Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14-15, trường Thể dục Thể thao Quảng Ninh
Những năm gần đây thành tích của đội cầu lông Trường TDTT Quảng Ninh có phần đi
xuống, trong đó có nhiều nguyên nhân, nguyên nhân cơ bản là sức bền chuyên môn của vận động viên
còn ở mức hạn chế. Thông qua cơ sở lý luận và thực tiễn công tác huấn luyện cho đối tượng nghiên
cứu, đề tài lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14 -
15, Trường TDTT Quảng Ninh.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14-15, trường Thể dục Thể thao Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14-15, trường Thể dục Thể thao Quảng Ninh
8 NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN CHO NỮ VĐV CẦU LÔNG LỨA TUỔI 14 -15, TRƯỜNG TDTT QUẢNG NINH TS. Hướng Xuân Nguyên; ThS.Nguyễn Việt Hồng* ThS. Đinh Vân Hà** 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm gần đây thành tích của đội cầu lông Trường TDTT Quảng Ninh có phần đi xuống, nguyên nhân cơ bản là sức bền chuyên môn của VĐV còn ở mức hạn chế. Vì thế, để có được thành tích cao trong thi đấu thì một trong những việc cần làm là phải nâng cao sức bền chuyên môn cho các VĐV, nó tạo nền tảng để VĐV thực hiện và vận dụng có hiệu quả kĩ - chiến thuật trong đánh cầu, nó giúp cho VĐV duy trì được những trận đấu căng thẳng kéo dài mà vẫn đảm bảo một cách hiệu quả những đường cầu tấn công nhanh, mạnh đầy uy lực, hoặc kiên trì phòng thủ an toàn trước những pha áp đảo của đối phương. Những năm gần đây đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về thể lực và sức bền chuyên môn (SBCM) trong cầu lông, song chúng tôi nhận thấy chưa có công trình nào nghiên cứu về sức bền chuyên môn cầu lông cho nữ VĐV lứa tuổi 14 - 15. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh”. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm, phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp thực nghiệm sư phạm, phương pháp toán học thống kê. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Lựa chọn các test đánh giá sức bền chuyên môn của nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh 3.1.1. Xác định các test đánh giá SBCM cho đối tượng nghiên cứu Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.1. Tóm tắt: Những năm gần đây thành tích của đội cầu lông Trường TDTT Quảng Ninh có phần đi xuống, trong đó có nhiều nguyên nhân, nguyên nhân cơ bản là sức bền chuyên môn của vận động viên còn ở mức hạn chế. Thông qua cơ sở lý luận và thực tiễn công tác huấn luyện cho đối tượng nghiên cứu, đề tài lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ vận động viên cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh. Từ khóa: Sức bền chuyên môn; Cầu lông Abstract: In recent years, the performance of the badminton team at Quang Ninh Sports and Physical Training School has decreased, the basic reason is that the professional endurance of athletes is still limited. Through theoretical basis and practice of training for research subjects, the research has selected exercises to develop professional endurance for female badminton players aged 14-15, Quang Ninh Sports and Physical Training School Keywords: Professional endurance; Badminton THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC * Phó Hiệu trưởng Trường ĐHSP TDTT Hà Nội **Giảng viên Trường ĐHSP TDTT Hà Nội *** Trường TDTT Quảng Ninh. 9 Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu (n=25) TT Test Kết quả phỏng vấn Thường xuyên Không thường xuyên Không sử dụng Tổng điểm n % n % n 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 20 80.00 4 16.00 1 4.00 69 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 19 76.00 4 16.00 2 8.00 67 3 Di chuyển tiến lùi ném cầu qua lưới 10 lần (s). 