Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2)

Nếu phương trình đại số hay siêu việt khá phức tạp thì ít khi tìm được nghiệm

đúng.Bởi vậy việc tìm nghiệm gần đúng và ước lượng sai số là rất cần thiết.

Ta xét phương trình :

f(x) = 0 (1)

với f(x) là hàm cho trước của biến x.Chúng ta cần tìm giá trị gần đúng của nghiệm của

phương trình này.

Quá trình giải thường chia làm hai bước: bước sơ bộ và bước kiện toàn nghiệm.

Bước giải sơ bộ có 3 nhiệm vụ:vây nghiệm, tách nghiệm và thu hẹp khoảng chứa

nghiệm.

Vây nghiệm là tìm xem các nghiệm của phương trình có thể nằm trên những đoạn

nào của trục x.Tách nghiệm là tìm các khoảng chứa nghiệm soa cho trong mỗi khoảng chỉ

có đúng một nghiệm.Thu hẹp khoảng chứa nghiệm là làm cho khoảng chứa nghiệm càng

nhỏ càng tốt.Sau bước sơ bộ ta có khoảng chứa nghiệm đủ nhỏ.

Bước kiện toàn nghiệm tìm các nghiệm gần đúng theo yêu cầu đặt ra.

Có rất nhiều phương pháp xác định nghiệm của (1).Sau đây chúng ta xét từng phương

pháp.

Đ2.Phương pháp l

 

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 158 trang duykhanh 10700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2)

