Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh

MẸO LÀM BÀI ĐIỀN TỪ DẠNG TỪ VỰNG.

Thông thường dạng bài điền từ vào chỗ trống bao gồm 1 đoạn văn (khoảng 150 – 200 từ) với

các chỗ trống để điền từ. Trong các đề thi trắc nghiệm sẽ đưa ra 4 đáp án để thí sinh lựa chọn.

Dạng điền từ cơ bản nhất là các dạng câu hỏi về từ vựng.

1. Xác định từ loại cơ bản.

Trong tiếng Anh có 4 loại từ cơ bản là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Và đây cũng chính là

các từ loại được hỏi nhiều nhất. Nhận biết các từ loại này không khó, nhưng để chọn đúng từ

cần điền vào chỗ trống, cần nắm một số quy tắc cơ bản sau:

+ Danh từ thường đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, hoặc đứng sau động từ làm tân ngữ

cho động từ đó.

+ Tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ và thường đứng trước danh từ.

+ Động từ thường được bổ nghĩa bởi trạng từ (có thể đứng sau hoặc trước động từ).

Khi làm bài, cần xác định vị trí của từ cần điền so với các từ xung quanh và đoán xem đó là

loại từ gì, sau đó mới nhìn xuống phần phương án lựa chọn. Sẽ có những dấu hiệu trong câu

cho biết từ còn thiếu là loại từ gì. Trong trường hợp có 2 đáp án cùng 1 loại từ thì cần cân nhắc

về nghĩa.

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 1

Trang 1

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 2

Trang 2

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 3

Trang 3

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 4

Trang 4

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 5

Trang 5

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 6

Trang 6

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 7

Trang 7

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 8

Trang 8

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 9

Trang 9

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang xuanhieu 6360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh

Mẹo điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
 định. 
Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. 
Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các 
động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ 
nguyên thể có to. 
4. Xác định cụm từ cố định, thành ngữ. 
a) Cấp độ cụm từ: 
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu như học 
sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là chưa đủ. Các bài 
điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành phần và yêu cầu học sinh 
chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa 
nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. 
Ví dụ: Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed 
____(2)____ with studying. 
A. on B. in C. up D. down 
=>Trong 4 giới từ trên chỉ có C. up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ đi 
sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa. 
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất hiện cố 
định như: 
• To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì 
• To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì 
• To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì 
• To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì... 
• To be fed up with sth: chán điều gì 
• To be bored with sth: chán làm gì 
• To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì 
• To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì 
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc những cụm 
động ngữ (phrasal verbs). 
b) Cấp độ cấu trúc 
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách giáo khoa 
và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưuý phân biệt rõ các từ 
và đặt nó vào bối cảnh cụ thể trong câu vì các lựa chọn đưa ra hầu hết đều có cùng ý nghĩa với 
nhau nhưng chỉ có một từ có thể điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. 
Ví dụ: It really takes you years to get to know someone well _____ to consider your best 
friend. 
A. enough B. such C. too D. so 
=> Trong câu trên, chỉ có A. enough có thể được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc có 
nghĩa là V + Adv + enough + to do sth. Trong khi đó, such và so thường đi kèm với mệnh đề 
phía sau. Too cũng có cấu trúc gần giống nough nhưng khác về vị trí và ý nghĩa. Hãy xem ví 
dụ sau: The coffee is too hot to drink. (Cà phê nóng quá nên không thể uống được). 
Như vậy, cấu trúc too là: Too + adj + to do sth: quá.... đến nỗi không thể làm gì. 
Ngoài ra, trong chương trình học tiếng Anh phổ thông cũng có rất nhiều bài nói về cấu trúc so 
sánh của tính từ và trạng từ nên đây cũng là mảng kiến thức trọng tâm trong các câu hỏi trắc 
nghiệm điền từ. Người ra đề có thể bỏ bớt 1 thành tố trong câu trúc so sánh như “than, as” 
hoặc đưa ra những dạng so sánh hơn kém khác nhau của cùng một tính từ/ trạng từ và yêu cầu 
học sinh lựa chọn. 
Ví dụ: When receiving the exam result, she seemed _____ than his sister. 
A. more happy B. happier C. the more happy C. the happiest 
=> Rõ ràng câu trên cần chọn B. happier để điền vào chỗ trống vì câu này so sánh hơn tính từ 
happy (do có than). Ta không dùng more happy vì tính từ này kết thúc bằng chữ “y”. 
c) Cấp độ mệnh đề và câu 
Phổ biến nhất về cấp độ này là các câu hỏi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – 
verb concord). Để làm tốt câu hỏi dạng này, các em cần phân biệt danh từ đếm được và danh 
từ không đếm được; danh từ số ít và danh từ số nhiều để chia động từ/ trợ động từ cho đúng. 
Các em cần lưu ý có rất nhiều từ kết thúc là –s nhưng vẫn là danh từ số ít (ví dụ như series) 
hay có những danh từ không kết thúc bằng –s mà vẫn là danh từ số nhiều như men (đàn ông), 
women (phụ nữ), feet(bàn chân), geese (con ngỗng), teeth (răng), lice (con rận), mice (con 
chuột). Ngoài ra còn có một số danh từ có thể dùng ở cả dạng số ít và số nhiều như: fish 
(cá),carp (cá chép), cod (cá thu), squid (cá mực), trout (cá trầu), turbot (cá bơn), salmon (cá 
hồi), mackerel (cá thu), pike (cá chó), plaice (cá bơn sao), deer (con nai),sheep (con cừu). Có 
một số từ/ cụm từ luôn luôn đi với danh từ đếm được (như few, a few, many...) trong khi một 
số từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ không đếm được như (little, a little, much...). 
Ví dụ: We have cut down _____ trees that there are now vast areas of wasteland all over the 
world. 
A. so much B. so many C. so few D. so little 
=> Vì danh từ đi sau (trees) là danh từ đếm được số nhiều nên chỉ có thể điền phương án B 
hoặc C. Dựa vào ý nghĩa của câu (vế sau) thì ta phải chọn B. So many (Chúng ta đã chặt nhiều 
cây xanh đến nỗi ngày nay có nhiều khu đất hoang rộng lớn trên toàn thế giới). Mặt khác, việc 
xác định sự tương ứng về số giữa chủ ngữ và động từ cũng giúp ta chọn được đáp án chính xác 
từ những phương án có nội dung tương tự nhau. 
