Hướng dẫn sử dụng Canon EOS 40D
Các phụ kiện kèm theo máy ( khi mua nguyên bộ )
• EOS 40D /thân máy ( với nắp che khung ngắm , nắp đậy miệng gắn OK và
pin lithium để đặt ngày giờ .
• OK EF –S 18-55mm f/3.5 -5.6 IS hoặc EF –S 17-85mm f/4 -5.6 IS USM với
nắp che OK và nắp che bụi gắn phía sau OK .
• PIN BP-511 A có hộp bảo vệ .
• Xạc pin CG-580/CB5L ( một trong hai lọai ) .
• Dây cắm ( riêng cho bộ xạc CB 5L )
• Cáp USB.
• Cáp video VC 100
• Nắp che khung ngắm EW-100DGR.
• Dĩa phần mềm .
• Dĩa digital photo professional.
• Sách hướng dẩn .
• Phần mềm hướng dẩn EOS 30D ( xử lý file RAW ) .
• Pin BP -511A .
• Hướng dẩn về OK .( trong trọn bộ có OK ).
• Thẻ bảo hành .
• Thẻ bảo hành OK .( trong trọn bộ có OK ).
Không bao gồm thẻ nhớ ( Card CF )
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn sử dụng Canon EOS 40D
m : Di chuyển đầ N cho đèn Flash gắn rời cũng như đèn trong máy . Với các đèn Flash khác ngòai hiệu Canon , Ma cũng tương thích khi bạn gắn qua dây nối kết đồng bộ . Tuy nhiên , chỉ đồng bộ ở tốc độ 1/250 và thấp hơn . Đối với hệ thống đèn Studio , tốc độ đồng bộ chỉ ở 1/60 giây nếu nối trực tiếp vào máy . CHỨC NĂNG LIVE VIEW Chức năng Live view cho bạn x LCD cũng như trên màn hình máy tính . Nếu dấu này hiện trên màn hình cho bạn biết bạn đang hướng máy vào nguồn sáng quá mạnh , nóng ïn như ánh sáng trực tiếp từ mặt trời . Nếu Live view đang họat động mà dấu này hiện báo thì chức năng Live view sẽ tự động tắt vì vùng chụp trở nên quá sáng , nóng . Khi sử dụng Li hẳng h Với phần mềm cung cấp để load vào máy tính , bạn có thể n máy vi tính và dùng màn hình vi tính sử dụng như màn hình LCD để xem vật thể trước khi chụp . Chi tiết xin xem trên dĩa CD hướng dẩn sử dụng .( cung cấp kèm theo máy ). Nên dùng ch SỬ DỤNG LIVE VIEW . Chuyển qua chức năng MF ( La dụng . Chọn ch Chọn chức năng Live view func menu Set up và bấm SET ø Chọn Ennable : họat động v 24 THỰC HIỆN LIVE VIEW TRÊN MÁY SET . Màn hình LCD sẽ Sử dụng hệ thống nút đa Nhấn nút phóng lớn để phóng to n Lấy nét tay cho đúng nét trước khi nhấn nút chụp . ếu không muốn sử dụng chức G AF ( LẤY NÉT TỰ ĐỘNG ) VỚI LIVE VIEW . ùc năng Live view . y chủ đề và bấm nút AF-ON . Chức năng Live ùo . Khi buông ngón tay khỏi nút AF –ON , i hình . chức năng áp chọn đặt số thứ tự cho File . Trước khi chụp , nhấn nút hiện với góc 100% cảnh chụp . Nếu máy nối với Tivi , thì bạn sẽ nhìn cảnh trước khi chụp trên màn hình tivi . chiều để di chuyển điểm ngắm chủ đề trên màn hình LCD điểm ngắm . mỗi lần nhấn điểm hắm sẽ phóng to X 5 và X 10 . Sau khi chụp , máy sẽ trở lại chức năng live view . N nănjg này cho lần chụp kế tiếp , bạn hãy nhấn nút SET khi Live view vừa họat động . SỬ DỤN Chức năng C.Fn III – 6 cho phép bạn dùng AF khi sử