Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

 Mục tiêu:

- Trình bày được khái niệm và phân loại được tổ chức tín dụng

- Trình bày được hoạt động của tổ chức tín dụng

- Tuân thủ các quy định theo pháp luật về tổ chức tín dụng

 Nội dung chính:

1. Khái niệm, phân loại

1.1. Khái niệm

Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt

động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân

hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân

1.2. Phân loại hình thức tổ chức

- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các

hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt

động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính

sách, ngân hàng hợp tác xã.

- Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này

nhằm mục tiêu lợi nhuận.

- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện

một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt

động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản

của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công

ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

- Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính

là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.

- Tổ chức tài chính vi mô là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một

số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu

nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.

- Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ

gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt

động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ

yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

- Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do2

các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định

của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều

hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân.

- Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước

ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

- Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới

hình thức văn phòng đại diện, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước

ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài

chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho

thuê tài chính 100% vốn nước ngoài.

- Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân

hàng thương mại; công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước

ngoài là loại hình công ty tài chính; công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty

cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty cho thuê tài chính

theo quy định của Luật này.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước

ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu

trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 344 trang xuanhieu 9160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
hà nước sở hữu 
100% vốn điều lệ 
02 
3 
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có phần vốn 
góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ hoặc nhà nước giữ quyền 
chi phối 
03 
4 Công ty trách nhiệm hữu hạn khác 04 
5 
Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% 
vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết; hoặc nhà 
nước giữ quyền chi phối đối với công ty trong Điều lệ của công 
ty. 
05 
6 Công ty cổ phần khác 06 
7 Công ty hợp danh 07 
8 Doanh nghiệp tư nhân 08 
9 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 09 
10 Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã 10 
320 
11 Hộ kinh doanh, cá nhân 11 
12 Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội 12 
