Những phương pháp tiếp cận về kỹ thuật giám định ảnh số
Tóm t t
Một bức ảnh số có thể d dàng đ ợc chỉnh sửa về mặt hiển thị nh vào các phần mềm chỉnh sửa ảnh
nhất định ơ sở của việc gi m định tính chân thực của ảnh là mặc dù ảnh giả có thể hông để lại bất kỳ
dấu v t hay điểm bất th ng gì báo hiệu đã qua chỉnh sửa, nh ng có thể đặc tính thống kê pixel trên ảnh
đã bị thay đổi. Bài vi t này là một tổng quan về ph ơng ph p gi m định ảnh số, chú tr ng vào ph ơng
pháp phát hiện mù từ công trình khởi đầu của Fridrich năm 2003 đ n các công trình mới trong nửa đầu
năm 2016 Hầu h t c c ph ơng ph p hiện tại đều đ ợc x p vào các nhóm phân loại và đ ợc phân tích đi
kèm với nhận xét và trích dẫn từ tác giả. Bài vi t cũng đề ra thách thức và tiêu chí đ nh gi trong việc
gi m định ảnh giả, từ đó làm cơ sở để phân tích và so sánh giữa c c ph ơng ph p h c nhau
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Những phương pháp tiếp cận về kỹ thuật giám định ảnh số
t ợng trong màu sắc h c nhau dẫn tới sự hó hăn trong việc ph t hiện tất cả đối t ợng giả cùng một lúc Do đó, phần lớn công trình nghi n cứu gần đây tập trung vào sử dụng một phần hông gian màu để giới hạn loại đối t ợng xem xét, ví dụ nh chỉ xem xét đối t ợng màu da ng i [5]. Johnson và Farid [17] đã vận dụng t quả nghi n cứu Ước l ợng tự động h ớng nguồn s ng [25] để đ nh gi mức độ phản xạ cục bộ hoặc toàn cục tr n c c vùng ảnh có t cấu h c nhau (hình 13). Carvalho et al. [6] xây dựng mô hình 3 chiều của đối t ợng (chỉ từ một ảnh) tr ớc hi ớc l ợng h ớng nguồn s ng đ ợc đặt l n đối t ợng đó uy t quả hông đ ợc đ nh gi tr n một tập dữ liệu lớn, nh ng từ t quả thí nghiệm cho thấy ph ơng ph p này hiệu quả ngay cả với nguồn s ng phức tạp Mặc dù kỹ thuật phân tích h ớng nguồn sáng và thông tin màu rất hứa hẹn trở thành một công cụ gi m định ảnh hiệu quả, nh ng trong 5 năm trở lại đây, số l ợng công trình về h ớng nghiên cứu này vẫn còn rất ít so với c c h ớng ti p cận khác. 10 a) b) Hình 13: Ảnh giả (a) cho thấy góc ước lượng hướng ánh sáng cách biệt giữa hai người, 123o và 86o. Ảnh thật (b) cho thấy góc ước lượng hướng ánh sáng của hai người tương đương nhau, 98o và 93o. [17] a) b) Hình 14: sáng (b) ờ (a). [5] 5. Các thách th c nh nh Cần x c định rõ các thách thức sẽ phải đối mặt trong việc phát hiện ảnh giả để l u ý các vấn đề cần giải quy t và đặt ra giả thuy t phù hợp trong quá trình nghiên cứu: Giảm tỉ lệ phát hiện sai Hoàn toàn tự động (không cần con ng i can thiệp để di n dịch k t quả) Không phụ thuộc vào định dạng nguồn ảnh (nén ảnh) ăng độ tin cậy và bền vững đối với bi n đổi tuy n tính và phi tuy n. Tránh giới hạn số l ợng và kích th ớc của vùng ảnh giả có thể phát hiện đ ợc bởi thuật toán. Tận dụng thông tin màu, thay vì chỉ dùng ảnh xám. Tránh phát hiện sai c c đối t ợng thật có tính chất giống nhau hoặc đồng nhất tự nhiên (ví dụ: lốc các hộp sữa giống nhau, bầu tr i, mảng mây). Có khả năng hoanh vùng và định vị vùng ảnh giả. Loại bỏ các thông tin thừa khi tìm vùng ảnh giả: ví dụ nh chữ bìa báo trong hình 1. Các thuật to n có dùng ng ỡng để phân loại