Giáo trình Turbo C nâng cao và C++ (Phần 2)
 } 
 else 
 { 
 x=min(xlow,xhigh); 
 y=f(x); 
 printf("x cuc tieu = %10.5f y cuc tieu = %10.5f",x,y); 
 } 
 getch(); 
 } 
 Trong ch−ơng trình này ta cho a = 0 ; b =4 và tìm đ−ợc giá trị cực đại y = 1.7757 tại 
x = 1.4276 
 Đ2.Ph−ơng pháp Newton 
 Khi tính nghiệm của ph−ơng trình f(x) = 0 ta dùng công thức lặp Newton-Raphson : 
 f(xi )
 xi+1 = xi − 
 f′(xi )
Một cách t−ơng tự,để tìm giá trị cực trị của hàm f(x) ta đặt g(x)=f′(x).Nh− vậy ta cần tìm giá 
trị của x để g(x) = 0.Nh− vậy công thức lặp Newton-Raphson sẽ là : 
 g(xi ) f′(xi )
 xi+1 = xi − = xi − 
 g′(xi ) f′′(xi )
Các đạo hàm f′(xi) và f″(xi) đ−ợc xác định theo các công thức : 
 f(xi + h) − f(xi − h)
 f′(xi ) =
 2h 
 f(xi + h) − 2f(xi ) + f(xi − h)
 f′′(xi ) =
 h 2
Tại giá trị f′(x) = 0 hàm đạt giá trị cực đại nếu f″(x) 0.Ch−ơng 
trình sau mô tả thuật toán trên. 
222
Ch−ơng trình 14-2 
//Phuong phap New_ton; 
#include 
#include 
#include 
#include 
float f(float x) 
 { 
 float a=2*sin(x)-x*x/10; 
 return(a); 
 } 
float f1(float x) 
 { 
 float a=2*cos(x)-x/5.0; 
 return(a); 
 } 
float f2(float x) 
 { 
 float a=-2*sin(x)-1.0/5.0; 
 return(a); 
 } 
void main() 
 { 
 float a,eps,x[50],y1,t; 
 clrscr(); 
 printf("TINH CUC TRI BANG PHUONG PHAP NEWTON\n"); 
 printf("\n"); 
 printf("Cho diem bat dau tinh a = "); 
 scanf("%f",&a); 
 eps=1e-6; 
 int i=1; 
 x[i]=a; 
 do 
 { 
 x[i+1]=x[i]-f1(x[i])/f2(x[i]); 
 t=fabs(x[i+1]-x[i]); 
 x[i]=x[i+1]; 
 i++; 
 if (i>1000) 
 { 
 printf("Khong hoi tu sau 1000 lan lap"); 
 getch(); 
 223
 exit(1); 
 } 
 } 
 while (t>=eps); 
 printf("\n"); 
 y1=f2(x[i]); 
 if (y1>0) 
 printf("x cuc tieu = %10.5f y cuc tieu = %10.5f",x[i],f(x[i])); 
 else 
 printf("x cuc dai = %10.5f y cuc dai = %10.5f",x[i],f(x[i])); 
 getch(); 
 } 
Ta có kết quả x = 1.42755,y= 1.77573 
 Đ3.Ph−ơng pháp parabol 
 Nội dung của ph−ơng pháp parabol là ta thay đ−ờng cong y = f(x) bằng một đ−ờng 
cong parabol mà ta dễ dàng tìm đ−ợc giá trị cực trị của nó.Nh− vậy trong khoảng [a,b] ta 
chọn thêm một điểm x bất kì và xấp xỉ hàm f(x) bằng parabol qua 3 điểm a,x,và b.Sau đó ta 
đạo hàm và cho nó bằng 0 để tìm ra điểm cực trị của parabol này.Giá trị đó đ−ợc tính bằng 
công thức: 
 f(a)(x2 − b2 ) + f(x)(b2 − a 2 ) + f(b)(b2 − x2 )
 x = 
 1 2f(a)(x − b) + 2f(x)(b − a) + 2f(b)(a − x)
Sau đó t−ơng tự ph−ơng pháp tỉ lệ vàng ta loại trừ vùng không chứa giá trị cực trị và tiếp tục 
quá trình trên cho đến khi đạt độ chính xác mong muốn.Ch−ơng trình đ−ợc viết nh− sau: 