11 44.00 12 48.00 2 8.00 59 4 Di chuyển tiến lùi 15 lần (s). 10 40.00 11 44.00 4 16.00 56 5 Di chuyển chéo ba bước sang hai bên phải trái đẩy cầu 15 lần (s). 11 44.00 11 44.00 3 12.00 58 6 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 19 76.00 5 20.00 1 4.00 68 7 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 18 72.00 4 16.00 3 12.00 65 8 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 20 80.00 3 12.00 2 8.00 68 Kết quả phỏng vấn tại bảng 3.1, chúng tôi chỉ sử dụng những test có số người đánh giá mức độ thường xuyên sử dụng ở mức > 70%. Các test được lựa chọn gồm: Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s); Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s); Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần); Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s); Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 3.1.2. Xác định độ tin cậy và tính thông báo của các test đánh giá sức bền chuyên môn cho đối tượng ngiên cứu Kết quả được trình bày ở bảng 3.2, 3.3 Bảng 3.2. Mối tương quan giữa các test đánh giá sức bền chuyên môn với thành tích thi đấu của đối tượng nghiên cứu TT Test Lứa tuổi 14 (n = 6) Lứa tuổi 15(n = 6) r P r P 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 73.37±5.66 0.83 <0.05 72.65±4.74 0.82 <0.05 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 53.71±4.85 0.80 <0.05 53.56±4.68 0.81 <0.05 3 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 11.70±4.81 0.82 <0.05 12.53±4.65 0.83 <0.05 4 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 80.14±3.27 0.81 <0.05 79.67±3.06 0.80 <0.05 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 80.15±8.29 0.82 <0.05 79.98±6.56 0.83 <0.05 Bảng 3.3. Mối tương quan giữa hai lần lập test của các test đánh giá sức bền chuyên môn của đối tượng nghiên cứu T T Test Lứa tuổi 14(n = 6) Lứa tuổi 15(n = 6) Lần 1 x Lần 2 x r P Lần 1 x Lần 2 x r P 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 73.37±5.66 73.47±5.71 0.84 < 0.05 72.65±4.74 72.66±4.65 0.83 < 0.05 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 53.71±4.85 53.72±4.44 0.82 < 0.05 53.56±4.68 53.53±4.37 0.83 < 0.05 3 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 11.70±4.81 11.69±4.69 0.81 < 0.05 12.53±4.65 12.51±4.11 0.82 < 0.05 4 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 80.14±3.27 80.82±3.54 0.83 < 0.05 79.67±3.06 79.91±3.44 0.84 < 0.05 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 80.15±8.29 80.31±8.07 0.80 < 0.05 79.98±6.56 79.91±6.22 0.81 < 0.05 x x THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 10 3.2. Lựa chọn và ứng dụng bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh 3.2.1. Lựa chọn và ứng dụng bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu Đề tài tiến hành tham khảo các tài liệu có liên quan, các giáo án huấn luyện của các đơn vị có thành tích cầu lông mạnh như: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang... Kết quả nghiên cứu đề tài đã tổng hợp được 23 bài tập, để đảm bảo tính khách quan, đề tài tiến hành phỏng vấn các giáo viên, huấn luyện viên, chuyên gia để lựa chọn các bài tập. Kết quả nghiên cứu được trình bày tại bảng 3.4. Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu (n=25) TT Bài tập Thường uyên sử dụng (3 điểm) Không thường xuyên (2 điểm) Không sử dụng (1 điểm) n % n % n % 1 Di chuyển ngang sân đơn. 24 96.00 1 4.00 0 0.00 2 Di chuyển tiến lùi dọc sân. 20 80.00 4 16.00 1 4.00 3 Di chuyển tiến làm động tác bắt bỏ nhỏ và lùi đập cầu. 13 52.00 9 36.00 3 12.00 4 Di chuyển từ giữa sân ra 4 góc. 21 84.00 3 12.00 1 4.00 5 Di chuyển tới 6 điểm trên sân. 20 80.00 4 16.00 1 4.00 6 Bật nhảy tại chỗ làm động tác đập cầu liên tục. 18 72.00 5 20.00 2 8.00 7 Bật nhảy đánh cầu trên lưới. 19 76.00 4 16.00 2 8.00 8 Di chuyển đánh cầu toàn sân. 20 80.00 3 12.00 2 8.00 9 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ. 23 92.00 2 8.00 0 0.00 10 Di chuyển đánh cầu trên lưới, lùi về bật nhảy đập cầu trong 1 phút. 19 76.00 4 16.00 2 8.00 11 Di chuyển 3 bước đánh cầu cao sâu liên tục. 20 80.00 4 16.00 1 4.00 12 Phát cầu ngắn và phối hợp bật nhảy đánh cầu trên lưới 14 56.00 8 32.00 3 12.00 13 Di chuyển ngang cuối sân bật nhảy đánh cầu góc. 12 48.00 9 36.00 4 16.00 14 Di chuyển 2 bước lên lưới vồ cầu trong 5 phút. 18 72.00 5 20.00 2 8.00 15 Bài tập nhiều cầu với kĩ thuật tổng hợp. 19 76.00 4 16.00 2 8.00 16 Di chuyển lùi đánh cầu cao sâu, lên lưới đặt cầu 3 phút. 19 76.00 5 20.00 1 4.00 17 Di chuyển bật nhảy 2 góc đánh cầu trên lưới. 18 72.00 4 16.00 3 12.00 18 Tại chỗ nhảy đập cầu liên tục. 23 92.00 2 8.00 0 0.00 19 Lùi bật nhảy đập cầu hai góc cuối sân. 21 84.00 2 8.00 2 8.00 20 Lùi 2 bước bật nhảy đập cầu. 21 84.00 4 16.00 0 0.00 21 Thi đấu đơn 20 80.00 4 16.00 1 4.00 22 Thi đấu 30 điểm 22 88.00 3 12.00 0 0.00 23 Thi đấu đôi 20 80.00 4 16.00 1 4.00 Kết quả phỏng vấn tại bảng 3.4 cho thấy có 20/23 bài tập được các huấn luyện viên sử dụng ở mức thường xuyên có tỷ lệ >70% số người đồng ý để đưa vào thực nghiệm nhằm phát triển sức bền chuyên môn cho VĐV cầu lông lứa tuổi 14 – 15. Các bài tập gồm: Bài tập 1: Di chuyển ngang sân đơn; Bài tập 2: Di chuyển tiến lùi dọc sân; Bài tập 3: Di chuyển từ giữa sân ra 4 góc; Bài tập 4: Di chuyển tới 6 điểm trên sân; THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 11 Bài tập 5: Bật nhảy tại chỗ làm động tác đập cầu liên tục; Bài tập 6: Bật nhảy đánh cầu trên lưới; Bài tập 7: Lùi 2 bước bật nhảy đập cầu; Bài tập 8: Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ; Bài tập 9: Di chuyển đánh cầu trên lưới, lùi về bật nhảy đập cầu trong 1 phút; Bài tập 10: Di chuyển bật nhảy 2 góc đánh cầu trên lưới; Bài tập 11: Di chuyển 2 bước lên lưới vồ cầu trong 5 phút; Bài tập 12: Bài tập nhiều cầu với kĩ thuật tổng hợp; Bài tập 13: Di chuyển lùi đánh cầu cao sâu, lên lưới đặt cầu 3 phút; Bài tập 14: Di chuyển 3 bước đánh cầu cao sâu liên tục; Bài tập 15: Tại chỗ nhảy đập cầu liên tục; Bài tập 16: Lùi bật nhảy đập cầu hai góc cuối sân; Bài tập 17: Di chuyển đánh cầu toàn sân; Bài tập 18: Thi đấu đôi; Bài tập 19: Thi đấu đơn; Bài tập 20: Thi đấu 30 điểm. 3.2.2. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho đối tượng nghiên cứu Tổ chức ứng dụng các bài tập để phát triển SBCM được tiến hành trong thời gian 8 tháng từ 15/9/2017 đến 30/5/2018 với 3 buổi/tuần. Trước khi tiến hành thực nghiệm chúng tôi kiểm tra thành tích ban đầu của 2 nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng, cùng nội dung như nhau với 12 nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh và được chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm: - Nhóm thực nghiệm: Bao gồm 6 VĐV, nhóm này được áp dụng 20 bài tập phát triển sức bền chuyên môn đã lựa chọn; - Nhóm đối chứng: Bao gồm 6 VĐV, nhóm này được áp dụng các bài tập phát triển sức bền chuyên môn đã được xây dựng theo chương trình huấn luyện, giáo án tập luyện theo từng giai đoạn huấn luyện có sẵn từ trước đến nay. Kết quả kiểm tra trước TN được trình bày tại bảng 3.5 