Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và phân loại được tổ chức tín dụng
- Trình bày được hoạt động của tổ chức tín dụng
- Tuân thủ các quy định theo pháp luật về tổ chức tín dụng
Nội dung chính:
1. Khái niệm, phân loại
1.1. Khái niệm
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt
động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân
1.2. Phân loại hình thức tổ chức
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã.
- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt
động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công
ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
- Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính
là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
- Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một
số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu
nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
- Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ
gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
- Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do2
các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều
hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới
hình thức văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài
chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho
thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.
- Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân
hàng thương mại; công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước
ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty
cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài chính
theo quy định của Luật này.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước
ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu
trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
hà nước sở hữu 100% vốn điều lệ 02 3 Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền chi phối 03 4 Công ty trách nhiệm hữu hạn khác 04 5 Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công ty. 05 6 Công ty cổ phần khác 06 7 Công ty hợp danh 07 8 Doanh nghiệp tư nhân 08 9 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 09 10 Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã 10 320 11 Hộ kinh doanh, cá nhân 11 12 Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội 12 13 Khác 13 6.3. Bảng 3: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG STT Tên Mã 1 Ngân hàng thương mại Nhà nước 01 2 Ngân hàng Chính sách 02 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước 03 4 Ngân hàng thương mại cổ phần khác 04 5 Ngân hàng liên doanh 05 6 Chi nhánh ngân hàng Nước ngoài 06 7 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 07 8 Công ty Cho thuê tài chính 08 9 Công ty Tài chính 09 10 Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 10 11 Quỹ tín dụng nhân dân 11 6.4. Bảng 4: MÃ ĐỒNG TIỀN CÁC NƯỚC STT Tên nước Tên tiền, đơn vị tiền tệ và đơn vị tiền lẻ Mã Bằng chữ Bằng số 1 Việt Nam Dong VND 00 2 Đồng tiền chung châu Âu Euro EUR 01 3 Mỹ Dollar/Cents USD 02 4 Nhật Bản Yen/Sen JPY 03 5 Trung Quốc Yuan/Jiao/Fen CNY 04 321 6 Lào Kip/At LAK 05 7 Cam-pu-chia Riel/Sen KHR 06 8 Các nước khác Các đồng tiền khác 09 6.5. Bảng 5: MÃ ĐỒNG TIỀN QUY ĐỔI STT Tên Mã I Quy đổi ra VND 1 EUR quy đổi ra VND 11 2 USD quy đổi ra VND 12 3 GBP quy đổi ra VND 13 4 Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND 19 II Quy đổi ra USD 1 VND quy đổi ra USD 21 2 EUR quy đổi ra USD 22 3 JPY quy đổi ra USD 23 4 CNY quy đổi ra USD 24 5 LAK quy đổi ra USD 25 6 KHR quy đổi ra USD 26 7 Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD 29 6.6. Bảng 6: MÃ CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ STT Tên giấy tờ có giá Mã 1 Kỳ phiếu kỳ hạn dưới 6 tháng 1011 2 Kỳ phiếu kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 1012 3 Tín phiếu NHNN kỳ hạn dưới 6 tháng 2011 4 Tín phiếu NHNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 2012 322 5 Tín phiếu KBNN kỳ hạn dưới 6 tháng 2021 6 Tín phiếu KBNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 2022 7 Tín phiếu NHTM loại dưới 6 tháng 2031 8 Tín phiếu NHTM loại từ 6 tháng đến 12 tháng 2032 9 Trái phiếu NHNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3011 10 Trái phiếu NHNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3012 11 Trái phiếu NHNN loại trên 60 tháng 3013 12 Trái phiếu KBNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3021 13 Trái phiếu KBNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3022 14 Trái phiếu KBNN loại trên 60 tháng 3023 15 Trái phiếu NHTM loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3031 16 Trái phiếu NHTM loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3032 17 Trái phiếu NHTM loại trên 60 tháng 3033 18 Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh 3034 19 Trái phiếu doanh nghiệp 3035 20 Chứng chỉ tiền gửi dưới 6 tháng 4011 21 Chứng chỉ tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng 4012 22 Chứng chỉ tiền gửi từ trên 12 tháng đến 24 tháng 4021 23 Chứng chỉ tiền gửi từ trên 24 tháng đến 60 tháng 4022 24 Chứng chỉ tiền gửi trên 60 tháng 4023 25 Các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác 8000 26 Các loại giấy tờ có giá dài hạn khác 9000 323 6.7. Bảng 7: MÃ QUỐC GIA STT Tên quốc gia Ký hiệu Mã số STT Tên quốc gia Ký hiệu Mã số 1 Afghanistan AFG 001 25 Brunei Darussalam BRN 025 2 Albania ALB 002 26 Bulgaria BGR 026 3 Algeria DZA 003 27 Burkina Faso BFA 027 4 Andorra AND 004 28 Burundi BDI 028 5 Angola AGO 005 29 Cabo Verde CPV 029 6 Antigua and Barbuda ATG 006 30 Cambodia KHM 030 7 Argentina ARG 007 31 Cameroon CMR 031 8 Armenia ARM 008 32 Canada CAN 032 9 Australia AUS 009 33 Cape Verde CPV 033 10 Austria AUT 010 34 Central African Republic CAF 034 11 Azerbaijan AZE 011 35 Chad TCD 035 12 Bahamas BHS 012 36 Chile CHL 036 13 Bahrain BHR 013 37.1 China Mainland CHN 037.1 14 Bangladesh BGD 014 37.2 Hong Kong HKG 037.2 15 Barbados BRB 015 37.3 Macao MAC 037.3 16 Belarus BLR 016 37.4 Taiwan TWN 037.4 17 Belgium BEL 017 38 Colombia COL 038 18 Belize BLZ 018 39 Comoros COM 039 19 Benin BEN 019 40 Congo COG 040 20 Bhutan BTN 020 41 Costa Rica CRI 041 21 Bolivia BOL 021 42 Cote d'Ivoire CIV 042 22 Bosnia and Herzegovina BIH 022 43 Croatia HRV 043 23 Botswana BWA 023 44 Cuba CUB 044 324 24 Brazil BRA 024 45 Cyprus CYP 045 46 Czech Republic CZE 046 74 Haiti HTI 074 47 Democratic People's Republic of Korea PRK 047 75 Honduras HND 075 48 Democratic Republic of the Congo COD 048 76 Hungary HUN 076 49 Denmark DNK 049 77 Iceland ISL 077 50 Djibouti DJI 050 78 India IND 078 51 Dominica DMA 051 79 Indonesia IDN 079 52 Dominican Republic DOM 052 80 Iran (Islamic Republic of) IRN 080 53 Ecuador ECU 053 81 Iraq IRQ 081 54 Egypt EGY 054 82 Ireland IRL 082 55 El Salvador SLV 055 83 Israel ISR 083 56 Equatorial Guinea GNQ 056 84 Italy ITA 084 57 Eritrea ERI 057 85 Jamaica JAM 085 58 Estonia EST 058 86 Japan JPN 086 59 Ethiopia ETH 059 87 Jordan JOR 087 60 Fiji FJI 060 88 Kazakhstan KAZ 088 61 Finland FIN 061 89 Kenya KEN 089 62 France FRA 062 90 Kiribati KIR 090 63 Gabon GAB 063 91 Kuwait KWT 091 64 Gambia GMB 064 92 Kyrgyzstan KGZ 092 65 Georgia GEO 065 93 Lao People's Democratic Republic LAO 093 66 Germany DEU 066 94 Latvia LVA 094 325 67 Ghana GHA 067 95 Lebanon LBN 095 68 Greece GRC 068 96 Lesotho LSO 096 69 Grenada GRD 069 97 Liberia LBR 097 70 Guatemala GTM 070 98 Libyan Arab Jamahiriya LBY 098 71 Guinea GIN 071 99 Liechtenstein LIE 099 72 Guinea-Bissau GNB 072 100 Lithuania LTU 100 73 Guyana GUY 