Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Bằng các phương pháp nghiên cứu khoa học
thường quy, đề tài đã đánh giá thực trạng công
tác giáo dục thể chất (GDTC) cho sinh viên (SV)
trường Đại học Kinh tế quốc dân (ĐHKTQD).
Đồng thời lựa chọn được 05 nhóm giải pháp (GP)
nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho SV
trường ĐHKTQD.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Bạn đang xem tài liệu "Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CLB, giao cho Đoàn Thanh niên phụ trách. + Xây dựng nội quy, quy chế, chương trình hoạt động của các CLB phù hợp thời gian, điều kiện thực tiễn và sở thích của SV. + Làm tốt công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động tại các CLB như: Khiêu vũ quốc tế, trang trí khánh tiết, cắm hoa nghệ thuật... + Thường xuyên mở lớp và duy trì hoạt động đều đặn, hiệu quả để tạo được hứng thú của SV. · Nhóm GP 3: cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo cơ chế và ứng dụng chính sách hợp lý, thoả đáng, bao gồm các GP sau: * GP cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật. - Nội dung GP: + Tiến hành cải tạo, sửa chữa nâng cấp cơ sở tập luyện: Sân bãi, nhà tập... để có thể tận dụng tối đa điều kiện cơ sở vất chất của nhà trường phục vụ giảng dạy chính khoá và hoạt động tập luyện ngoại khóa. + Xây dựng phương án sử dụng sân bãi, nhà tập theo từng đối tượng tập luyện, quy chế sử dụng trang thiết bị. + Kiến nghị nhà trường trong quy hoạch xây dựng nhà trường, đảm bảo có kế hoạch xây dựng mới nhà thi đấu, phòng tập, sân điền kinh, sân bóng đá. + Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng cho các sân bóng chuyền, sân cầu lông, nhà tập đa năng... + Sửa chữa, mua mới trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho giảng dạy và tập luyện trong giờ học chính khoá, cũng như ngoại khoá đủ về số lượng và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. + Tạo điều kiện cho mượn dụng cụ, mở nhà tập, sân bãi tập luyện... để SV có điều kiện tập luyện thoải mái trong thời gian rảnh dỗi. + Việc áp dụng những phương tiện kỹ thuật trong quá trình tập luyện và thi đấu là một GP rất cần thiết để thu nhận những tài liệu khách quan về số lượng và chất lượng động tác. Nhờ phương tiện kỹ thuật HLV, giảng viên có thể phát hiện và sửa chữa được những sai sót kỹ thuật động tác trong tập luyện và thi đấu một cách dễ dàng hơn. Đối với SV thì điều đó lại càng quan trọng. * GP tạo cơ chế và ứng dụng chính sách hợp lý, thoả đáng. - Nội dung GP: + Tiếp tục vận dụng các chế độ chính sách đã được thực hiện, xây dựng và ban hành chính sách đãi ngộ cụ thể, trước mắt và lâu dài để đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của đội ngũ cán bộ, giảng viên, huấn luyện viên SV và vận động viên các đội tuyển. + Huy động tài trợ tài chính, giải thưởng... + Có chế độ động viên, khen thưởng kịp thời, thoả đáng (về tinh thần và vật chất), tạo động cơ thúc đẩy quá trình huấn luyện, giảng dạy, tập luyện và thi đấu của giáo viên và SV. Bên cạnh đó, có những hình thức giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, kỷ luật nhằm giữ vững kỷ cương trong công tác giáo dục bồi dưỡng những phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong sư phạm cho người cán bộ văn hoá trong tương lai. · Nhóm GP 4: tổ chức các hoạt động thi đấu nghiệp vụ sư phạm nâng cao, thi đấu giao