Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2)

 Phát biểu SELECT với mệnh đề FROM

Phát biểu SQL dạng SELECT là một trong những phát biểu yêu cầu MySQL

truy lục dữ liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định. SELECT dùng để đọc thông tin từ cơ sở dữ

liệu theo những trƣờng quy định, hay những biểu thức cho trƣờng đó.

Mệnh đề FROM chỉ ra tên một bảng hay những bảng có quan hệ cần truy vấn.

Sau khi thực thi phát biểu SQL, kết quả trả về số bản ghi và tổng số bản ghi

đƣợc lấy ra từ bảng.

Dấu * cho phép lọc bản ghi với tất cả các trƣờng trong bảng, nếu muốn chỉ rõ

những trƣờng nào cần lọc cần nêu tên cụ thể những trƣờng đó.

Chúng ta sử dụng một phần cơ sở dữ liệu có sẵn của MySQL, đồng thời bổ

sung thêm cơ sở dữ liệu dành cho ứng dụng bán hàng qua mạng có tên là Test, và bao

gồm nhiều bảng. Bằng phát biểu SELECT chúng ta có thể biết số bảng hay đối tƣợng

khác đang có trong cơ sở dữ liệu Test

Ví dụ: Thực thi phát biểu SQL SELECT hệ thống

show tables from Test

/* Hiển thị tất cả tên bảng của cơ sở dữ liệu hiện hành */

Ghi chú: Có thể sử dụng phát biểu SQL trên để hiển thị những đối tƣợng trong

cơ sở dữ liệu, bằng cách thay thế các tham số và điều kiện.

Cú pháp:

Select * From tablename

/* Lọc tất cả số liệu của tất cả các cột (field) của tablename*/

Select field1,field2

From tablename

/* Lọc tất cả số liệu của 2 field: field1, field2 của tablename*/

Select * From tablename Limit 0,10

/* Lọc top 10 bản ghi đầu tiên của tất cả các field của tablename*/

Select field1, field2 From tablename Limit 0,10

/* Lọc top 10 bản ghi đầu tiên của 2 fields field1, field2 của

tablename*/

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 1

Trang 1

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 2

Trang 2

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 3

Trang 3

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 4

Trang 4

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 5

Trang 5

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 6

Trang 6

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 7

Trang 7

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 8

Trang 8

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 9

Trang 9

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 99 trang duykhanh 8580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2)