k t quả th ng ch n giá trị ng ỡng cố định và mang tính kinh nghiệm. Cần xây dựng hàm lấy ng ỡng thích hợp có khả năng tùy bi n thích nghi và có mối liên hệ chặt chẽ với c c đặc tính đang xem xét của ảnh để tối u điểm lấy ng ỡng theo hàm mục ti u độ chính xác cực đại. Gần đây, Zerni e moments và lựa ch n bi n đổi tuy n tính t ơng đồng (SATS) đ ợc dùng cho phát hiện xoay [31, 9], SIFT cho xoay và tỉ lệ [26], SUFT cho xoay, tỉ lệ, nhi u cộng và nhòe [4], SVM cho phát hiện vùng nhòe [36]. Bi n đổi FMT thì bền vững đối với xoay, tỉ lệ, nhi u và nhòe với chi phí tính toán thấp. 6. ê Độ chính x c: ỉ lệ số lần ph t hiện đúng tr n tổng số ảnh giả đầu vào hi phí tính to n: l ợng tính to n cần dùng để cho ra t quả, cần l u ý hi ứng dụng vào hệ thống th i gian thực Độ nhạy với c c phép bi n đổi: chỉ ra mức độ t quả bị ảnh h ởng bởi c c điều iện thử nghiệm h c nhau. Không nhạy với thay đổi của nhi u. ức độ tự động: giảm thiểu can thiệp của con ng i trong việc di n dịch và đ a ra t luận gi m định. Độ chính x c n n là ti u chí hàng đầu, vì đây là t quả cuối cùng ảnh h ởng tới quy t định gi m định, nhất là hi liên quan tới luật pháp, còn các tiêu chí h c có thể 11 đ nh đổi qua lại Độ nhạy có thể đ ợc giới hạn ở một số hía cạnh và ứng dụng để ph ơng ph p đề ra có thể đ p ứng tốt một số mục ti u nhất định. iệu năng có thể đ ợc biểu di n d ới dạng thống độ chính x c, độ nhạy và độ ri ng biệt Độ nhạy (Sensitivity) là thông số đo l ng độ chính x c phân loại đúng đối với ảnh giả (tức, ảnh giả đ ợc x p loại là giả), Độ ri ng biệt ( pecificity) đo l ng độ chính x c phân loại đúng đối với ảnh thực (tức, ảnh thực đ ợc x p loại là thực) và Độ chính x c (Accuracy) là tỉ lệ phần trăm giữa số ảnh phân loại đúng tr n tổng số ảnh xem xét (tức, ảnh giả đ ợc x p loại là giả và ảnh thực đ ợc x p loại là thực), tính nh (1): 100 TP TN Accuracy TP TN FN FP (1) Với: TP (True Positive): số ảnh giả đ ợc x p đúng là ảnh giả FN (False Negative): số ảnh giả đ ợc x p sai thành ảnh thực FP (False Positive): số ảnh thực đ ợc x p sai thành ảnh giả TN (True Negative): số ảnh thực đ ợc x p đúng là ảnh thực 7. l rong hi ỹ thuật watermar và signature đ ợc dùng nh là công cụ chủ động để giúp chủ nhân của c c bức ảnh số bảo vệ quyền t c giả của mình, thì phần còn lại của câu chuyện gi m định ảnh là ph t hiện mù tr n những bức ảnh hông rõ nguồn gốc ớng ti p cận dựa vào độ r i sáng và không gian màu là ph ơng ph p ph t hiện hứa hẹn ph t triển nhất vì nó hông phụ thuộc vào c c phép bi n đổi p dụng tr n vùng ảnh giả uy nhi n, h ớng ti p cận này cũng phải đối mặt với hó hăn về định vị và hoanh vùng ảnh giả r i lại, h ớng ti p cận dựa vào m y ảnh mang tính ém hả thi nhất vì nó y u cầu đ ợc bi t một số thông tin có tr ớc từ ảnh hả nghi, điều mà vốn hông thể đạt đ ợc trong ứng dụng thực t hép bi n đổi nh D hay F ti p tục là ỹ thuật hiệu quả để biểu di n lại ảnh với ích th ớc nhỏ hơn (giảm thông tin d thừa) để giảm hối l ợng tính to n Ngoài ra, hai tập dữ liệu ảnh th ng dùng phổ bi n trong c c công trình gần đây đ ợc đ nh gi là đủ tốt để thử nghiệm và so s nh