Ví dụ: 75% of the world’s _____ is in English. 
A. mail B. parcels C. envelopes D. letters 
Ngoài kiến thức thực tế, học sinh cũng có thể phân tích ngữ pháp của câu để chọn từ điền vào 
chỗ trống. Ta thấy rằng động từ to be được chia ở dạng số ít là “is” nên chủ ngữ chắc chắn là 
số ít hoặc không đếm được. Các phương án B, C, D đều ở dạng số nhiều nên danh từ không 
đếm được A. mail chính là đáp án. 
SAMPLE 1: 
Approximately 350 million people speak English as their first ___(1)___ . About the same 
number use it __(2)___ a second language. It is the language ___(3)___ aviation, international 
sport and world trade. 75% of the world's mail is in English, 60% of the world's radio stations 
broadcast in English, and more than half of the world's newspapers are ___(4)___ in English. It 
is an official language in 44 countries. In ___(5)___ others, it is the language of business, 
commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, 
Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure 
and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language. 
Question 1. A. language B. languages C. linguistics D. linguist 
Question 2. A. of B. with C. as D. in 
Question 3. A. on B. to C. from D. of 
Question 4. A. spoken B. printed C. sold D. taken 
Question 5. A. an B. more C. many D. much 
Answer: 
Question 1. Key: A. language Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ tương ứng với 
English ở vế trước nên ta phải chọn danh từ số ít. Khoảng 350 triệu người nói tiếng Anh là 
ngôn ngữ thứ nhất của họ (chứ không phải nhà ngôn ngữ của họ) nên language là đáp án đúng. 
Question 2. Key: C. as Giải thích: to use sth as sth: dùng cái gì như cái gì. Chỉ có từ as có thể 
được điền vào chỗ trống để tạo thành cấu trúc đúng. 
Question 3. Key: D. of Giải thích: the language of sth: ngôn ngữ trong lĩnh vực gì. Chỉ có giới 
từ of khi ghép với danh từ language mới tạo thành cấu trúc đúng trong câu trên. 
Question 4. Key: B. printed Giải thích: spoken: nói, printed: in, sold: bán, taken: lấy. 
Newspapers là báo in trên giấy nên printed là đáp án đúng. 
Question 5. Key: C. many Giải thích: Ta thấy rằng đứng sau chỗ trống cần điền là danh từ số 
nhiều others nên much và an bị loại. Mặt khác, câu này và câu trước không hề có ý so sánh 
nênmore cũng không hợp lý. Đáp án đúng ở đây là many. 
5. Xác định dạng Câu hỏi về các từ để hỏi (wh-question) 
Loại câu hỏi thứ ba cũng thường thấy trong các bài thi tốt nghiệp THPT là dạng câu hỏi về các 
từ để hỏi (wh-question): 
Ví dụ 
What cái gì, điều gì 
What were you doing at 10 p.m last night? (10 giờ tối qua cậu đang làm gì vậy?) 
Which cái nào (khi có nhiều lựa chọn) 
 Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc 
màu đỏ?) 
Which do you want, red or blue one? (Chị muốn mua chiếc nào, chiếc màu xanh hay chiếc 
màu đỏ?) 
Who 
Who taught you English at secondary school? (Ai dạy bạn tiếng Anh ở cấp 2 vậy?) 
Whom 
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ) 
ai, người nào (hỏi cho chủ ngữ) 
ai, người nào (hỏi cho tân ngữ của động từ) 
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?) 
Whom is he talking about? (Anh ta đang nói về ai thế?) 
Whose danh từ) 
của ai Whose books are these? (Những quyển sách này là của ai vậy?) 
Where ở đâu 
Do you know where is my key? (Cậu có biết chìa khóa của tớ ở đâu không?) 
When khi nào 
When do you fininsh the assignment? (Khi nào thì cậu hoàn thành bài tập?) 
Why tại sao 
Why are you looking at me like that? (Sao chị nhìn tôi như thế?) 
How như thế nào 
 How does she look? (Trông cô ấy thế nào?) 
How often 
bao lâu một lần (hỏi tần suất). 
How often do you come back home? (Bao lâu bạn về quê một lần?) 
much/ How 
many hỏi số lượng 
How many students are there in your class? (Lớp bạn có bao nhiêu học sinh?) 
How far bao xa 
How far is it from your house to the school? (Từ nhà bạn đến trường bao xa?) 
- Khi chọn từ để điền, bạn cần đọc kỹ nội dung câu hỏi để xác định từ điền cho chính xác. 
Ví dụ: To the majority of us, this is someone we trust completely and __(1)__understands us 
better than anyone else. 
1. A. whose B. who C. whom D. which 
Ta thấy rằng từ cần điền dùng để chỉ người (someone) nên phương án “which” bị loại. Ta 
không thể dùng phương án A vì từ đi sau là động từ (understands) chứ không phải danh từ. Từ 
cần điền phải là đại từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ cho mệnh đề phía sau. Theo như phân 
tích ở trên, who dùng cho chủ ngữ còn whom dùng cho tân ngữ nên suy ra who là đáp án đúng. 
Cuối cùng xin lưu ý các em là khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các 
em nên đọc kỹ toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. 
Đôi khi, đáp án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc! 
BÀI TẬP MẪU DẠNG ĐIỀN TỪ 
Here is a wonderful opportunity at a (1) ________ cost to visit the truly remarkable island of 