 Ch−ơng trình 14-3 
//phuong phap parabol 
#include 
#include 
#include 
float f(float x) 
 { 
 float f1=2*sin(x)-x*x/10; 
 return(f1); 
 } 
void main() 
 { 
 float a,b,x0,x1,x2,x3,f3; 
 clrscr(); 
 printf("TIM CUC TRI BANG PHUONG PHAP PARABOL\n"); 
 printf("\n"); 
224
 printf("Cho doan can tim cuc tri [a,b]\n"); 
 printf("Cho diem dau a = "); 
 scanf("%f",&a); 
 printf("Cho diem cuoi b = "); 
 scanf("%f",&b); 
 x0=a; 
 x2=b; 
 x1=(x0+x2)/4; 
 do 
 { 
 x3=(f(x0)*(x1*x1-x2*x2)+f(x1)*(x2*x2-x0*x0)+f(x2)*(x0*x0-x1*x1)) 
 /(2*f(x0)*(x1-x2)+2*f(x1)*(x2-x0)+2*f(x2)*(x0-x1)); 
 f3=f(x3); 
 if (x3>x1) 
 x0=x1; 
 else 
 x2=x1; 
 x1=x3; 
 } 
 while (fabs(x2-x0)>1e-5); 
 printf("\n"); 
 f3=(f(x2+0.01)-2*f(x2)+f(x2-0.01))/(0.01*0.01); 
 if (f3<0) 
 printf("x cuc dai = %10.5f y cuc dai = %10.5f",x2,f(x2)); 
 else 
 printf("x cuc tieu = %10.5f y cuc tieu = %10.5",x2,f(x2)); 
 getch(); 
 } 
 Chạy ch−ơng trình này với a = 0 và b = 4 ta có x cực đại là 1.42755 và y cực đại là 
1.77573. 
 Đ4. Ph−ơng pháp đơn hình(simplex method) 
 Trong thực tế nhiều bài toán kinh tế,vận tải có thể đ−ợc giải quyết nhờ ph−ơng pháp 
quy hoạch tuyến tính.Tr−ớc hết ta xét bài toán lập kế hoạch sản xuất sau: 
 Một công ty muốn sản xuất 2 loại sản phảm mới là A và B bằng các nguyên liệu 
1,2,và 3.Suất tiêu hao nguyên liệu để sản xuất các sản phảm cho ở bảng sau: 
 Sản phẩm A Sản phẩm B 
 Nguyên liệu 1 2 1 
 Nguyên liệu 2 1 2 
 Nguyên liệu 3 0 1 
 Số liệu này cho thấy để sản xuất một đơn vị sản phẩm A cần dùng 2 đơn vị nguyên 
liệu 1,một đơn vị nguyên liệu 2 và để sản xuất một đơn vị sản phẩm B cần dùng 1 đơn vị 
 225
nguyên liệu 1,hai đơn vị nguyên liệu 2,1 đơn vị nguyên liệu 3.Trong kho của nhà máy hiện 
có dự trữ 8 đơn vị nguyên liệu 1,7 đơn vị nguyên liệu 2 và 3 đơn vị nguyên liệu 3.Tiền lãi 
một đơn vị sản phảm A là 4.000.000 đ,một đơn vị sản phẩm B là 5.000.000đ.Lập kế hoạch 
sản xuất sao cho công ty thu đ−ợc tiền lãi lớn nhất. 
 Bài toán này là bài toán tìm cực trị có điều kiện.Gọi x1 là l−ợng sản phẩm A và x2 là 
l−ợng sản phẩm B ta đi đến mô hình toán học: 
 f(x) = 4x1 + 5x2 → max 
với các ràng buộc : 2x1 + x2 ≤ 8 (ràng buộc về nguyên liệu 1) 
 x1 + 2x2 ≤ 7 (ràng buộc về nguyên liệu 2) 
 x2 ≤ 3 (ràng buộc về nguyên liệu 3) 
 x1 ≥ 0,x2 ≥ 0 
 Một cách tổng quát ta có bài toán đ−ợc phát biểu nh− sau : Cho hàm mục tiêu CTX → 
max với điều kiện ràng buộc AX ≤ B và X ≥ 0.Thuật toán để giải bài toán gồm hai giai đoạn 
 - tìm một ph−ơng án cực biên một đỉnh 