giữa c c ph ơng ph p, đó là o oFoD (từ phòng thí nghiệm Video ommunications, Đại h c Zagreb, roatia) và A IA (từ Viện ự động Nhận dạng ẫu, c việc hoa h c Quốc gia, rung Quốc) ổng quan, nhiều ph ơng ph p đã đ ợc đề xuất để xử lý c c th ch thức trong ph t hiện ảnh giả, tuy nhi n chúng vẫn còn nhiều giới hạn về tính ứng dụng thực t ột phần là vì có đặt tr ớc giới hạn trong giả thuy t ban đầu, một phần là vì thi u một mô hình chung và chuẩn hóa để hội tụ c c nh nh nghi n cứu còn đang ri ng lẻ Việc đ nh gi tính bền vững đối với c c loại phép bi n đổi đ ợc dùng tr n vùng ảnh giả vẫn dựa tr n thực nghiệm iểm chứng là chủ y u, n n nhu cầu về một mô hình to n h c hỗ trợ cho việc phân tích t quả cũng nh là dự đo n và ớc l ợng tr ớc tính bền vững của giải ph p (hay cụ thể là loại đặc tr ng) đ ợc đề xuất là cần thi t 8. l n Bài hảo s t này đã tóm tắt phần lớn các h ớng nghi n cứu về lĩnh vực gi m định ảnh giả trong 15 năm gần đây, tập trung chủ y u vào h ớng ph t hiện mù rong h ớng ti p cận chủ động, có hai ỹ thuật chính đ ợc dùng là watermar ing và signature; còn h ớng ti p cận bị động, có năm nhóm chính là dựa vào pixel, định 12 dạng, m y ảnh và độ r i s ng ai ỹ thuật dựa vào hối pixel và eypoint cũng là một c ch phân loại h c Bài vi t cũng đã chỉ ra u nh ợc điểm của mỗi nhóm phân loại Nhiều ỹ thuật đ ợc đ a ra cho thấy sự cải thiện lớn về độ chính x c l n tới 99%; tuy nhi n, th ng luôn có sự đ nh đổi giữa độ chính xác, mức phức tạp và độ bền vững trong giải thuật Ngoài ra, việc đối phó với c c phép bi n đổi tuy n tính cũng là một trong c c th ch thức lớn nhất trong việc xây dựng giải ph p mang tính bền vững, do sự đa dạng và tính t hợp của c c phép bi n đổi đ ợc dùng hi tạo ảnh giả. Lời c ông trình này đ ợc tài trợ bởi quỹ Đại h c Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh với mã sốB2015-20-02. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bashar, M., Noda, K., Ohnishi, N., và Mori, K. (2010). Exploring duplicated regions in natural images. IEEE Transactions on Image Processing, vol. PP, no. 99, pp. 1-1. 2. Belkasoft, Belkasoft database. [Online]. Available: https://belkasoft.com/forgery-detection 3. Bender, W., Gruhl, D., Morimoto, N., và Lu, A. (1996). Techniques for data hiding. IBM systems journal, 35(3.4), pp. 313-336. 4. Bo, X., Junwen, W., Guangjie, L., và Yuewei, D. (2010). Image copymove forgery detection based on surf. In Multimedia Information Networking and Security (MINES), 2010 International Conference on, pages 889-892. IEEE. 5. Carvalho, T. J. d., Riess, C., Angelopoulou, E., Pedrini, H., và de Rezende Rocha, A. (2013). Exposing digital image forgeries by illumination color classification. Information Forensics and Security, IEEE Transactions on, 8(7):1182-1194. 6. Carvalho, Tiago, Hany Farid, và Eric Kee. (2015). Exposing photo manipulation from user-guided 3D lighting analysis. SPIE/IS&T Electronic Imaging. International Society for Optics and Photonics. 