dụng chư Bạn sử dụng nút để họat động AF trong chức năng này . Chọn ONE – SHOT và điểm nét trung tâm . Chọn họat động Live view. Lấy điểm nét trung tâm nga view sẽ tạm tắt để AF họat động . Sau khi đúng nét , âm thanh sẽ ba máy sẽ trở lại chức năng Live view . Kiễm ta lại nét và nhấn nút chụp để gh SỬ DỤNG MENU SET UP . Có đến 3 menu set up cho bạn gài đặt các Auto power Off : tự động tắt máy trong khoảng thời gian gài đặt Từ 1phút đến 30 phút hoặc không sử dụng ( OFF ). FILE NUMBERING . Phương ph 25 Số thứ tự của file cũng giống như số khung hình khi chụp .Có hai chức năng này là Continuos liên tục và Auto Reset tự động đặt trở lại .. Những hình ảnh sau khi chụp sẽ được tự động dánh số từ 0001 đến 9999 và được lưu lại trong moat thư mục Folder được tạo ra tự động ,. Và lưu trử 100 ảnh trong mỗi thư mục . Bạn chọn File numbering trong Menu .và bấm SET . Sau đó dùng diã lớn xoay để chọn Continuos hay auto Reset . và bấm SET . CONTINUOS:Số file sẽ ghi lieên tục từ số này qua số khác ngay cả sau khi bạn thay card mới . Thí dụ file cuối cùng trong card được đánh số 0009 thì khi thay card mới tấm đầu tiên sẽ có số 0010 . Mục đích là tránh các con số file trùng nhau khi bạn đưa ảnh vào máy tính để lưu trử . AUTORESET Trong chức năng này , mỗi lần bạn thay card thì số thou tự trở lại bắt đầu từ số 0001 . Để tránh trùng nhau khi ghi hình vào máy tính lưu trử . Bắt buộc bạn phải tạo một thư mục mới để tránh bị ghi đè lên file cũ . Nếu trong card của bạn số Folder được tạo ra lên đến 999 thì máy sẽ báo lổi card và không cho ghi hình tiếp.Muốn chụp nửa thì bạn phải thay card mới .. Khi bạn ghi hình với hai đuôi file JPEG và RAWcùng một lúc thì tên File sẽ là IMG_. Phần tên file sẽ mở rộng với JPG là JPEG và CR2 là RAW. Auto rotate : tự động xoay hình theo chiều dọc sau khi chụp với tư thế máy đứng .Bạn có thể chọn xoay hình trên máy và trên màn hình vi tính . Chỉ xoay hình trên máy vi tính .Và không xoay hình ( OFF ) INFO Buton : Nút báo các thông tin về ảnh . FORMAT .Định dạng card . Trước khi sử dụng card lần đầu bạn nên Format . Sau một thời gian chụp ( tốt nhất 1 tháng một lần nếu chụp nhiều ) bạn cũng nên Format lại card . Khi format là toàn bộ dử liệu trong card sẽ bị xóa hết . Bạn nên lưu hình vào máy WFT Setting & Recording func + media select : Chỉ hiện báo khi gắn thiết bị truyền tải không dây WFT E3 /E3A ( bán riêng ) . LCD Brightness : tăng sáng màn hình LCD bằng dĩa điều khiển lớn sau thân máy . Không ảnh hưởng đến hình chụp . Date/Time : đặt thời gian khi chụp . Các thông tin này sẽ được chọn khi in qua máy in để bàn . 