 - kiểm tra điều kiện tối −u đối với ph−ơng án tìm đ−ợc ở giai đoạn 1.Nếu điều kiện 
 tối −u đ−ợc thoả mãn thì ph−ơng án đó là tối −u.Nếu không ta chuyển sang 
 ph−ơng án mới. 
 Ch−ơng trình giải bài toán đ−ợc viết nh− sau : 
Ch−ơng trình 14-4 
//simplex; 
#include 
#include 
int m,n,n1,it,i,j,h1,h2,hi,m1,ps,pz,v,p; 
float bv[20]; 
float a[20][20]; 
float h,mi,x,z; 
void don_hinh() 
 { 
 int t; 
 float hi; 
 if (p!=2) 
 for (i=1;i<=m;i++) 
 bv[i]=n+i; 
 if (p==2) 
 { 
 h1=n; 
 h2=m; 
 } 
 else 
 { 
 h1=m; 
 h2=n; 
226
 } 
for (i=1;i<=m1;i++) 
 for (j=1;j<=h1;j++) 
 { 
 a[i][h2+j]=0.0; 
 if (i==j) 
 a[i][h2+j]=1.0; 
 } 
it=0; 
t=1; 
while (t) 
 { 
 it=it+1; 
 if (it<(m*n*5)) 
 { 
 mi=a[m1][1]; 
 ps=1; 
 for (j=2;j<=n1-1;j++) 
 if (a[m1][j]<mi) 
 { 
 mi=a[m1][j]; 
 ps=j; 
 } 
 if (mi>-0.00001) 
 { 
 z=a[m1][n1]; 
 t=0; 
 } 
 mi=1e+20; 
 pz=0; 
 for (i=1;i<=m1-1;i++) 
 { 
 if (a[i][ps]<=0.0) 
 continue; 
 h=a[i][n1]/a[i][ps]; 
 if (h<mi) 
 { 
 mi=h; 
 pz=i; 
 } 
 } 
 if (pz==0) 
 { 
 if (p==2) 
 { 
 printf("Khong ton tai nghiem\n"); 
 t=0; 
 227
 } 
 else 
 { 
 printf("Nghiem khong bi gioi han\n"); 
 t=0; 
 } 
 } 
 if (p==1) 
 bv[pz]=ps; 
 hi=a[pz][ps]; 
 for (j=1;j<=n1;j++) 
 a[pz][j]=a[pz][j]/hi; 
 if (pz!=1) 
 for (i=1;i<=pz-1;i++) 
 { 
 hi=a[i][ps]; 
 for (j=1;j<=n1;j++) 
 a[i][j]=a[i][j]-hi*a[pz][j]; 
 } 
 for (i=pz+1;i<=m1;i++) 
 { 
 hi=a[i][ps]; 
 for (j=1;j<=n1;j++) 
 a[i][j]=a[i][j]-hi*a[pz][j]; 
 } 
 } 
 else 
 printf("Nghiem bat thuong"); 
 } 
 } 
void main() 
 { 
 clrscr(); 
 printf("PHUONG PHAP DON HINH\n"); 
 printf("\n"); 
 flushall(); 
 printf("Cho bai toan tim max(1) hay min(2)(1/2)? : "); 
 scanf("%d",&p); 
 printf("Cho so bien n = "); 
 scanf("%d",&n); 
 printf("Cho so dieu kien bien m = "); 
 scanf("%d",&m); 
 n1=n+m+1; 
 if (p==2) 
 m1=n+1; 
 else 
228
 m1=m+1; 
 printf("Cho ma tran cac dieu kien bien\n"); 
for (i=1;i<=m;i++) 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 if (p==2) 
 { 
 printf("a[%d][%d] = ",i,j); 
 scanf("%f",&a[j][i]); 
 } 
 else 
 { 
 printf("a[%d][%d] = ",i,j); 
 scanf("%f",&a[i][j]); 
 } 
printf("\n"); 
 printf("Cho ma tran ve phai\n"); 
for (i=1;i<=m;i++) 
 if (p==2) 
 { 
 printf("b[%d] = ",i); 
 scanf("%f",&a[m1][i]); 
 } 
else 
 { 
 printf("b[%d] = ",i); 
 scanf("%f",&a[i][n1]); 
 } 
printf("\n"); 
 printf("Cho ham muc tieu\n"); 
for (j=1;j<=n;j++) 
 if (p==2) 
 { 
 printf("z[%d] = ",j); 
 scanf("%f",&a[j][n1]); 
 } 
 else 
 { 
 printf("z[%d] = ",j); 
