Nghiên cứu về hành vi, hoạt động của khách du lịch nữ Việt Nam trước và trong chuyến đi ra nước ngoài
TÓM TẮT
Năm 2020, Việt Nam có khoảng 33 triệu người gia nhập tầng lớp trung lưu sinh sống tại những đô
thị lớn, hơn 50% là nữ giới. Hoạt động du lịch trở thành một trong ba nhu cầu chi tiêu chính của
nhóm phụ nữ trung lưu, đặc biệt là những chuyến đi ra nước ngoài. Thị trường khách du lịch nữ
tại Việt Nam ngày càng gia tăng về độ lớn và được đánh giá là một phân khúc độc đáo. Nghiên
cứu dựa vào lý thuyết hành vi có kế hoạch và sơ đồ phân tích quá trình tham quan điểm đến. Tác
giả đã phân chia thành bốn nhóm hành vi bao gồm lựa chọn điểm đến, hoạt động tại điểm đến,
mua sắm tại điểm đến và thông tin tham khảo của 270 khách du lịch nữ Việt Nam trong chuyến
đi ra nước ngoài thông qua phương pháp phân tích thống kê mô tả. Kết quả nghiên cứu cho thấy
họ có cùng chung đặc điểm ưa thích khám phá ẩm thực địa phương, thịnh hành hình thức tự túc,
thuần thục công nghệ và nhu cầu mở rộng phạm vi địa lý điểm đến ra bên ngoài khu vực châu Á.
Kết quả nghiên cứu góp phần hỗ trợ nhóm công ty kinh doanh lữ hành quốc tế tại Việt Nam trong
hoạt động xây dựng chương trình tour và phát triển chiến lược truyền thông, PR hiệu quả nhằm
cung cấp đến phân khúc khách du lịch nữ đi ra nước ngoài những trải nghiệm du lịch hoàn hảo.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu về hành vi, hoạt động của khách du lịch nữ Việt Nam trước và trong chuyến đi ra nước ngoài
Theo kết quả khảo sát về nguồn thông tin tham khảo, giữ vị trí cao nhất là 150 (85,7%) khách du lịch nữ đi tự túc và 65 (68,4%) khách du lịch nữ đi theo tour cùng lựa chọn nguồn thông tin từ mạng xã hội (Facebook, Instagram, Zalo...). Bên cạnh đó, nguồn thông tin phim ngắn, bài viết của Travel Blog- gers và Travel Influencersd từ YouTube có 124 (70,9%) khách du lịch nữ đi tự túc và 43 (45,3%) khách du lịch nữ đi theo tour lựa chọn. Còn lại, nguồn thông tin truyền thống từ người thân, sách, tạp chí, hội chợ và sự kiện quảng bá du lịch vẫn được khách nữViệt Nam quan tâm tìm hiểu. THẢO LUẬN Sự tăng trưởng thị phần khách du lịch nữ tự túc trở thành xu hướng mới trong bối cảnh khách du lịch nữ ngày càng thuần thục công nghệ. Thị trường hàng không và ứng dụng cung cấp dịch vụ du lịch trực tuyến mang đến cho họ nhiều sự lựa chọn về giá cả đa dạng và thanh toán nhanh chóng thay vì phụ thuộc vào các công ty kinh doanh lữ hành với loại hình tour du lịch cố định. Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích rõ hơn về hành vi của khách du lịch nữ trong bối cảnh thị trường du lịch ra nước ngoài của Việt Nam có mức tăng trưởng nhanh chóng và thay đổi mạnh mẽ. Từ dTravel Bloggers và Travel Influencers là những người có niềm đam mê về du lịch và sở hữu lượng người theo dõi từ vài trăm ngàn lượt trên các phương tiện truyền thông xã hội. Họ đi du lịch khắp mọi nơi và viết lại nhật ký, quay phim ngắn và chia sẻ kinh nghiệm du lịch. 845 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):841-850 B ản g 1: Th ốn g kê đ iể m đ ến q u ố c tế th eo h ìn h th ứ c d u lịc h Đ iểm đế n Đ ôn gN am Á Đ ôn gB ắc Á Ch âu Úc Ch âu Âu Ch âu M ỹ Kh ác Tổ ng cộ ng H ìn h th ức : Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tầ n su ất Tỷ lệ % Tự tú c 81 69 ,2 80 71 ,4 8 