26 Language : chọn ngôn ngữ thể hiện trên Menu . Bạn có thể chọn các tiếng Anh , Hoa , Pháp , Đức . Nhưng không có tiếng Việt Video system : chọn hệ phát lại hình NTSC hay PAL . Để xem hình trên Tivi , bạn gắn dây video vào máy . đầu jắc 3 ly cắm vào máy và đầu jắc hoa sen cắm vào jắc AV trên tivi .Chọn Video trên tivi và mở máy ảnh bấm nút Sensor cleaning : làn sạch sensor . Live view function setting : đặt các chức năng trong chế độ chụp live view : Live view shoot : chụp live view Disable ( không họat động ) Enable ( họat động ) . Grid display : hiện màn lưới On /OFF . Silent Shoot : chọn cách báo âm thanh khi chụp . Metering timer : thời gian họat động đo sáng từ 4 giây đến 30 phút . Flash control : điều khiển các chức năng của Flash Camera use setting : Chọn các vị trí đăng ký sử dụng . Clear all camera setting : Xóa tất cả các chức năng đã gài đặt để trở lại các chức năng mặc định của máy . Firmware Ver . Chương trình điều hành máy . Bạn có thể nâng cấp khi kết nối với máy tính có nối mạng . MENU PLAYBACK . . Erase Xóa hình . Sau khi chụp , bạn có thể xóa những hình không thích trên máy . Nhấn nút này và thao tác theo màn hình . Dùng dĩa điều khiển lớn phía sau thân máy để chọn chức năng xóa hình . Erase : xóa từng hình . All : xóa hết . Cancel : không thực hiện xóa hình . 27 Chọn xong , bấm . CÁC CHỨC NĂNG CUSTOM FUNCTION C.Fn . Các chức năng Custom Function . Máy Canon 40D chia các chức năng C.Fn làm 4 nhóm riêng biệt Chọn menu C.Fn bằng dĩa điều khiển chính . Sau đó dùng dĩa chính chọn C.Fn I –IV và bấm SET . Dùng dĩa lớn để chọn các chức năng trong nhóm C.FN và bấm SET . Nhấn Menu để thóat khỏi các chức năng gài đặt Nhóm C.Fn I : Exposure điều chỉnh các chức năng của thời chụp . C.FnI-1 : Exposure level increment Mức tăng giãm thời chụp : . 0 : 1/3 stop . 1 : 1/2 stop C.FnI-2 : ISO speed setting increment Mức tăng giãm ISO 0 : 1/3 stop . 1 : 1/2 stop. C.FnI-3: ISO Expansion Mở rộng vùng ISO . 0 : OFF . 1 : ON . Trong vùng ISO , H ( tương đương ISO 3200 ) sẽ được chọn . C.FnI-4: Bracketing auto cancel Thời chụp bù trừ tự động xóa 0 :ON Chế độ AEB sẽ xóa khi tắt máy , khi thay OK , thay Pin , hay khi thay Card . Và chế độ WB-BKT xóa khi tắt máy . 1 : OFF : Chế độ AEB sẽ không xóa khi tắt máy , chỉ xóa khi dùng Flash . Tuy nhiên trị số bù trừ liên tục vẫn duy trì trong bộ nhớ . C.FnI-5: : Bracketing sequence Đặt thời chụp bù trừ 1 : Hoạt động đúng sáng , thiếu sáng , dư sáng . 2: Hoạt động thiếu sáng , đúng sáng , dư sáng C.FnI-6 Safety shift . Thay đổi tốc , khẩu độ trong chế độ chụp Av,Tv . 0 : không hoạt động . 1 : hoạt động . Chỉ thích hợp trong chế độ chụp Av, Tv . Khi nguồn sáng của chủ đề thay đổi bất chợt , máy sẽ đưa ra các thông số Tốc , Khẩu độ phù hợp . 28 C.FnI-7: Flash sync in AV mode .