13 Khác 13 
6.3. Bảng 3: MÃ LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG 
STT Tên Mã 
1 Ngân hàng thương mại Nhà nước 01 
2 Ngân hàng Chính sách 02 
3 Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước 03 
4 Ngân hàng thương mại cổ phần khác 04 
5 Ngân hàng liên doanh 05 
6 Chi nhánh ngân hàng Nước ngoài 06 
7 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 07 
8 Công ty Cho thuê tài chính 08 
9 Công ty Tài chính 09 
10 Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 10 
11 Quỹ tín dụng nhân dân 11 
6.4. Bảng 4: MÃ ĐỒNG TIỀN CÁC NƯỚC 
STT Tên nước 
Tên tiền, đơn vị tiền tệ và 
đơn vị tiền lẻ 
Mã 
Bằng chữ Bằng số 
1 Việt Nam Dong VND 00 
2 Đồng tiền chung châu Âu Euro EUR 01 
3 Mỹ Dollar/Cents USD 02 
4 Nhật Bản Yen/Sen JPY 03 
5 Trung Quốc Yuan/Jiao/Fen CNY 04 
321 
6 Lào Kip/At LAK 05 
7 Cam-pu-chia Riel/Sen KHR 06 
8 Các nước khác Các đồng tiền khác 09 
6.5. Bảng 5: MÃ ĐỒNG TIỀN QUY ĐỔI 
STT Tên Mã 
I Quy đổi ra VND 
1 EUR quy đổi ra VND 11 
2 USD quy đổi ra VND 12 
3 GBP quy đổi ra VND 13 
4 Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND 19 
II Quy đổi ra USD 
1 VND quy đổi ra USD 21 
2 EUR quy đổi ra USD 22 
3 JPY quy đổi ra USD 23 
4 CNY quy đổi ra USD 24 
5 LAK quy đổi ra USD 25 
6 KHR quy đổi ra USD 26 
7 Vàng và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD 29 
6.6. Bảng 6: MÃ CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ 
STT Tên giấy tờ có giá Mã 
1 Kỳ phiếu kỳ hạn dưới 6 tháng 1011 
2 Kỳ phiếu kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 1012 
3 Tín phiếu NHNN kỳ hạn dưới 6 tháng 2011 
4 Tín phiếu NHNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 2012 
322 
5 Tín phiếu KBNN kỳ hạn dưới 6 tháng 2021 
6 Tín phiếu KBNN kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng 2022 
7 Tín phiếu NHTM loại dưới 6 tháng 2031 
8 Tín phiếu NHTM loại từ 6 tháng đến 12 tháng 2032 
9 Trái phiếu NHNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3011 
10 Trái phiếu NHNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3012 
11 Trái phiếu NHNN loại trên 60 tháng 3013 
12 Trái phiếu KBNN loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3021 
13 Trái phiếu KBNN loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3022 
14 Trái phiếu KBNN loại trên 60 tháng 3023 
15 Trái phiếu NHTM loại từ trên 12 tháng đến 24 tháng 3031 
16 Trái phiếu NHTM loại từ trên 24 tháng đến 60 tháng 3032 
17 Trái phiếu NHTM loại trên 60 tháng 3033 
18 Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh 3034 
19 Trái phiếu doanh nghiệp 3035 
20 Chứng chỉ tiền gửi dưới 6 tháng 4011 
21 Chứng chỉ tiền gửi từ 6 tháng đến 12 tháng 4012 
22 Chứng chỉ tiền gửi từ trên 12 tháng đến 24 tháng 4021 
23 Chứng chỉ tiền gửi từ trên 24 tháng đến 60 tháng 4022 
24 Chứng chỉ tiền gửi trên 60 tháng 4023 
25 Các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác 8000 
26 Các loại giấy tờ có giá dài hạn khác 9000 
323 
6.7. Bảng 7: MÃ QUỐC GIA 
STT Tên quốc gia 
Ký 
hiệu 
Mã số STT Tên quốc gia 
Ký 
hiệu 
Mã số 
1 Afghanistan AFG 001 25 Brunei Darussalam BRN 025 
2 Albania ALB 002 26 Bulgaria BGR 026 
3 Algeria DZA 003 27 Burkina Faso BFA 027 
4 Andorra AND 004 28 Burundi BDI 028 
5 Angola AGO 005 29 Cabo Verde CPV 029 
6 Antigua and Barbuda ATG 006 30 Cambodia KHM 030 
7 Argentina ARG 007 31 Cameroon CMR 031 
8 Armenia ARM 008 32 Canada CAN 032 
9 Australia AUS 009 33 Cape Verde CPV 033 
10 Austria AUT 010 34 
Central African 
Republic 
CAF 034 
11 Azerbaijan AZE 011 35 Chad TCD 035 
12 Bahamas BHS 012 36 Chile CHL 036 
13 Bahrain BHR 013 37.1 China Mainland CHN 037.1 
14 Bangladesh BGD 014 37.2 Hong Kong HKG 037.2 