 scanf("%f",&a[m1][j]); 
 } 
if (p==2) 
 hi=m; 
else 
 hi=n; 
for (j=1;j<=hi;j++) 
 a[m1][j]=-a[m1][j]; 
a[m1][n1]=0.0; 
 229
 don_hinh(); 
 printf("\n"); 
 printf("NGHIEM TOI UU HOA\n"); 
 if (p==2) 
 printf("Bai toan cuc tieu tieu chuan\n"); 
 else 
 printf("Bai toan cuc dai tieu chuan\n"); 
 printf("sau %d buoc tinh",it); 
 printf("\n"); 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 { 
 if (p==2) 
 x=a[m1][m+j]; 
 else 
 { 
 v=0; 
 for (i=1;i<=m;i++) 
 if (bv[i]==j) 
 { 
 v=i; 
 i=m; 
 } 
 if (v==0) 
 x=0.0; 
 else 
 x=a[v][n1]; 
 } 
 printf("x[%d] = %10.5f\n",j,x); 
 } 
 printf("\n"); 
 printf("Gia tri toi uu cua ham muc tieu = %10.5f\n",z); 
 getch(); 
 } 
Dùng ch−ơng trình này giải bài toán có hàm mục tiêu : 
 z = 80x1 + 56x2 + 48x3 → min 
với ràng buộc : 3x1 + 4x2 + 2x3 ≥ 15 
 2x1 + 3x2 + x3 ≥ 9 
 x1 + 2x2 + 6x3 ≥ 18 
 x2 + x3 ≥ 5 
 x1,x2,x3 ≥ 0 
 Ta cần nhập vào ch−ơng trình là tìm min,với số biến n =3,số điều kiện biên m = 4,các 
hệ số a[1,1] = 3 ; a[1,2] = 4 ; a[1,3] = 2 ; a[2,1] = 2; a[2,2] = 3 ; a[2,3] = 1 ; a[3,1] = 1 ; 
a[3,2] = 2 ; a[3,3] = 6 ; a[4,1] = 0 ; a[4,2] = 1 ; a[4,3] = 1 ; b[1] = 15 ; b[2] = 9 ; b[3] = 18; 
b[4] = 5 ; z[1] = 80 ; z[2] = 56 ; z[3] = 48 và nhận đ−ợc kết quả : 
 x[1] = 0 ; x[2] = 2.5 ; x[3] =2.5 và trị của hàm mục tiêu là 260 
230
 Đ5.Ph−ơng pháp thế vị 
 Trong vận tải ta th−ờng gặp bài toán vận tải phát biểu nh− sau : có n thùng hàng của 
một hãng xây dựng cần chuyển tới n địa điểm khác nhau.Giá vận tới tới mỗi địa điểm đã 
cho.Tìm ph−ơng án vận chuyển để giá thành là cực tiểu. 
 Một cách tổng quát bài toán đ−ợc phát biểu : 
 ∑a i p i → min 
Ví dụ : Cần vận chuyển 6 thùng hàng tới 6 địa điểm với giá thành cho ở bảng sau : 
 Thùng 1 2 3 4 5 6 → địa điểm 
 1 ⎛60 35 28 53 29 26⎞
 2 ⎜ 81 43 37 23 36 45⎟
 ⎜ ⎟
 3 42 42 33 47 43 51 
 4 ⎜29 70 42 53 48 37⎟
 ⎜ 81 69 40 66 69 60⎟
 5 ⎜ ⎟
 6 ⎝10 21 32 31 24 27⎠
Để giả bài toán ta dùng thuật toán Hungary nh− sau : 
 - trừ mỗi dòng cho số min của dòng đó ta có : 
 ⎛34 9 2 27 3 0 ⎞
 ⎜58 20 14 0 13 22⎟
 ⎜ ⎟
 9 9 0 14 10 18 
 ⎜ 0 41 13 24 19 8 ⎟
 ⎜ 41 29 0 26 29 20⎟
 ⎜ ⎟
 ⎝ 0 11 22 21 14 17⎠
 - trừ mỗi cột cho số min của cột đó 
 ⎛34 0 2 27 0 0 ⎞
 ⎜58 11 14 0 10 22⎟
 ⎜ ⎟
 9 0 0 14 7 12 
 ⎜ 0 32 13 24 16 8 ⎟
 ⎜ 41 20 0 26 26 20⎟
 ⎜ ⎟
 ⎝ 0 2 22 21 11 17⎠
 Mục tiêu của thuật toán Hungary là biến đổi ma trận giá thành sao cho có thể đọc giá 
trị tối −u từ ma trận.Điều này đ−ợc thực hiện khi mỗi hànhg và cột chứa ít nhất một số 0.Nếu 