đồng bộ tốc độ đèn trong chế độ 0 : tự động 1 : Giữ yên ở tốc độ 1/250. Nhóm C.FnII : Image : hình ảnh . C.FnII – 1 : Long exposure noise reduction Giãm nhiễu khi chụp tốc độ chậm ban đêm 0 : Off. 1 : Auto :Giãm nhiễu hình trong thời gian lộ sáng từ 1 giây hay lâu hơn . Trong thời gian chụp cũng như thời gian tạo giãm nhiểu hình . Dấu buSY sẽ hiện báo . 2 : On :Giãm nhiễu tất cả hình trong thời gian lộ sáng từ 1 giây hay lâu hơn C.FnII – 2 : High ISO speed noise reduction : Gĩam nhiễu khi chụp ISO cao . 0 :OFF . 1 : ON . C.FnII – 3 : Highlight tone priority : Sắc độ vùng dư sáng 0 : Disable : Không thực hiện 1 : Enable : Cải tiến các chi tiết trong vùng dư sáng . Dãy sáng mở rộng từ vùng xám 18% đến vùng sáng . Vùng chuyển đổi từ xám đến trắng có thể bị mờ nhẹ . Nhóm C.FnIII : Auto focus / drive . C.FnIII – 1 : Lens drive when AF impossible Nếu AF họat động nhưng không lấy được nét , máy có thể sử dụng một trong hai cách để lấy nét hay tạm dừng . 0 : Tìm nét 1 : Ngưng tìm nét . C.FnIII – 2 : Lens AF stop button function chức năng nút AF của ống kính . 0 : AF stop .không hoạt động AF 1 : AF start hoạt động AF 2: khóa AE khi đo sáng . 3: Điểm AF : M Ỉ Auto / Auto Ỉ ctr . Trong chế độ chọn điểm nét AF bằng tay , bạn nhấn và giử nút này để chuyển đổi qua chọn nét tự động ngay lập tức . 4: One shot Ỉ Ai –Servo . Trong chế độ One -Shot AF , khi bạn nhấn nút chuyển đổi sẽ qua ngay chế độ AI -Servo và ngược lại . 5 : hoạt động IS chống rung OK . Với những OK luôn mở chức năng chống rung , hệ thống này hoạt động khi bạn nhấn nút AF của OK . C.FnIII – 3 : AF point selection method : Cách chọn điểm AF . 0 : normal bình thường . 1 : Multi control direct : Khi chọn điểm nét , bạn không cần nhấn nút đầu tiên . Chỉ cần sử dụng nút nhấn đa chiều để chọn điểm nét . Nhấn nút để chọn điểm lấy nét tự động . 2 : Quick control direct . Khi chọn điểm nét , bạn sẽ sử dụng dĩa điều khiển lớn sau lưng máy để chọn điểm lấy nét mà không cần nhấn nút đầu tiên . 29 Muốn đặt bù trừ thời chụp , bạn nhấn nút và xoay dĩa điều khiển lớn C.FnIII – 4 : Superimposed display :phát sáng vùng nét . 0 : On vùng lấy nét sáng màu đỏ khi lấy nét . 1 : OFF C.FnIII – 5 : AF assit bean chiếu sáng hổ trợ AF . 0:hoạt động 1: không hoạt động . 2 : chiếu sáng hổ trợ bằng Flash gắn ngoài . Nhưng nếu bạn dùng Flash trong máy , đèn chiếu sáng hổ trợ AF này không hoạt động . C.FnIII – 6 : AF during Live view shooting Sử dụng AF trong Live view 0 : không hoạt động 1 : họat động với nút C.FnIII – 7 : Mirror lock up : Nâng gương phản chiếu . 0 : không hoạt động 1: hoạt động Nhóm C.Fn IV :Operation / Other . Các cách họat động khác . C.FnIV – 1 : Shutter button/ AF- ON button nút chụp và nút AE-ON. 0: Đo sáng + khởi động AF . 1: Đo sáng + Start AF/ Stop AF . Khi AF đang họat động , nhấn nút AF- ON để ngưng AF . 