Cuba. We have (2) ________ rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. 
You may (3) ________ your time between relaxing and exploring this beautiful country by 
taking advantage of our extensive excursion programme. 
The (4) ________ of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of 
Caribbean, it is (5) ________ to have one of the most pleasant climates in the world. Cuba, 
being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax 
and (6) ________ in exotic surroundings. Not only has nature (7) ________ Cuba with 
magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive (8) ________ near 
them. Most beaches are close to important sites such as international parks with their (9) 
________ wildlife, flora and fauna . 
Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most 
hotels are situated here. Rain is however (10) ________ in the north from December to July. 
Question 1. A. cheap B. moderate C. bargain D. small 
Question 2. A. reserved B. registered C. required D. retained 
Question 3. A. divide B. pass C. extend D. part 
Question 4. A. division B. diversity C. diversion D. divergence 
Question 5. A. suggested. B. hoped C. reputed D. credited 
Question 6. A. unwind B. uncoil C. unburden D. unroll 
Question 7. A. enhanced B. endowed C. endured D. enlightened 
Question 8. A. facilities B. activities C. pursuits D. sports 
 Question 9. A. huge B. abundant C. great D. many 
Question 10. A. unusual B. primary C.inevitable D. unfortunate 
Hướng dẫn giải chi tiết: 
Question 1: A. cheap (adj): rẻ B. moderate (adj): vừa phải, có mức độ C. bargain (n): sự mặc 
cả D. small (adj): nhỏ => at a small cost = cheap: rẻ => Đáp án: D Thông tin: Here is a 
wonderful opportunity at a small cost to visit the truly remarkable island of Cuba. Đây là một 
cơ hội tuyệt vời với chi phí rất rẻ để đến thăm hòn đảo khác thường có thật ở Cuba. 
Question 2: Reserved rooms: các phòng đã đặt trước => Đáp án: A Các đáp án khác: A. 
registered: đã đăng kí C. required: đã yêu cầu D. retained: đã giữ lại Thông tin: We have 
reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. Chúng tôi có các 
phòng đã đặt trước ở vài khách sạn tốt nhất với thời gian từ 7 đến 14 đêm. 
Question 3: A. divide (v): chia, phân chia B. pass (v): qua C. extend (v): mở rộng D. part (v): 
tách rời => Đáp án: A Thông tin: You may divide your time between relaxing and exploring 
this beautiful country by taking advantage of our extensive excursion programme. Bạn có thể 
chia thời gian để thư giãn và khám phá đất nước xinh đẹp này bằng cách sử dụng gói khám 
phá mở rộng của chúng tôi. 
Question 4: A. division (n): sự phân chia B. diversity (n): sự đa dạng C. diversion (n): sự trệch 
đi, sự giải trí, tiêu khiển D. divergence (n): sự phân kỳ => Đáp án: B Thông tin: The diversity 
of such a small country is amazing... Sự đa dạng của một đất nước nhỏ thật đáng kinh ngạc ... 
Question 5: A. suggested: gợi ý B. hoped: hy vọng C. reputed: cho là, đồn là D. credited: tin 
rằng => Đáp án: C Thông tin: it is reputed to have one of the most pleasant climates in the 
world. Người ta đồn nơi đây có một trong những loại khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới. 
Question 6: A. unwind (v): trải ra, nghỉ ngơi sau một thời gian lao động căng thẳng B. uncoil 
(v): tháo cuộn dây, làm cho thẳng ra C. unburden (v): làm cho nhẹ bớt D. unroll (v): tháo, mở 
ra => Đáp án: A Thông tin: ... but it's also a place where visitors can relax and unwind in 
exotic surroundings. ... nhưng cũng là nơi du khách có thể nghỉ ngơi với cảnh vật đẹp đến lạ kì 
xung quanh. 
Question 7: A. enhanced: làm tăng thêm B. endowed: phú cho, cấp tiền C. endured: chịu đựng 
D. enlightened: khai sáng => Đáp án: B Thông tin: Not only has nature endowed Cuba with 
magnificent coast and some fine sandy beaches ... Không chỉ phú cho Cuba bờ biển và nhiều 
bãi biển cát đẹp ... 
Question 8: A. facilities: trang thiết bị B. activities: hoạt động C. pursuits: hành động tiếp tục 
theo đuổi D. sports: thể thao => Đáp án: A 
Question 9: A. huge (adj): lớn B. abundant (adj): nhiều, dồi dào C. great (adj): lớn D. many + 
N: nhiều => Đáp án: B Thông tin: Most beaches are close to important sites such as 
international parks with their abundant wildlife, flora and fauna. Hầu hết các bãi biển gần với 
các địa điểm quan trọng như các vườn quốc tế với cuộc sống hoang dã đa dạng dồi dào cả về 
hệ thực vật và động vật. 
Question 10: A. unusual (adj): bất thường B. interminable: không bao giờ kết thúc C. 
inevitable: không thể tin được D. unfortunate: không may mắn => Đáp án: C Thông tin: Rain 
is however inevitable in the north from December to July. Tuy nhiên mưa không thể có ở miền 
Bắc từ tháng 12 đến tháng 7. 

File đính kèm:

  • pdfmeo_dien_tu_vao_doan_van_tieng_anh.pdf