15 Barbados BRB 015 37.3 Macao MAC 037.3 
16 Belarus BLR 016 37.4 Taiwan TWN 037.4 
17 Belgium BEL 017 38 Colombia COL 038 
18 Belize BLZ 018 39 Comoros COM 039 
19 Benin BEN 019 40 Congo COG 040 
20 Bhutan BTN 020 41 Costa Rica CRI 041 
21 Bolivia BOL 021 42 Cote d'Ivoire CIV 042 
22 Bosnia and Herzegovina BIH 022 43 Croatia HRV 043 
23 Botswana BWA 023 44 Cuba CUB 044 
324 
24 Brazil BRA 024 45 Cyprus CYP 045 
46 Czech Republic CZE 046 74 Haiti HTI 074 
47 
Democratic People's 
Republic of Korea 
PRK 047 75 Honduras HND 075 
48 
Democratic Republic of 
the Congo 
COD 048 76 Hungary HUN 076 
49 Denmark DNK 049 77 Iceland ISL 077 
50 Djibouti DJI 050 78 India IND 078 
51 Dominica DMA 051 79 Indonesia IDN 079 
52 Dominican Republic DOM 052 80 
Iran (Islamic Republic 
of) 
IRN 080 
53 Ecuador ECU 053 81 Iraq IRQ 081 
54 Egypt EGY 054 82 Ireland IRL 082 
55 El Salvador SLV 055 83 Israel ISR 083 
56 Equatorial Guinea GNQ 056 84 Italy ITA 084 
57 Eritrea ERI 057 85 Jamaica JAM 085 
58 Estonia EST 058 86 Japan JPN 086 
59 Ethiopia ETH 059 87 Jordan JOR 087 
60 Fiji FJI 060 88 Kazakhstan KAZ 088 
61 Finland FIN 061 89 Kenya KEN 089 
62 France FRA 062 90 Kiribati KIR 090 
63 Gabon GAB 063 91 Kuwait KWT 091 
64 Gambia GMB 064 92 Kyrgyzstan KGZ 092 
65 Georgia GEO 065 93 
Lao People's 
Democratic Republic 
LAO 093 
66 Germany DEU 066 94 Latvia LVA 094 
325 
67 Ghana GHA 067 95 Lebanon LBN 095 
68 Greece GRC 068 96 Lesotho LSO 096 
69 Grenada GRD 069 97 Liberia LBR 097 
70 Guatemala GTM 070 98 Libyan Arab Jamahiriya LBY 098 
71 Guinea GIN 071 99 Liechtenstein LIE 099 
72 Guinea-Bissau GNB 072 100 Lithuania LTU 100 
73 Guyana GUY 073 101 Luxembourg LUX 101 
102 Madagascar MDG 102 130 Palau PLW 130 
103 Malawi MWI 103 131 Panama PAN 131 
104 Malaysia MYS 104 132 Papua New Guinea PNG 132 
105 Maldives MDV 105 133 Paraguay PRY 133 
106 Mali MLI 106 134 Peru PER 134 
107 Malta MLT 107 135 Philippines PHL 135 
108 Marshall Islands MHL 108 136 Poland POL 136 
109 Mauritania MRT 109 137 Portugal PRT 137 
110 Mauritius MUS 110 138 Qatar QAT 138 
111 Mexico MEX 111 139 Republic of Korea KOR 139 
112 
Micronesia, Federated 
States of 
FSM 112 140 Republic of Moldova MDA 140 
113 Monaco MCO 113 141 Romania ROU 141 
114 Mongolia MNG 114 142 Russian Federation RUS 142 
115 Montenegro MNE 115 143 Rwanda RWA 143 
116 Morocco MAR 116 144 Saint Kitts and Nevis KNA 144 
117 Mozambique MOZ 117 145 Saint Lucia LCA 145 
118 Myanmar MMR 118 146 
Saint Vincent and the 
Grenadines 
VCT 146 
326 
119 Namibia NAM 119 147 Samoa WSM 147 
120 Nauru NRU 120 148 San Marino SMR 148 
121 Nepal NPL 121 149 Sao Tome and Principe STP 149 
122 Netherlands NLD 122 150 Saudi Arabia SAU 150 
123 New Zealand NZL 123 151 Senegal SEN 151 
124 Nicaragua NIC 124 152 Serbia SRB 152 
125 Niger NER 125 153 Seychelles SYC 153 
126 Nigeria NGA 126 154 Sierra Leone SLE 154 
127 Norway NOR 127 155 Singapore SGP 155 
128 Oman OMN 128 156 Slovakia SVK 156 
129 Pakistan PAK 129 157 Slovenia SVN 157 
158 Solomon Islands SLB 158 176 Tunisia TUN 176 
159 Somalia SOM 159 177 Turkey TUR 177 
160 South Afica ZAF 160 178 Turkmenistan TKM 178 
161 Spain ESP 161 179 Tuvalu TUV 179 
162 Sri Lanka LKA 162 180 Uganda UGA 180 
163 Sudan SDN 163 181 Ukraine UKR 181 
164 Suriname SUR 167 182 United Arab Emirates ARE 182 
165 Swaziland SWZ 168 183 United Kingdom GBR 183 
166 Sweden SWE 169 184 
United Republic of 
Tanzania 
TZA 184 
167 Switzerland CHE 170 185 United States USA 185 
168 Syrian Arab Republic SYR 171 186 Uruguay URY 186 
169 Tajikistan TJK 172 187 Uzbekistan UZB 187 
170 Thailand THA 173 188 Vanuatu VUT 188 