2: Khởi động đo sáng / đo sáng + AF. Trong chế độ AI servo , bạn cần nhấn nút AF-ON để ngưng hay hoạt động AF . Điều này ngăn cản AF hoạt động khi có bất cứ vật gì chuyển động ngang qua giữa chủ đề và máy . 3: Khóa AE + Đo sáng + khởi động AF . Bạn nhấn nút AF –ON để hoạt động AF và đo sáng . Nhấn phân nửa nút chụp để khóa AE . 4: Đo sáng / Tắt AF : Nút AF-ON không họat động C.FnIV – 2 :AF-ON / AE lock button switch 0 : không thay đổi 1 : thay đổi . Các chức năng của nút AF-ON và AE lock thay đổi mỗi khi các nút này được nhấn chọn . C.FnIV – 3 : SET button function when shooting Đặt chế độ bằng nút chức năng khi chụp . 0 : Măc định ( không chức năng ) 1 : Thay đổi chất lượng ảnh . 2 : Thay đổi Pictue Style 3 : hiện báo Menu ( cũng như bạn nhấn nút Menu ) 4 : Hiện ảnh khi vừa chụp .( cũng như khi bạn nhấn nút xem hình ) C.FnIV – 4 : Dial direction during Tv/ Av 0 : Bình thường 1 : Hóan chuyển chức năng của dĩa điều khiển và dỉa lớn . C.FnIV – 5 : Focusing Screen :Màn hình lấy nét . 0: Ee – A : màn hình lấy nét tiêu chuẩn . 1 :Ea – D : màn hình lấy nét có khung lưới . 2: Ea – S :màn hình để lấy nét tay dể dàng hơn với Ea – A . Các màn hình này thay đổi được trên máy . 30 C.FnIV – 5 : Add original decision data Thêm vào những dử liệu gốc 0 : Off. 1 : On . Những dử liệu gốc để kiễm tra có hay không được thêm vào trong hình . Nếu không có những dử liệu này trên hình khi phát lại , dấu hình ổ khóa sẽ hiện báo . Để hiện những dử liệu gốc , bạn cần nạp phần mềm DataVerification Kit DVK-E2 ( mua riêng ) C.FnIV – 7 : Live view exposure simulation 0: không thực hiện 1 : thực hiện . Khi họat động Live view , máy sẽ mô phỏng thời chụp để thể hiện trên LCD cho bạn kiễm tra vùng sáng của cảnh trước khi chụp CLEANING SENSOR. Làm sạch sensor ghi hình Khi thay OK ngoài trời , bụi có thể vào trong máy và làm dơ sensor ảnh hưởng đến hình chụp . Máy 40D có chức năng tự động làm sạch sensor khi mở máy cũng như lúc tắt máy . Tuy nhiên , bạn có thể thực hiện chức năng làm sạch sensor vào bất cứ lúc nào theo cách sau đây . Mở Menu SET UP 2 . Chọn chức năng Sensor cleaning . Trong chức năng này , bạn có thể chọn : Auto cleaning : tự động lau sensor . Clean now : lau sensor ngay tức khắc Clean manually : chọn lau sensor bằng tay . Bạn có thể sử dụng chức năng này cho máy mở gương phản chiếu và màn trập để làm sạch sensor bằng ống thổi bụi . Khi làm sạch sensor cần sử dụng nguồn điện ngoài với bộ phận Adapter ACK – E2 cho nguồn điện được ổn định . Nếu dùng pin máy . bạn phải xạc pin cho đầy trước khi sử dụng vì chức năng này hoạt động khá tốn năng lượng . Trước khi sử dụng , nhớ tháo OK ra khỏi thân máy . Sau khi thổi bụi xong , bạn tắt công tắc nguồn để gương phản chiếu và màn trập trở lại vị trí cũ . 31
File đính kèm:
- huong_dan_su_dung_canon_eos_40d.pdf