7. CASIA. Tampering detection dataset. [Online]. Available: 8. Chang, C. C., Hsiao, J. Y., và Chan, C. S. (2003). Finding optimal least-significant-bit substitution in image hiding by dynamic programming strategy. Pattern Recognition, 36(7), 1583-1595. 9. Christlein, V., Riess, C., và Angelopoulou, E. (2010). On rotation invariance in copy-move forgery detection. In Information Forensics and Security (WIFS), 2010 IEEE International Workshop on, pages 1-6. IEEE. 10. Cox, I. J., Kilian, J., Leighton, F. T., và Shamoon, T. (1997). Secure spread spectrum watermarking for multimedia. IEEE Transactions on Image Processing, 6(12):1673-1687. 11. Fridrich, A. J., Soukal, B. D., và u š, A. J. (2003). Detection of copy-move forgery in digital images. In in Proceedings of Digital Forensic Research Workshop. Citeseer. 12. Fridrich, J. (2009). Digital image forensics. Signal Processing Magazine, IEEE, 26(2):26-37. 13. Gopi, E., Lakshmanan, N., Gokul, T., Kumara Ganesh, S., và Shah, P. R. (2006). Digital image forgery detection using artificial neural network and auto regressive coefficients. In Electrical and Computer Engineering, 2006. E E’06 anadian onference on, pages 194-197. IEEE. 14. Hu, H. T., Chang, J. R., và Hsu, L. Y. (2016). Robust blind image watermarking by modulating the mean of partly sign-altered DCT coefficients guided by human visual perception. AEU-International Journal of Electronics and Communications. 15. Isaac, M. M., và Wilscy, M. (2015). Image Forgery Detection Based on Gabor Wavelets and Local Phase Quantization. Procedia Computer Science, 58, 76-83. 16. Jiansheng, M., Sukang, L., và Xiaomei, T. (2009). A digital watermarking algorithm based on DCT and DWT. In Proceedings of the 2009 International Symposium on Web Information Systems and Applications (WI A’09) Nanchang, R hina, pages 104-107. Citeseer. 17. Johnson, Micah K., và Hany Farid. (2005) Exposing digital forgeries by detecting inconsistencies in lighting. Proceedings of the 7th workshop on Multimedia and security. ACM. 18. Kaur, M., và Walia, S. (2016). Forgery Detection Using Noise Estimation and HOG Feature Extraction. International Journal of 13 Multimedia and Ubiquitous Engineering, 11(4), 37-48. 19. Lin, H.-J., Wang, C.-W., Kao, Y.-T., và Chen, S. (2009a). An efficient method for copy-move forgery detection. In WSEAS International Conference. Proceedings. Mathematics and Computers in Science and Engineering, number 8. World Scientific and Engineering Academy and Society. 20. Lin, H.-J., Wang, C.-W., Kao, Y.-T., et al. (2009b). Fast copy-move forgery detection. WSEAS Transactions on Signal Processing, 5(5): 188-197. 21. Lin, C. S., và Tsay, J. J. (2015). Passive forgery detection for JPEG compressed image based on block size estimation and consistency analysis. Applied Mathematics and Information Sciences, 9(2), 1015. 22. Luxion. Keyshot program. [Online]. Available: https://www.keyshot.com 23. Mushtaq, S. và Mir, A. H. (2014). Digital image forgeries and passive image authentication techniques: A survey. International Journal of Advanced Science and Technology, 73:15–32. 