327 
171 
The former Yugoslav 
Republic of Macedonia 
MKD 171 189 Venezuela VEN 189 
172 Timor-Leste TLS 172 190 Viet Nam VNM 190 
173 Togo TGO 173 191 Yemen YEM 191 
174 Tonga TON 174 192 Zambia ZMB 192 
175 Trinidad and Tobago TTO 175 193 Zimbabwe ZWE 193 
Ghi chú: Các quốc gia trong Bảng 7 là các quốc gia thành viên của Liên hiệp quốc. 
328 
6.8. Bảng 8: MÃ TỈNH THÀNH PHỐ VÀ PHÂN VÙNG KINH TẾ 
STT Tên tỉnh, Thành phố Mã số STT Tên tỉnh, Thành phố Mã số 
Vùng trung du và miền núi 
phía Bắc 
001 
Vùng Bắc Trung Bộ và 
Duyên hải miền Trung 
004 
1 Tỉnh Lai Châu 12 31 Tỉnh Thanh Hóa 38 
2 Tỉnh Điện Biên 11 32 Tỉnh Nghệ An 40 
3 Tỉnh Sơn La 14 33 Tỉnh Hà Tĩnh 42 
4 Tỉnh Hòa Bình 17 34 Tỉnh Quảng Bình 44 
5 Tỉnh Cao Bằng 04 35 Tỉnh Quảng Trị 45 
6 Tỉnh Lạng Sơn 20 36 Tỉnh Thừa Thiên Huế 46 
7 Tỉnh Bắc Giang 24 37 Thành phố Đà Nẵng 48 
8 Tỉnh Thái Nguyên 19 38 Tỉnh Quảng Nam 49 
9 Tỉnh Bắc Kạn 06 39 Tỉnh Quảng Ngãi 51 
10 Tỉnh Hà Giang 02 40 Tỉnh Bình Định 52 
11 Tỉnh Tuyên Quang 08 41 Tỉnh Phú Yên 54 
12 Tỉnh Phú Thọ 25 42 Tỉnh Khánh Hòa 56 
13 Tỉnh Lào Cai 10 43 Tỉnh Ninh Thuận 58 
14 Tỉnh Yên Bái 15 44 Tỉnh Bình Thuận 60 
 Vùng đồng bằng sông Hồng 002 Vùng Đông Nam Bộ 005 
15 Thành phố Hà Nội 01 45 Thành phố Hồ Chí Minh 79 
16 Thành phố Hải Phòng 31 46 Tỉnh Bình Phước 70 
17 Tỉnh Hải Dương 30 47 Tỉnh Tây Ninh 72 
18 Tỉnh Hưng Yên 33 48 Tỉnh Bình Dương 74 
19 Tỉnh Ninh Bình 37 49 Tỉnh Đồng Nai 75 
20 Tỉnh Thái Bình 34 50 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 77 
329 
21 Tỉnh Hà Nam 35 
22 Tỉnh Nam Định 36 
Vùng đồng bằng sông Cửu 
Long 
006 
23 Tỉnh Bắc Ninh 27 
24 Tỉnh Vĩnh Phúc 26 51 Tỉnh Long An 80 
25 Tỉnh Quảng Ninh 22 52 Tỉnh Đồng Tháp 87 
 53 Tỉnh An Giang 89 
 Vùng Tây Nguyên 003 54 Tỉnh Tiền Giang 82 
 55 Tỉnh Vĩnh Long 86 
26 Tỉnh Kon Tum 62 56 Tỉnh Bến Tre 83 
27 Tỉnh Gia Lai 64 57 Tỉnh Kiên Giang 91 
28 Tỉnh Đắk Lắk 66 58 Thành phố Cần Thơ 92 
29 Tỉnh Lâm Đồng 68 59 Tỉnh Hậu Giang 93 
30 Tỉnh Đắk Nông 67 60 Tỉnh Trà Vinh 84 
 61 Tỉnh Sóc Trăng 94 
 62 Tỉnh Bạc Liêu 95 
 63 Tỉnh Cà Mau 96 
1.13. Khác: Là các loại hình tổ chức không được xếp vào các loại hình tổ chức quy 
định từ điểm 1.1 đến điểm 1.12 Phụ lục này. 
6.9. Hướng dẫn phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3 khu vực kinh tế: 
STT 
Tên khu vực 
hoạt động sản 
xuất kinh 
doanh 
Ký 
hiệu 
Tên ngành Mã 
Quy mô tổng 
nguồn vốn để
xác định 
doanh nghiệp 
nhỏ và vừa 
I 
Nông, lâm 
nghiệp và thủy 
sản 
A 
Nông nghiệp, lâm nghiệp và 
thủy sản 
0101 
Từ 100 tỷ
đồng trở
xuống 
II 
Công nghiệp và 
xây dựng 
B Khai khoáng 0201 Từ 100 tỷ
đồng trởC Công nghiệp chế biến, chế tạo 0202 
330 
D 
Sản xuất và phân phối điện, 
khí đốt, nước nóng, hơi nước 
và điều hòa không khí 
0203 
xuống 
E 
Cung cấp nước; hoạt động 
quản lý và xử lý rác thải, nước 
thải. 
0204 
F Xây dựng 0301 
III 
Thương mại và 
dịch vụ 
G 
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô 
tô, mô tô, xe máy và xe có 
động cơ khác 
0401 
Từ 50 tỷ đồng 
trở xuống 
H Vận tải kho bãi 0402 
I Dịch vụ lưu trú và ăn uống 0403 
J Thông tin và truyền thông 0501 
K 
Hoạt động tài chính, ngân hàng 
và bảo hiểm 
0601 
L 
Hoạt động kinh doanh bất 
động sản 
0602 
M 
Hoạt động chuyên môn, khoa 
học và công nghệ 
0701 
N 
Hoạt động hành chính và dịch 
vụ hỗ trợ 
0702 
0 
Hoạt động của đảng Cộng sản, 
tổ chức chính trị - xã hội, quản 
lý nhà nước, an ninh quốc 
phòng; bảo đảm xã hội bắt 
buộc 
0801 
P Giáo dục và đào tạo 0802 
Q 
Y tế và hoạt động trợ giúp xã 
hội 
0803 
R Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 0804 
S Hoạt động dịch vụ khác 0805 
331 
T 
Hoạt động làm thuê các công 