lưu, các giải truyền thống toàn trường của các môn thể thao. - Nội dung GP: + Bám sát kế hoạch giảng dạy, học tập trong và ngoài trường, kế hoạch năm học và sự chỉ đạo của Đảng uỷ - Ban giám hiệu để xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động thi đấu hợp lý, hiệu quả. + Để việc tập luyện thi đấu thể thao của SV trở thành nội dung của đời sống văn hoá thể thao mang tính thường xuyên, liên tục của SV, nhà trường, Bộ môn GDTC thường xuyên tổ chức các giải nghiệp vụ sư phạm, truyền thống hàng năm, giao hữu qua đó tạo sân chơi lành mạnh cho SV. + Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các khoá, các lớp tổ chức các cuộc thi đấu nội bộ. · Nhóm GP 5: cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý và công tác cán bộ giảng dạy tại Bộ môn GDTC. - Nội dung GP: + Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý của Bộ môn GDTC: Với mục đích phân công trách nhiệm cho từng nhóm, từng cán bộ giảng dạy, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ, chức trách của giáo viên là giảng dạy nội khoá, xây dựng kế hoạch phát triển phong trào TDTT của nhà trường. Tổ chức hướng dẫn phong trào tập luyện ngoại khóa của SV và huấn luyện các đội đại biểu tham gia các giải thể thao của ngành và địa phương. + Công tác cán bộ: cần tăng cường công tác giáo dục tư tưởng, nâng cao ý thức trách nhiệm của giáo viên đối với việc nâng cao chất lượng GDTC của SV và phong trào TDTT của nhà trường. Tổ chức các hoạt động sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ, cử cán bộ đi học các lớp bồi dưỡng chuyên môn, hoàn thiện chương trình và học trên đại học. Có kế hoạch tiếp nhận và bồi dưỡng giáo viên trẻ có trình độ lý luận và chuyên môn giỏi, có nhiệt tình ý thức trách nhiệm cao và có khả năng tổ chức các hoạt động thể thao quần chúng đáp ứng yêu cầu cần mở rộng và nâng cao chất lượng công tác GDTC và phong trào TDTT của nhà trường trong những năm tới. 2.2. Ứng dụng và xác định hiệu quả của GP nâng cao hiệu quả hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa cho SV trường ĐHKTQD 2.2.1. Tổ chức thực nghiệm Đối tượng thực nghiệm (TN) gồm 263 SV (76 nam, 187 nữ) năm thứ hai được lựa chọn ngẫu nhiên Thời gian tổ chức TN sư phạm được tiến hành từ tháng 03 đến tháng 6 năm 2019. Khi xác định hiệu quả của GP nâng cao hiệu quả hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa đã lựa chọn, đề tài căn cứ vào kết quả học tập trong chương trình GDTC và kiểm tra đánh giá theo nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trước khi tiến hành TN sư phạm, đề tài tiến hành kiểm tra, đánh giá xếp loại trình độ chuyên môn và trình độ thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, từ đó làm căn cứ để so sánh kết quả kiểm tra đánh giá sau TN. Các đối tượng TN này đều được áp dụng GP nâng cao hiệu quả hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa mà quá trình nghiên cứu của đề tài đã xây dựng. Đồng thời được tham gia các CLB, các đội đại biểu với GP nâng cao hiệu quả hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa một cách chặt chẽ với có sự phối hợp KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 5/2020 66 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Bảng 2. Kết quả kiểm tra trình độ thể lực trước TN của đối tượng nghiên cứu (nnam = 76; nnữ = 187) TT Nội dung kiểm tra Giới tính Tiêu chuẩn RLTT mức đạt