073 101 Luxembourg LUX 101 102 Madagascar MDG 102 130 Palau PLW 130 103 Malawi MWI 103 131 Panama PAN 131 104 Malaysia MYS 104 132 Papua New Guinea PNG 132 105 Maldives MDV 105 133 Paraguay PRY 133 106 Mali MLI 106 134 Peru PER 134 107 Malta MLT 107 135 Philippines PHL 135 108 Marshall Islands MHL 108 136 Poland POL 136 109 Mauritania MRT 109 137 Portugal PRT 137 110 Mauritius MUS 110 138 Qatar QAT 138 111 Mexico MEX 111 139 Republic of Korea KOR 139 112 Micronesia, Federated States of FSM 112 140 Republic of Moldova MDA 140 113 Monaco MCO 113 141 Romania ROU 141 114 Mongolia MNG 114 142 Russian Federation RUS 142 115 Montenegro MNE 115 143 Rwanda RWA 143 116 Morocco MAR 116 144 Saint Kitts and Nevis KNA 144 117 Mozambique MOZ 117 145 Saint Lucia LCA 145 118 Myanmar MMR 118 146 Saint Vincent and the Grenadines VCT 146 326 119 Namibia NAM 119 147 Samoa WSM 147 120 Nauru NRU 120 148 San Marino SMR 148 121 Nepal NPL 121 149 Sao Tome and Principe STP 149 122 Netherlands NLD 122 150 Saudi Arabia SAU 150 123 New Zealand NZL 123 151 Senegal SEN 151 124 Nicaragua NIC 124 152 Serbia SRB 152 125 Niger NER 125 153 Seychelles SYC 153 126 Nigeria NGA 126 154 Sierra Leone SLE 154 127 Norway NOR 127 155 Singapore SGP 155 128 Oman OMN 128 156 Slovakia SVK 156 129 Pakistan PAK 129 157 Slovenia SVN 157 158 Solomon Islands SLB 158 176 Tunisia TUN 176 159 Somalia SOM 159 177 Turkey TUR 177 160 South Afica ZAF 160 178 Turkmenistan TKM 178 161 Spain ESP 161 179 Tuvalu TUV 179 162 Sri Lanka LKA 162 180 Uganda UGA 180 163 Sudan SDN 163 181 Ukraine UKR 181 164 Suriname SUR 167 182 United Arab Emirates ARE 182 165 Swaziland SWZ 168 183 United Kingdom GBR 183 166 Sweden SWE 169 184 United Republic of Tanzania TZA 184 167 Switzerland CHE 170 185 United States USA 185 168 Syrian Arab Republic SYR 171 186 Uruguay URY 186 169 Tajikistan TJK 172 187 Uzbekistan UZB 187 170 Thailand THA 173 188 Vanuatu VUT 188 327 171 The former Yugoslav Republic of Macedonia MKD 171 189 Venezuela VEN 189 172 Timor-Leste TLS 172 190 Viet Nam VNM 190 173 Togo TGO 173 191 Yemen YEM 191 174 Tonga TON 174 192 Zambia ZMB 192 175 Trinidad and Tobago TTO 175 193 Zimbabwe ZWE 193 Ghi chú: Các quốc gia trong Bảng 7 là các quốc gia thành viên của Liên hiệp quốc. 328 6.8. Bảng 8: MÃ TỈNH THÀNH PHỐ VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ STT Tên tỉnh, Thành phố Mã số STT Tên tỉnh, Thành phố Mã số Vùng trung du và miền núi phía Bắc 001 Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 004 1 Tỉnh Lai Châu 12 31 Tỉnh Thanh Hóa 38 2 Tỉnh Điện Biên 11 32 Tỉnh Nghệ An 40 3 Tỉnh Sơn La 14 33 Tỉnh Hà Tĩnh 42 4 Tỉnh Hòa Bình 17 34 Tỉnh Quảng Bình 44 5 Tỉnh Cao Bằng 04 35 Tỉnh Quảng Trị 45 6 Tỉnh Lạng Sơn 20 36 Tỉnh Thừa Thiên Huế 46 7 Tỉnh Bắc Giang 24 37 Thành phố Đà Nẵng 48 8 Tỉnh Thái Nguyên 19 38 Tỉnh Quảng Nam 49 9 Tỉnh Bắc Kạn 06 39 Tỉnh Quảng Ngãi 51 10 Tỉnh Hà Giang 02 40 Tỉnh Bình Định 52 11 Tỉnh Tuyên Quang 08 41 Tỉnh Phú Yên 54 12 Tỉnh Phú Thọ 25 42 Tỉnh Khánh Hòa 56 13 Tỉnh Lào Cai 10 43 Tỉnh Ninh Thuận 58 14 Tỉnh Yên Bái 15 44 Tỉnh Bình Thuận 60 Vùng đồng bằng sông Hồng 002 Vùng Đông Nam Bộ 005 15 Thành phố Hà Nội 01 45 Thành phố Hồ Chí Minh 79 16 Thành phố Hải Phòng 31 46 Tỉnh Bình Phước 70 17 Tỉnh Hải Dương 30 47 Tỉnh Tây Ninh 72 18 Tỉnh Hưng Yên 33 48 Tỉnh Bình Dương 74 19 Tỉnh Ninh Bình 37 49 Tỉnh Đồng Nai 75 20 Tỉnh Thái Bình 34 50 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 77 329 21 Tỉnh Hà Nam 35 22 Tỉnh Nam Định 36 Vùng đồng bằng sông Cửu Long 006 23 Tỉnh Bắc Ninh 27 24 Tỉnh Vĩnh Phúc 26 51 Tỉnh Long An 80 25 Tỉnh Quảng Ninh 22 52 Tỉnh Đồng Tháp 87 53 Tỉnh An Giang 89 Vùng Tây Nguyên 003 54 Tỉnh Tiền Giang 82 55 Tỉnh Vĩnh Long 86 26 Tỉnh Kon Tum 62 56 Tỉnh Bến Tre 83 27 Tỉnh Gia Lai 64 57 Tỉnh