ta vẽ một đoạn thẳng qua mỗi hàng và cột chứa số 0 thì khi đó số đoạn thẳng tối thiểu qua 
tất cả các số 0 phải là 6.Trong ma trận trên ta chỉ mới dùng 5 đoạn thẳng nghĩa là ch−a có 
giá trị tối −u.Để biến đổi tiếp tục ta tìm trị min của các phần tử ch−a nằm trên bất kì đoạn 
thẳng nào.Trị số đó là 7.Lấy các phần tử không nằm trên đoạn thẳng nào trừ đi 7 và công các 
phần tử nằm trên hai đoạn thẳng với 7 ta có ma trận : 
 ⎛41 7 9 27 0 0 ⎞
 ⎜65 18 21 0 10 22⎟
 ⎜ ⎟
 9 0 0 7 0 5 
 ⎜ 0 32 13 17 9 1 ⎟
 ⎜41 20 0 19 19 13⎟
 ⎜ ⎟
 ⎝ 0 2 22 14 4 10⎠
 231
Do số đoạn thẳng tối thiểu còn là 5 nên ta lặp lại b−ớc trên và nhận đ−ợc ma trận mới : 
 ⎛42 7 10 28 0 0 ⎞
 ⎜65 17 21 0 9 21⎟
 ⎜ ⎟
 10 0 1 8 0 5 
 ⎜ 0 31 13 17 8 0 ⎟
 ⎜ 41 19 0 19 18 12⎟
 ⎜ ⎟
 ⎝ 0 1 22 14 3 9 ⎠
Số đoạn thẳng cần để qua hết các số 0 là 6 nghĩa là ta đã tìm đ−ợc trị tối −u.Ta đánh dấu 6 số 
0 sao cho mỗi hàng và mỗi cột chỉ có 1 số đ−ợc đánh dấu.Chỉ số các số 0 đ−ợc đánh dấu cho 
ta trị tối −u : 
 a15 = 0 nghĩa là thùng 1 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 5 
 a24 = 0 nghĩa là thùng 2 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 4 
 a32 = 0 nghĩa là thùng 3 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 2 
 a46 = 0 nghĩa là thùng 4 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 6 
 a53 = 0 nghĩa là thùng 5 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 3 
 a61 = 0 nghĩa là thùng 6 đ−ợc vận chuyển tới địa điểm 1 
 Ch−ơng trình viết theo thuật toán trên nh− sau : 
Ch−ơng trình 14-5 
// van_tru; 
#include 
#include 
void main() 
 { 
 int a[20][20],z[20][20],p[20][2]; 
 float x[20][20],w[20][20]; 
 float c[20],r[20]; 
 int t,c1,i,j,k,k2,k3,k5,l,l1,m,n,r1,s; 
 float m1,q; 
 clrscr(); 
 printf("Cho so an so n = "); 
 scanf("%d",&n); 
 printf("Cho cac he so cua ma tran x\n"); 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 { 
 printf("x[%d][%d] = ",i,j); 
 scanf("%f",&x[i][j]); 
 w[i][j]=x[i][j]; 
 } 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 { 
 c[i]=0.0; 
232
 r[i]=0.0; 
 p[i][1]=0.0; 
 p[i][2]=0.0; 
 a[i][1]=0.0; 
 a[i][2]=0.0; 
 } 
 for (i=1;i<=2*n;i++) 
 { 
 z[i][1]=0.0; 
 z[i][2]=0.0; 
 } 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 { 
 m1=9999.0; 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 if (x[i][j]<m1) 
 m1=x[i][j]; 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 x[i][j]=x[i][j]-m1; 
 } 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 { 
 m1=9999.0; 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 if (x[i][j]<m1) 