Kết quả kiểm tra ( x δ± ) Số người đạt yêu cầu Tỷ lệ % Nam ≥1.40 41.87±4.56 53 69.74 1 Lực bóp tay thuận (kg). Nữ ≥26.70 26.78±2.83 128 68.45 Nam ≥17 16.73±1.84 36 47.37 2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s). Nữ ≥16 15.57±1.77 89 47.59 Nam ≥207 219.21±25.32 59 77.63 Bật xa tại chỗ (cm). Nữ ≥153 153.38±18.04 144 77.01 Nam ≤5.70 5.72±0.67 38 50.00 3 Chạy 30m XPC (s). Nữ ≤6.70 6.72±0.79 92 49.20 Nam ≤12.40 12.67±1.32 35 46.05 4 Chạy con thoi 4 × 10m (s). Nữ ≤13.00 13.21±1.59 86 45.99 Nam ≥950 936.65±109.03 29 38.16 5 Chạy tùy sức 5 phút (m). Nữ ≥870 855.44±92.13 67 35.83 KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 5/2020 67THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC đồng bộ của các đơn vị có liên quan trong nhà trường. 2.2.2. Kết quả TN sư phạm. * Kết quả kiểm tra trước TN. Trước khi tiến hành TN, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá trình độ thể lực của đối tượng nghiên cứu theo các nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của Bộ GD&ĐT để làm cơ sở so sánh với kết quả kiểm tra đánh giá sau TN trên đối tượng nghiên cứu. Kết quả được trình bày tại bảng 2 Từ kết quả thu được ở bảng 2 cho thấy, số SV có trình độ thể lực ở mức đạt yêu cầu so với nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể ở các nội dung kiểm tra còn thấp (thấp nhất là nội dung đánh giá sức bền - chạy 5 phút chiếm tỷ 38.16% số học sinh đạt yêu cầu đối với nam và 35.83% đối với nữ; cao nhất là nội dung đánh giá sức mạnh chi dưới - bật xa tại chỗ nam chiếm tỷ lệ 77.63% đối với nam và 77.01% đối với nữ). * Kết quả kiểm tra sau TN. Sau khi kết thúc thời gian TN, để đánh giá hiệu quả các GP tổ chức, quản lý hoạt động tập luyện TDTT ngoại khoá đã xây dựng, đề tài tiến hành kiểm tra đánh giá trình độ thể lực theo nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và kết quả học tập các môn học GDTC. Qua đó so sánh với kết quả kiểm tra trước TN của đối tượng nghiên cứu và kết quả học tập của các SV khóa trước. Kết quả thu được như trình bày ở bảng 3, 4, 5 và biểu đồ 1. Từ kết quả thu được ở các bảng 3, 4, 5 và biểu đồ 1 cho thấy: Về kết quả kiểm tra trình độ thể lực theo các nội dung, tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cho thấy, sau TN, trình độ thể lực của cả nam, nữ đối tượng TN đã có sự khác biệt rõ rệt (ttính > tbảng = 1.960 ở ngưỡng xác xuất p < 0.05), đồng thời tỷ lệ số SV đạt yêu cầu ở các nội dung kiểm tra đạt kết quả cao. 3. KẾT LUẬN Thông qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được 05 nhóm GP với những chỉ dẫn cụ thể để tổ chức, quản lý hoạt động tập luyện TDTT ngoại khoá nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho SV Trường ĐHKTQD. Qua quá trình TN đã khẳng định được tính hiệu quả, nâng cao chất lượng GDTC cho SV trong nhà trường, thể hiện qua chất lượng các môn học GDTC, trình độ thể lực của SV và phong trào tập luyện TDTT nói chung và hoạt động thi đấu các môn thể thao nói riêng đã được tăng lên đáng kể. B ản g 3. K ết q ua û k ie åm tr a đa ùnh g ia ù s au T N c ủa đ ối tư ợn g ng hi ên c ứu (n na m = 7 6; n nư õ = 1 87 ) K ết q ua û k ie åm tr a (x δ± ) Sư ï k ha ùc bi ệt Tr ươ ùc TN Sa u TN TT N ội d un g ki ểm tr a G iơ ùi tín h Ti êu ch ua ån R LT T m ức đ ạt Tr ươ ùc TN Sa u TN t P So á ng ươ øi đa ït y êu ca àu Ty û le ä % So á ng ươ øi đa ït y êu ca àu Ty û le ä % W % N am ≥4 1. 