44 ,4 3 20 ,0 2 28 ,6 1 10 0,0 17 5 64 ,8 Th eo to ur 36 30 ,8 32 28 ,6 10 55 ,6 12 80 ,0 5 71 ,4 0 0,0 95 35 ,2 Tổ ng cộ ng 11 7 10 0,0 11 2 10 0,0 18 10 0,0 15 10 0,0 7 10 0,0 1 10 0,0 27 0 10 0,0 (N gu ồn :D ữ liệ u kh ảo sá t, 20 20 ;N =2 70 ) 846 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):841-850 Bảng 2: Thống kê hoạt động phổ biến tại điểm đến Biến Tần suất Tỷ lệ % Tham quan cảnh đẹp và chụp ảnh 247 91,5 Tham gia khám phá ẩm thực địa phương 238 88,1 Tham gia hoạt động mua sắm tại trung tâm thương mại, phố và chợ 185 68,5 Tham gia hoạt động nghỉ dưỡng, thư giãn 162 60,0 Tham gia hoạt động phiêu lưu, mạo hiểm 159 58,9 Tham gia lễ hội, sự kiện, hoạt động cộng đồng 149 55,2 Tham gia hoạt động thể thao 54 20,0 Khác 19 7,0 Tổng cộng 270 100,0 (Nguồn: Dữ liệu khảo sát, 2020; N=270) Bảng 3: Thống kê sản phẩmmua sắm theo thế hệ Biến Thế hệ Millennials Thế hệ X và Thế hệ Baby Boomers Tổng cộng Tần suất Tỷ lệ % Tần suất Tỷ lệ % Tần suất Tỷ lệ % Quà lưu niệm 162 77,9 41 66,1 203 75,2 Đặc sản địa phương 166 79,8 45 72,6 211 78,1 Mỹ phẩm chăm sóc sắc đẹp 124 59,6 23 37,1 147 54,4 Trang sức phụ kiện 56 26,9 13 21,0 69 25,6 Sản phẩm thời trang của thương hiệu địa phương 102 49,0 32 51,6 134 49,6 Sản phẩm thời trang cao cấp của thương hiệu quốc tế 25 12,0 9 14,5 34 12,6 Sản phẩm chăm sóc sức khoẻ 73 35,1 25 40,3 98 36,3 Sản phẩm công nghệ 27 13,0 14 22,6 41 15,2 Khác 34 16,3 9 14,5 43 15,9 Tổng cộng 208 100,0 62 100,0 270 100,0 (Nguồn: Dữ liệu khảo sát, 2020; N=270) kết quả nghiên cứu, phân khúc khách du lịch nữ Việt Namcó xu hướng hành vi khá đặc biệt so với khách du lịch nữ tại các quốc gia khác trong cùng khu vực. Họ có nhu cầu cao trong hoạt động khámphá ẩm thực địa phương, thịnh hành hình thức đi tự túc, thuần thục công nghệ và nhu cầu mở rộng phạm vi địa lý điểm đến ra bên ngoài khu vực châu Á. Khác biệt, kết quả nghiên cứu của Li và cộng sự (2011) cho thấy khách du lịch nữ TrungQuốc có xu hướng tìm kiếm cácmối quan hệ xã hội mới, ưa chuộng đi theo tour và hoạt động nghỉ dưỡng, thư giãn25. Song song đó, kết quả nghiên cứu từ Lang và cộng sự (2010) cho thấy hành vi khách du lịch nữ Nhật Bản ra nước ngoài lại có xu hướng lựa chọn hoạt động thể thao ngoài trời, ngắm cảnh và kết hợp học tập26. KẾT LUẬN Kết quả từ nghiên cứu cũng ghi nhận thế hệMillenni- als sẽ trở thành phân khúc quan trọng của thị trường khách du lịch nữ Việt Nam ra nước ngoài bởi họ là những người đặc biệt thành thạo công nghệ và có nhu cầu mạnh mẽ trong việc gia tăng trải nghiệm cá nhân tại điểm đến. Ngoài ra, nguồn dữ liệu khảo sát góp phần cung cấp thêm những hiểu biết đến công ty kinh doanh lữ hành trong hoạt động xây dựng chương trình tour và phát triển chiến lược truyền thông, PR. 847 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):841-850 Bảng 4: Thống kê nguồn thông tin tham khảo theo hình thức du lịch Biến Tự túc Theo tour Tổng cộng Tần suất Tỷ lệ % Tần suất Tỷ lệ % Tần suất Tỷ lệ % Công ty kinh doanh lữ hành (Tư vấn viên, website) 39 22,3 54 56,8 93 34,4 Ứng dụng cung cấp dịch vụ du lịch (Agoda, Traveloka,...) 