 m1=x[i][j]; 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 x[i][j]=x[i][j]-m1; 
 } 
 l=1; 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 { 
 j=1; 
mot: if (j>n) 
 continue; 
 if (x[i][j]!=0) 
 { 
 j=j+1; 
 goto mot; 
 } 
 else 
 if (i==1) 
 { 
 233
 a[l][1]=i; 
 a[l][2]=j; 
 c[j]=1.0; 
 l=l+1; 
 } 
 else 
 { 
 l1=l-1; 
 for (k=1;k<=l1;k++) 
 { 
 if (a[k][2]!=j) 
 continue; 
 else 
 { 
 j=j+1; 
 goto mot; 
 } 
 } 
 } 
 } 
 l=l-1; 
 if (l!=n) 
 { 
 m=1; 
hai: for (i=1;i<=n;i++) 
 { 
 j=1; 
ba: if (j>n) 
 continue; 
 else 
 if ((x[i][j]!=0)||(c[j]!=0)||(r[i]!=0)) 
 { 
 j=j+1; 
 goto ba; 
 } 
 else 
 { 
 p[m][1]=i; 
 p[m][2]=j; 
 m=m+1; 
 for (k=1;k<=l;k++) 
 if (a[k][1]!=i) 
 continue; 
 else 
 { 
 r[i]=1.0; 
234
 c[a[k][2]]=0.0; 
 goto sau; 
 } 
 } 
 } 
 k2=m-1; 
 r1=p[k2][1]; 
 c1=p[k2][2]; 
 k3=l; 
 k=1; 
 s=1; 
bon: if (k==1) 
 { 
 z[k][1]=r1; 
 z[k][2]=c1; 
 k=k+1; 
 goto bon; 
 } 
 else 
 { 
 if (s==1) 
 { 
 for (j=1;j<=k3;j++) 
 if (a[j][2]==c1) 
 { 
 r1=a[j][1]; 
 s=2; 
 z[k][1]=r1; 
 z[k][2]=c1; 
 k=k+1; 
 goto bon; 
 } 
 k=k-1; 
 } 
 else 
 { 
 for (j=1;j<=k2;j++) 
 if (p[j][1]==r1) 
 { 
 c1=p[j][2]; 
 s=1; 
 z[k][1]=r1; 
 z[k][2]=c1; 
 k=k+1; 
 goto bon; 
 } 
 else 
 235
 continue; 
 k=k-1; 
 } 
 } 
 k5=1; 
nam: if (k5==k) 
 { 
 l=l+1; 
 a[l][1]=z[k][1]; 
 a[l][2]=z[k][2]; 
 if (l!=n) 
 { 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 { 
 r[i]=0.0; 
 c[i]=0.0; 
 p[i][1]=0; 
 p[i][2]=0; 
 } 
 for (i=1;i<=l;i++) 
 c[a[i][2]]=1.0; 
 m=1; 
 goto hai; 
sau: m1=9999; 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 if (r[i]==0.0) 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 if (c[j]==0.0) 
 if (x[i][j]<m1) 
 m1=x[i][j]; 
 for (i=1;i<=n;i++) 
 for (j=1;j<=n;j++) 
 { 
 if ((r[i]!=0.0)||(c[j]!=0.0)) 
 if ((r[i]!=1.0)||(c[j]!=1.0)) 
 continue; 
 else 
 x[i][j]=x[i][j]+m1; 
 else 
 x[i][j]=x[i][j]-m1; 
 } 
 goto hai; 
 } 
 } 
 else 
 { 
 for (i=1;i<=l;i++) 
236
 if ((a[i][1]==z[k5+1][1])) 
 if ((a[i][2]==z[k5+1][2])) 
 break; 
 a[i][1]=z[k5][1]; 
 a[i][2]=z[k5][2]; 
 k5=k5+2; 
 goto nam; 
 } 
 } 
q=0.0; 
for (i=1;i<=n;i++) 
 q+=w[a[i][1]][a[i][2]]; 
 printf("Gia thanh cuc tieu : %10.5f\n",q); 
printf("\n"); 
 printf("Cuc tieu hoa\n"); 
for (i=1;i<=n;i++) 
 printf("%d%10c%d\n",a[i][1],' ',a[i][2]); 
getch(); 
 } 
Chạy ch−ơng trình ta nhận đ−ợc giá thành cực tiểu là 181 
 237

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_turbo_c_nang_cao_va_c_phan_2.pdf