40 41 .8 7± 4. 56 43 .2 4± 3. 07 2. 17 7 <0 .0 5 53 69 .7 4 68 89 .4 7 24 .7 93 1 Lư ïc bo ùp ta y th ua än (k g) . N ữ ≥2 6. 70 26 .7 8± 2. 83 27 .4 1± 1. 95 2. 50 7 <0 .0 5 12 8 68 .4 5 14 5 77 .5 4 12 .4 54 N am ≥1 7 16 .7 3± 1. 84 17 .2 6± 1. 23 2. 08 0 <0 .0 5 36 47 .3 7 45 59 .2 1 22 .2 22 2 N ằm n gư ûa ga äp bu ïng (l ần /3 0s ). N ữ ≥1 6 15 .5 7± 1. 77 15 .9 4± 1. 13 2. 39 5 <0 .0 5 89 47 .5 9 10 5 56 .1 5 16 .4 95 N am ≥2 07 21 9. 21 ±2 5. 32 22 6. 25 ±1 6. 09 2. 04 5 <0 .0 5 59 77 .6 3 68 89 .4 7 14 .1 73 B ật x a ta ïi c ho ã (c m ). N ữ ≥1 53 15 3. 38 ±1 8. 04 15 6. 95 ±1 1. 16 2. 30 4 <0 .0 5 14 4 77 .0 1 17 2 91 .9 8 17 .7 22 N am ≤5 .7 0 5. 72 ±0 .6 7 5. 53 ±0 .3 9 2. 13 2 <0 .0 5 38 50 .0 0 46 60 .5 3 19 .0 48 3 C ha ïy 30 m X PC (s ). N ữ ≤6 .7 0 6. 72 ±0 .7 9 6. 56 ±0 .4 7 2. 34 6 <0 .0 5 92 49 .2 0 11 6 62 .0 3 23 .0 77 N am ≤1 2. 40 12 .6 7± 1. 32 12 .2 7± 0. 87 2. 17 6 <0 .0 5 35 46 .0 5 43 56 .5 8 20 .5 13 4 C ha ïy co n th oi 4 × 10 m (s ). N ữ ≤1 3. 00 13 .2 1± 1. 59 12 .9 2± 0. 92 2. 18 8 <0 .0 5 86 45 .9 9 97 51 .8 7 12 .0 22 N am ≥9 50 93 6. 65 ±1 09 .0 3 96 6. 72 ±6 8. 73 2. 03 4 <0 .0 5 29 38 .1 6 33 43 .4 2 12 .9 03 5 C ha ïy tu øy sư ùc 5 ph út (m ). N ữ ≥8 70 85 5. 44 ±9 2. 13 87 5. 63 ±6 2. 26 2. 48 3 <0 .0 5 67 35 .8 3 77 41 .1 8 13 .8 89 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 5/2020 68 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008, về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, SV, Hà Nội. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 72/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/12/2008,về ban hành Quy định tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, SV, Hà Nội. 3. Phùng Xuân Dũng (2017), Nghiên cứu GP nâng cao hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội, Luận án tiến sĩ giáo dục học, trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Bắc Ninh. 4. Lê Đông Dương (2017), Nghiên cứu GP nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho học sinh các trường tiểu học tỉnh Thanh Hóa, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 5. Nguyễn Đức Thành (2012), Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa của SV ở một số trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: trích từ kết quả nghiên cứu của đề tài cơ sở cấp trường “Nghiên cứu GP nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Kinh tế quốc dân”, ThS. Phạm Đức Cường, 2019. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 12/7/2020; ngày phản biện đánh giá: 18/9/2020; ngày chấp nhận đăng: 12/10/2020) Bảng 4. Kết quả đánh giá xếp loại tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của đối tượng TN trước và sau TN Kết quả đánh giá xếp loại (n = 263) Trước TN Sau TN Nội dung Khá (%) Đạt (%) Không đạt (%) Khá (%) Đạt (%) Không đạt (%) Tiêu chuẩn rèn luyện thân thể 26.33 33.14 40.53 32.56 43.16 24.28 Bảng 5. Kết quả học tập lý thuyết và thực hành các môn GDTC của đối tượng nghiên cứu sau TN với SV các khoa trước đây SV các khoá trước (n = 802) Đối tượng TN (n = 263) Môn Nội dung Khá (%) Đạt (%) Không đạt (%) Khá (%) Đạt (%) Không đạt (%) Lý thuyết 5.39 55.87 38.74 17.14 57.36 25.50 GDTC Thực hành 13.04 69.76 17.20 35.67 58.63 5.70 Biểu đồ 1.
File đính kèm:
- lua_chon_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_the_duc_the_t.pdf