việc trong các hộ gia đình, sản 
xuất sản phẩm vật chất và dịch 
vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình 
0806 
U 
Hoạt động của các tổ chức và 
cơ quan quốc tế 
0807 
6.10. Hướng dẫn phân loại hình tổ chức và cá nhân, doanh nghiệo nhỏ và 
vừa 
- Hướng dẫn phân loại hình tổ chức và cá nhân: 
Hướng dẫn này được soạn thảo phù hợp với các quy định tại Luật Doanh 
nghiệp (năm 2014), Luật Đầu tư (2014), Luật Hợp tác xã (2012), Luật doanh 
nghiệp nhà nước (2003). 
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được 
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. 
 Công ty nhà nước: Là tổ chức kinh tế do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều 
lệ, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước theo quy định của Luật doanh 
nghiệp nhà nước năm 2003 nhưng chưa thực hiện chuyển đổi mô hình. 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn 
điều lệ: Là doanh nghiệp do một tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều 
lệ của doanh nghiệp. 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có phần vốn góp của nhà 
nước trên 50% vốn điều lệ: Là doanh nghiệp có từ một thành viên trở lên là tổ 
chức nhà nước có tổng vốn góp trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp hoặc nhà 
nước giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp. 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn khác: Là công ty trách nhiệm hữu hạn nhưng 
không được xếp vào nhóm Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà 
nước sở hữu 100% vốn điều lệ và Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở 
lên có phần vốn góp của nhà nước trên 50% vốn điều lệ. 
 Công ty cổ phần có vốn cổ phần của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ 
hoặc tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty; hoặc nhà nước giữ quyền 
chi phối đối với với công ty trong Điều lệ công ty. 
 Công ty cổ phần khác: Là công ty cổ phần nhưng không được xếp vào các 
công ty cổ phần quy định tại điểm 1.5 Phụ lục này. 
 Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp, trong đó: 
332 
 Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau 
kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các 
thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; 
 Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản 
của mình về các nghĩa vụ của công ty; 
 Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong 
phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 
 Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu 
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu 
tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh nghiệp 
Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại. 
 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Được tổ chức quản lý và đăng ký thành lập 
theo Luật Hợp tác xã (năm 2012). 
 Hộ kinh doanh, cá nhân: Bao gồm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh thuộc 
các khu vực nông, lâm thủy sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ không tham gia 
hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã và chưa đăng ký thành lập doanh 
nghiệp. 
Tín dụng cấp cho các cán bộ, sinh viên, các đối tượng đi lao động nước 
ngoài được phân tổ vào loại hình này. 
 Đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể và hiệp hội: Bao gồm các đơn 
vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, trường học, 
hội, hiệp hội,... 
7. Câu hỏi ôn tập 
Nội dung cơ bản về chế độ báo cáo của ngân hàng thương mại 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghiep_vu_ngan_hang_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.pdf