Kiên Giang 91 28 Tỉnh Đắk Lắk 66 58 Thành phố Cần Thơ 92 29 Tỉnh Lâm Đồng 68 59 Tỉnh Hậu Giang 93 30 Tỉnh Đắk Nông 67 60 Tỉnh Trà Vinh 84 61 Tỉnh Sóc Trăng 94 62 Tỉnh Bạc Liêu 95 63 Tỉnh Cà Mau 96 1.13. Khác: Là các loại hình tổ chức không được xếp vào các loại hình tổ chức quy định từ điểm 1.1 đến điểm 1.12 Phụ lục này. 6.9. Hướng dẫn phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế: STT Tên khu vực hoạt động sản xuất kinh doanh Ký hiệu Tên ngành Mã Quy mô tổng nguồn vốn để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa I Nông, lâm nghiệp và thủy sản A Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0101 Từ 100 tỷ đồng trở xuống II Công nghiệp và xây dựng B Khai khoáng 0201 Từ 100 tỷ đồng trởC Công nghiệp chế biến, chế tạo 0202 330 D Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 0203 xuống E Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. 0204 F Xây dựng 0301 III Thương mại và dịch vụ G Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác 0401 Từ 50 tỷ đồng trở xuống H Vận tải kho bãi 0402 I Dịch vụ lưu trú và ăn uống 0403 J Thông tin và truyền thông 0501 K Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 0601 L Hoạt động kinh doanh bất động sản 0602 M Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 0701 N Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 0702 0 Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc 0801 P Giáo dục và đào tạo 0802 Q Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 0803 R Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 0804 S Hoạt động dịch vụ khác 0805 331 T Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình 0806 U Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế 0807 6.10. Hướng dẫn phân loại hình tổ chức và cá nhân, doanh nghiệo nhỏ và vừa - Hướng dẫn phân loại hình tổ chức và cá nhân: Hướng dẫn này được soạn thảo phù hợp với các quy định tại Luật Doanh nghiệp (năm 2014), Luật Đầu tư (2014), Luật Hợp tác xã (2012), Luật doanh nghiệp nhà nước (2003). Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Công ty nhà nước: Là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước theo quy định của Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 nhưng chưa thực hiện chuyển đổi mô hình. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp do một tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp có từ một thành viên trở lên là tổ chức nhà nước có tổng vốn góp trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn khác: Là công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng không được xếp vào nhóm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ. Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty; hoặc nhà nước giữ quyền chi phối đối với với công ty trong Điều lệ công ty. Công ty cổ phần khác: Là công ty cổ phần nhưng không được xếp vào các công ty cổ phần quy định tại điểm 1.5 Phụ lục này. Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp, trong đó: 332 Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Được tổ chức quản lý và đăng ký thành lập theo Luật Hợp tác xã (năm 2012). Hộ kinh doanh, cá nhân: Bao gồm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các khu vực nông, lâm thủy sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ không tham gia hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tín dụng cấp cho các cán bộ, sinh viên, các đối tượng đi lao động nước ngoài được phân tổ vào loại hình này. Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội: Bao gồm các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, trường học, hội, hiệp hội,... 7. Câu hỏi ôn tập Nội dung cơ bản về chế độ báo cáo của ngân hàng thương mại
File đính kèm:
- giao_trinh_nghiep_vu_ngan_hang_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.pdf