96 54,9 13 13,7 109 40,4 Mạng xã hội (Facebook, Instagram, Zalo...) 150 85,7 65 68,4 215 79,6 Video, bài viết của Travel Bloggers và Travel Influencers 124 70,9 43 45,3 167 61,9 Thông tin từ người thân và bạn bè 99 56,6 40 42,1 139 51,5 Website thông tin điện tử của điểm đến 55 31,4 37 38,9 92 34,1 Hội chợ, sự kiện quảng bá du lịch 14 8,0 16 16,8 30 11,1 Sách hướng dẫn, tạp chí du lịch, báo giấy và TV 11 6,3 9 9,5 20 7,4 Khác 8 4,6 5 5,3 13 4,8 Tổng cộng 175 100,0 95 100,0 270 100,0 (Nguồn: Dữ liệu khảo sát, 2020; N=270) Môhình những khái niệmđược tổng kết trong nghiên cứu đóng vai trò là nguồn tài liệu tham khảo trong tương lai cho các nghiên cứu khác. Đặc biệt là hoạt động bổ sunghoặc đưa ra những quanđiểmmới về thị trường khách du lịch nữ Việt Nam đi ra nước ngoài. XUNGĐỘT LỢI ÍCH Tác giả không có bất kỳ xung đột lợi ích nào trong công bố bản thảo. ĐÓNGGÓP CỦA TÁC GIẢ 1. Tìm chủ đề và thu thập thông tin (tháng 12/2019). 2. Thực nghiên cứu khảo sát trực tuyến 297 mẫu và xử lý số liệu (tháng 01 – 03/2020). 3. Viết phần tổng quan, cơ sở lý thuyết, phương pháp, kết quả, thảo luận và kết luận (tiếng Việt) (tháng 04 – 05/2020). 4. Viết phần tóm tắt từ khóa (tiếng Việt và tiếng Anh) (tháng 06/2020). 5. Biên tập, chỉnh sửa nội dung và trình bày theo hướng dẫn từ tạp chí (tháng 06/2020). BÀI VIẾT CÓ ĐÓNGGÓP VỀMẶT KHOAHỌC Bài viết cung cấp thông tin về hành vi và hoạt động của phụ nữViệt Nam trước và trong chuyến đi du lịch ra nước ngoài. Những thay đổi về kinh tế - đời sống xã hội đã tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy phụ nữ mở rộng phạm vi địa lý điểm đến ra ngoài khu vực châu Á và gia tăng mức chi tiêu, đặc biệt là mua sắm. Bên cạnh đó, kết quả từ nghiên cứu cung cấp thêm thông tin địa lý và hoạt động mà phụ nữ yêu thích tại điểm đến. Điều này có ý nghĩa đóng góp thực tiễn đối với nhóm công ty kinh doanh lữ hành quốc tế trong hoạt động xây dựng chương trình tour và phát triển chiến lược truyền thông, PR hiệu quả. TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. Landers L. Women’s Travel Trends for 2018. [Online]. 2018 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Available from: https:// girlpowermarketing.com/womens-travel-trends-2018/. 2. Bond M. Women Travel Statistics from Women Travel Ex- pert. [Online]. 2019 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Avail- able from: https://gutsytraveler.com/women-travel-statistics- women-travel-expert/. 3. Condor Ferries Ltd. Female Travel Statistics 2020. [Online]. 2020 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Available from: https: //www.condorferries.co.uk/female-travel-statistics. 4. Fuggle L, Kow N, Burkhard S, Silva B. Travel Trends Report 2018. [Online]. 2018 [trích dẫn năm 2020 tháng 07 02];Avail- able from: https://www.trekksoft.com/en/library/ebook- travel-trend-report-2018. 5. Chan B. Film-Induced Tourism in Asia: A Case Study of Ko- rean TelevisionDrama and Female Viewers’Motivation to Visit Korea. Tourism Culture & Communication. 2007;7(3):207–224. Available from: https://doi.org/10.3727/109830407782212510. 6. Citrinot L. The Irresistible Growth of Vietnam Outbound. [Online]. 2018 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Available from: of-vietnam-outbound/. 848 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Xã hội và Nhân văn, 4(4):841-850 7. Choong D, Wong YH. Mastercard future of outbound travel in Asia Pacific (2016 to 2021) Report. [Online]. 