24. Myrna, A., Venkateshmurthy, M., và Patil, C. (2007). Detection of region duplication forgery in digital images using wavelets and log-polar mapping. In Conference on Computational Intelligence and Multimedia Applications, 2007. International Conference on, volume 3, pages 371-377. IEEE. 25. Nillius, Peter, và Jan-Olof Eklundh. (2001). Automatic estimation of the projected light source direction. Computer Vision and Pattern Recognition, 2001. CVPR 2001. Proceedings of the 2001 IEEE Computer Society Conference on. Vol. 1. IEEE. 26. Pan, X. và Lyu, S. (2010). Detecting image region duplication using sift features. In ICASSP, pages 1706–1709. 27. Pathak, S., Tiwari, S., và Agrawal, S. (2016). Digital image watermarking in Wavelet domain using chaotic. Futuristic Trends in Engineering, Science, Humanities, and Technology FTESHT-16, 108. 28. Popescu, A. và Farid, H. (2004). Exposing digital forgeries by detecting duplicated image region [technical report]. 2004-515. Hanover, Department of Computer Science, Dartmouth College. USA. 29. Qazi, T., Hayat, K., Khan, S. U., Madani, S. A., Khan, I. A., Ko lodziej, J., Li, H., Lin, W., Yow, K., và Xu, C.-Z. (2013). Survey on blind image forgery detection. Image Processing, IET, 7(7):660-670. 30. Rajkumar, R., Chanu, T. A., và Singh, N. N. (2016). Copy move forgery detection approaches: A survey. ADBU Journal of Engineering Technology, 31. Ryu, S.-J., Lee, M.-J., và Lee, H.-K. (2010). Detection of copy-rotatemove forgery using zernike moments. In Information Hiding, pages 51–65. Springer. 32. Su, Q., Wang, G., Lv, G., Zhang, X., Deng, G., và Chen, B. (2016). A novel blind color image watermarking based on Contourlet transform and Hessenberg decomposition. Multimedia Tools and Applications, 1-21. 33. Thajeel, S. A. N., và Sulong, G. (2015). A novel approach for detection of copy move forgery using completed robust local binary pattern. Journal of Information Hiding and Multimedia Signal Processing, 6(2), 351-364. 34. Tiwari, N., Ramaiya, M. K., và Sharma, M. (2013). Digital watermarking using DWT and DES. In Advance Computing Conference (IACC), 2013 IEEE 3rd International, pages 1100–1102. 35. Unknown. Retouching image. [Online]. Available: www.retouchingphotos.wikispaces.com 36. Wang, B., Kong, X., Bertino, E., và Fu, H. (2009). Exposing copypasteblur forgeries based on color coherence. Chinese Journal of Electronics, 18(3):487-490. 37. Wang, R. Z., Lin, C. F., và Lin, J. C. (2001). Image hiding by optimal LSB substitution and genetic algorithm. Pattern recognition, 34(3), 671-683. 38. Yang, R., Bai, Z., Yin, L., và Gao, H. (2015). Detecting of copy-move forgery in digital images using fractional Fourier transform. In Seventh International Conference on Digital Image Processing (ICDIP15) (pp. 96310B- 96310B). International Society for Optics and Photonics. 39. Yu, Y. H., Chang, C. C., và Hu, Y. C. (2005). Hiding secret data in images via predictive coding. Pattern Recognition, 38(5), 691-705. Ngày nhận bài: 30/8/2016 Biên tập xong: 15/9/2016 Duyệt đăng: 20/9/2016
File đính kèm:
- nhung_phuong_phap_tiep_can_ve_ky_thuat_giam_dinh_anh_so.pdf