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra trước thực nghiệm TT Test Nhóm TN (n=6) Nhóm ĐC (n=6) t p x x 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 83.45 4.61 83.42 4.92 0.094 >0.05 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 55.80 4.06 55.75 4.77 0.125 >0.05 3 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 9.14 3.56 9.19 4.21 0.632 >0.05 4 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 83.06 4.17 83.11 3.96 0.355 >0.05 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 82.04 6.45 82.00 5.99 0.196 >0.05 Qua kết quả bảng 3.5 có thể nhận thấy trước thực nghiệm SBCM của nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm là tương đương nhau (ttính 0.05). 3.2.3.4. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm: Được trình bày tại bảng 3.6 và bảng 3.7 THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 12 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm TT Test Nhóm TN (n=6) Nhóm ĐC (n=6) t p x x 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 72.47 3.27 82.15 4.43 2.561 <0.05 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 52.12 4.51 53.44 4.26 3.242 <0.05 3 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 13.05 4.55 10.64 4.02 4.819 <0.05 4 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 78.08 4.72 82.51 4.79 3.667 <0.05 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 78.75 5.19 81.13 5.47 4.344 <0.05 Bảng 3.7. Nhịp tăng trưởng sức bền chuyên môn của nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh TN TT Test W nhóm TN (%) (n=6) W nhóm ĐC (%) (n=6) Chênh lệch 1 Di chuyển ngang sân đơn 20 lần (s). 14.08 1.53 12.55 2 Di chuyển zích zắc nhặt cầu 5 lần 6 điểm trên sân (s). 6.82 4.23 2.59 3 Di chuyển 4 góc tiến lùi mô phỏng động tác đập cầu và bỏ nhỏ 1 phút (lần). 35.24 14.62 20.62 4 Tại chỗ bật nhảy đập cầu 40 quả (s). 6.18 0.72 5.46 5 Di chuyển lùi 3 bước bật nhảy đập cầu 20 lần (s). 4.09 1.07 3.02 Kết quả nghiên cứu tại bảng 3.6 và bảng 3.7 cho thấy, ở tất cả các test kiểm tra đều có sự khác biệt về thành tích của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng với ttính = 2.561 – 4.819 > tbảng = 2.228 ở ngưỡng xác suất p < 0.05 điều đó chứng tỏ các bài tập đề tài lựa chọn đã phát huy được tính ưu việt hơn so với các bài tập cũ. Sau 8 tháng thực nghiệm SBCM của 2 nhóm thực nghiệm đã được tăng lên đáng kể thể hiện ở sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Nhịp tăng trưởng ở tất cả các test nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối chứng. 4. KẾT LUẬN - Qua các bước nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được 20 bài tập huấn luyện sức bền chuyên môn cho nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh. - Qua thời gian thực nghiệm sư phạm, đề tài đã xác định được hiệu quả rõ rệt của hệ thống các bài tập đã lựa chọn ứng dụng trong giảng dạy - huấn luyện sức bền chuyên môn cho nữ VĐV cầu lông lứa tuổi 14 - 15, Trường TDTT Quảng Ninh (ttính >t bảng ở ngưỡng xác suất p < 0.05). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thể dục thể thao, Nxb TDTT Hà Nội. 2. Nguyễn Đức Văn (2001), Phương pháp thống kê trong thể dục thể thao, Nxb TDTT Hà Nội. 3. Phạm Ngọc Viễn (1991), Tâm lý học TDTT, Nxb TDTT Hà Nội. 4. Trần Văn Vinh, Đào Chí Thành, Phan Thế Đệ (2003), Hệ thống bài tập huấn luyện cầu lông, Nxb TDTT Hà Nội. 5. Hướng Xuân Nguyên, Trần Văn Vinh, Mai Thị Ngoãn (2004), Giáo trình Cầu lông, Nxb TDTT Hà Nội THÔNG TIN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
File đính kèm:
- nghien_cuu_lua_chon_bai_tap_phat_trien_suc_ben_chuyen_mon_ch.pdf