2016 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Available from: https://newsroom.mastercard.com/asia-pacific/files/2017/01/ Mastercard-Future-of-Outbound-Travel-Report-2016-2021- Asia-Pacific1.pdf. 8. Vietjet Air. Annual Report 2018. [Online]. 2018 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Available from: https://ir.vietjetair.com/ Home/Menu/annual-reports. 9. Outbox Consulting Ltd. VietnamOutbound Travel Trend 2019 Report. [Online]. 2019 [trích dẫn năm2020 tháng 05 12];Avail- able from: 10. The World Bank Group. Overview of Vietnam. [Online]. 2019 [tríchdẫnnăm2020 tháng0516];Available from: https://www. worldbank.org/vi/country/vietnam/overview. 11. Huong LT. Vietnam needs a policy for its growing middle class. [Online]. 2016 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 01];Avail- able from: Vietnam-needs-a-policy-for-its-growing-middle-class. 12. Pimhidzai O. Climbing the ladder: Poverty reduc- tion and shared prosperity in Vietnam. [Online]. 2018 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 16];Available from: http: //documents.worldbank.org/curated/en/206981522843253122/ Climbing-the-ladder-poverty-reduction-and-shared- prosperity-in-Vietnam. 13. Tầng lớp trung lưu phát triển, du khách Việt ”chăm” bay du lịch châu Âu. Tạp chí Giao thông Vận tải. [Online]. 2020 [trích dẫn năm 2020 tháng 08 03];Available from: http: //www.tapchigiaothong.vn/tang-lop-trung-luu-phat-trien- du-khach-viet-cham-bay-du-lich-chau-au-d86315.html. 14. General Statistics Office of Vietnam. Thông cáo báo chí Kết quả Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019. [Online]. 2019 [tríchdẫnnăm2020 tháng0517];Available from: https://www. gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=19440. 15. Lee JW. Asia’s Almighty Middle Class. [Online]. 2015 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 17];Available from: https: //www.project-syndicate.org/commentary/asia-middle-class- development-by-lee-jong-wha-2015-03?barrier=accesspaylog. 16. Ngoc TTM. Một số đặc điểm và vai trò của tầng lớp trung lưu trong phát triển xã hội ở Việt Nam. Tạp chí Xã hội học. 2015;4(132):45–52. 17. The Nielsen Company. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng Việt Nam một lần nữa đạt mức kỷ lục trong quý 1 năm 2019. [Online]. 2019 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 18];Available from: https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/article/2019/ chi-so-niem-tin-nguoi-tieu-dung-viet-nam-mot-lan-nua- dat-muc-ky-luc-trong-q1-2019/. 18. TheNielsen Company. Sức khoẻ trở thànhmối quan tâmhàng đầu của người tiêu dùng Việt Nam trong quý 2 năm 2019. [Online]. 2019 [trích dẫn năm 2020 tháng 05 18];Available from: https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/article/2019/ suc-khoe-tro-thanh-moi-quan-tam-hang-dau-cua-nguoi- tieu-dung-viet-nam-trong-quy-2-nam-2019/. 19. Schiffman LG, Wisenblit J. Consumer Behavior. 11th ed. Lon- don, United Kingdom: Pearson. 2014.;. 20. Ajzen I. The Theory of Planned Behavior. Organizational Be- havior and Human Decision Processes. 1991;50(2):179–211. Available from: https://doi.org/10.1016/0749-5978(91)90020- T. 21. Kotler P. Dirección de marketing. London, United Kingdom: Pearson. 2001;. 