoring in Chinese to have an overall and deeper view of words "yi", "one", "best" as well as the number of words and vocabulary in Chinese and Vietnamese. Keywords teaching-learning Chinese, number of words, yi, one, best
File đính kèm:
- phan_tich_so_sanh_so_tu_yi_trong_tieng_han_hien_dai_va_tu_mo.pdf