22. Woodside AG, Dubelaar C. A General Theory of Tourism Consumption Systems: A Conceptual Framework and an Empirical Exploration. Journal of Travel Re- search. 2002;41(2):121–131. Available from: https: //doi.org/10.1177/004728702237412. 23. EuropeanCommission.Methodologicalmanual on thedesign and implementation of surveys on inbound tourism. Luxem- bourg: Office for Official Publications of the European Com- munities. 2000;p. 150. 24. Hair JJF, Anderson RE, Tatham RL, Black WC. Multivariate Data Analysis with Readings. 3rd ed. New York: Macmillan Publish- ing Company. 1992;. 25. Li M, Wen T, Leung A. An Exploratory Study of the Travel Moti- vation of Chinese FemaleOutbound Tourists. Journal of China Tourism Research. 2011;7(4):411–424. Available from: https: //doi.org/10.1080/19388160.2011.627020. 26. Lang CT, O’Leary JT, Morrison AM. Activity Segmentation of Japanese Female Overseas Travelers. Journal of Travel & Tourism Marketing. 1994;2(4):1–22. Available from: https:// doi.org/10.1300/J073v02n04_01. 849 Science & Technology Development Journal – Social Sciences & Humanities, 4(4):841-850 Open Access Full Text Article Research Article 60, 3rd street, Tan Kieng Ward, District 7, Ho Chi Minh City Correspondence VoMinh Hieu, 60, 3rd street, Tan Kieng Ward, District 7, Ho Chi Minh City Email: hieuvo3108@gmail.com History Received: 16/6/2020 Accepted: 30/12/2020 Published: 19/02/2021 DOI : 10.32508/stdjssh.v4i4.634 Copyright © VNU-HCM Press. This is an open- access article distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.0 International license. Research on the behavior and activities of Vietnamese female travelers before and during outbound trips VoMinh Hieu* Use your smartphone to scan this QR code and download this article ABSTRACT In 2020, Vietnam has about 33 million people joining the middle class living in big cities, of which more than 50% are female. Tourism, especially outbound tourism, is one of the 3 main spending needs of middle-class women. The female traveler market in Vietnam is gradually increasing in scale and considered to be a unique segment. In this research, based on the theory of planned be- havior and analyzing the process of visiting destinations diagram analyzing the process of visiting destinations, the author classified 4 groups of behaviors including destination selection, destina- tion activities, destination spending, and reference information from 270 Vietnamese women on outbound trips by using descriptive statisticsmethods. The result showed that they share the com- mon desires of culinary discoveries, the prevalence of self-sufficiency, technology proficiency, and the need to expand the geographical scope of destinations outside of Asia. From that, the research assisted international tour operator groups in Vietnam to formulate tour programs, PR and market- ing strategy development proficiently, to offer the female travelers segment an excellent traveling experience. Key words: behaviors, female travelers, outbound tourism, Vietnam Cite this article : Hieu V M. Research on the behavior and activities of Vietnamese female travelers before and during outbound trips. Sci. Tech. Dev. J. - Soc. Sci. Hum.; 4(4):841-850. 850
File đính kèm:
- nghien_cuu_ve_hanh_vi_hoat_dong_cua_khach_du_lich_nu_viet_na.pdf