Giáo trình Lập trình mã nguồn mở (Phần 2)
 tin sau: tên khách hàng, phái, địa 
chỉ, điện thoại, danh sách sẽ đƣợc sắp theo thứ tự nam trƣớc, nữ sau. 
4. Liệt kê danh sách sữa gồm có: tên sữa, trọng lƣợng, đơn giá. Có sắp tăng theo cột 
tên sữa, và sắp giảm theo cột đơn giá 
5. Liệt kê danh sách sữa gồm có: tên sữa, trọng lƣợng, đơn giá, thành phần dinh 
dƣỡng. Chỉ liệt kê các sữa có tên bắt đầu là 'S'. 
6. Liệt kê danh sách các hãng sữa có ký tự cuối cùng của mã hãng sữa là 'M', gồm có 
các thông tin sau: mã hãng sữa, tên hãng sữa, địa chỉ, điện thoại. 
7. Liệt kê danh sách sữa mà trong tên sữa có từ 'grow'. 
8. Liệt kê danh sách sữa có đơn giá lớn hơn 100.000 VNĐ, gồm các thông tin: tên sữa, 
đơn giá, trọng lƣợng, danh sách đƣợc xếp theo thứ tự tên sữa giảm dần. 
9. Cho biết các sữa có mã loại sữa là 'SC' và có mã hãng sữa là 'VNM' gồm các thông 
tin sau: tên sữa, thành phần dinh dƣỡng, lợi ích, trong đó tên sữa sắp theo thứ tự tăng 
dần 
10. Liệt kê danh sách sữa có trọng lƣợng lớn hơn hay bằng 900 gr hoặc mã hãng sữa là 
'DS' 
11. Liệt kê danh sách các sữa có đơn giá từ 100.000 VNĐ đến 150.000 VNĐ 
12. Liệt kê các sữa có mã hãng sữa là 'DM' hay 'DL' hay 'DS' và có trọng lƣợng lớn 
hơn hay bằng 800 gr, sắp tăng dần theo trọng lƣợng. 
13. Liệt kê các sữa có mã loại là 'SD' hoặc có giá tiền nhỏ hơn hay bằng 12.000 VNĐ 
14. Liệt kê những khách hàng nam, và có họ tên bắt đầu là 'N' 
15. Liệt kê tên các hãng sữa mà mã hãng sữa không có ký tự 'M' 
 239 
16. Liệt kê các sữa có thành phần dinh dƣỡng chứa 'canxi' và 'vitamin', gồm các thông 
tin: tên sữa, thành phần dinh dƣỡng. 
17. Liệt kê các sản phẩm sữa có trọng lƣợng là 180gr, 200gr hoặc 900 gr 
18. Liệt kê các sản phẩm sữa có trọng lƣợng không là 400gr, 800gr,900gr 
19. Cho biết tên sữa, đơn giá, thành phần dinh dƣỡng của 10 sữa có đơn giá cao nhất 
20. Cho biết 3 sản phẩm sữa của hãng Vinamilk có trọng lƣợng nặng nhất, gồm các 
thông tin: Tên sữa, trọng lƣợng 
21. Liệt kê các sữa của hãng Vinamilk gồm các thông tin: tên sữa, lợi ích, đơn giá, 
trong đó đơn giá sắp giảm dần. 
22. Liệt kê danh sách các sữa của hãng Abbott có: tên sữa, trọng lƣợng, lợi ích, trong 
đó trọng lƣợng sắp tăng dần. 
Bài 2. Kết hợp PHP và MySQL sử dụng các thông tin và dữ liệu cho trong bài 1 
1. Hiển thị lƣới 
Tạo ra một trang hiển thị thông tin nhƣ sau: 
Yêu cầu chức năng: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
 trang o Kết nối vào MySQL 
 luoi_tho_hang_sua o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng hang_sua 
 o Xuất các thông tin về hãng sữa dƣới 
 dạng lƣới thô (table) nhƣ hình trên. 
2. Lƣới định dạng 
Thiết kế trang hiển thị thông tin khách hàng có định dạng nhƣ sau 
 240 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 luoi_dinh_dang o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng khach_hang 
 o Xuất các thông tin về khách hàng dạng lƣới 
 có định dạng nhƣ hình trên, trong đó: dòng 
 tiêu đề có các cột đƣợc canh giữa, chữ in đậm, 
 có màu khác so với các dòng nội dung; dòng 
 chẵn và dòng lẻ ở phần nội dung có màu nền 
 khác nhau; cột giới tính đƣợc canh giữa 
3. Lƣới tùy biến 
Thiết kế trang hiển thị thông tin khách hàng có tùy biến cột giới tính nhƣ sau 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL, chọn CSDL 
 luoi_tuy_bien QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng khach_hang 
 241 
 o Xuất các thông tin về khách hàng dạng 
 lƣới có địnhdạng nhƣ hình trên, trong đó: 
 dòng tiêu đề có các cột đƣợc canh giữa, chữ 
 in đậm, có màu khác so với các dòng nội 
 dung; dòng chẵn và dòng lẻ hiển thị nội 
 dung có màu nền khác nhau. 
 o Cột giới tính đƣợc canh giữa và sẽ hiển 
 thị thông tin nhƣ sau: nếu giới tính của 
 khách hàng là Nam thì hiển thị hình tƣợng 
 trƣng cho phái Nam, còn nếu ngƣợc lại thì 
 hiển thị hình tƣợng trƣng cho phái Nữ 
 nhƣ hình trên 
4. Lƣới phân trang 
Thiết kế trang hiển thị thông tin sữa có phân trang nhƣ sau: 
Yêu cầu chức năng: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 luoi_phan_trang o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng sữa, loại sữa, hãng sữa 
 o Sử dụng class pager để thực hiện việc 
 phân trang, trong đó: 
 - Mỗi trang gồm có hai dòng dữ liệu 
 - Xuất thông tin dạng lƣới có định dạng nhƣ 
 hình trên (dòng chẵn và dòng lẻ có màu 
 nền, màu chữ khác nhau, giá sữa định dạng 
 theo kiểu tiền tệ) 
 - Hiển thị danh sách trang theo dạng số 
5. List đơn giản 
Tạo trang hiển thị thông tin các sản phẩm sữa dạng list nhƣ hình sau: 
 242 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 list_don_gian o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng sữa 
 o Thiết kế và hiển thị thông tin các sản phẩm 
 sữa nhƣ hình trên, trong đó: 
 - Mỗi sữa hiển thị trên một dòng có hai cột: 
 cột hình ảnh và cột nội dung (có tên sữa, 
 hãng sản xuất, loại sữa, trọng lƣợng, đơn giá) 
6. List dạng cột 
Tạo trang hiển thị thông tin các sản phẩm sữa dạng list nhƣ hình sau: 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 list_dang_cot o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 243 
 o Đọc bảng sua 
 o Thiết kế và hiển thị thông tin các sản 
 phẩm sữa nhƣ hình trên, trong đó: 
 - Mỗi dòng có năm cột, trong mỗi cột có 
 một table hiển thị thông tin sữa (tên sữa, 
 trọng lƣợng, đơn giá) và hình ảnh. 
7. List dạng cột có link 
Tạo hai trang, trong đó: 
- Trang đầu hiển thị thông tin các sản phẩm sữa dạng list và có link nhƣ hình sau: 
- Trang sau hiển thị chi tiết của sản phẩm sữa đã chọn của trang trƣớc: 
Yêu cầu chức năng: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 list_dang_cot_co_link o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng sua 
 o Thiết kế và hiển thị thông tin các sản 
 phẩm sữa nhƣ hình trên, trong đó: 
 244 
 - Mỗi dòng có năm cột, mỗi cột có một 
 table hiển thị thông tin sữa và hình ảnh. 
 - Ở mỗi tên sữa tạo một link qua trang 
 list_chi_tiet và truyền vào mã sữa 
2 trang list_chi_tiet o Hiển thị chi tiết sản phẩm sữa nhƣ hình 
 trên tƣơng ứng với mã sữa lấy từ trang 
 list_dang_cot_co_link truyền qua. 
8. List chi tiết có phân trang 
Tạo trang hiển thị thông tin chi tiết các sản phẩm sữa dạng list có phân trang: 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 list_phan_trang o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc bảng sữa 
 o Thiết kế và hiển thị thông tin các sản 
 phẩm sữa có phân trang nhƣ hình trên 
 - Gọi sử dụng class pager cho sẵn để phân 
 trang (hai sản phẩm một trang). 
9. Tìm kiếm đơn giản 
Tạo trang tìm kiếm và hiển thị thông tin chi tiết các sản phẩm sữa dạng list: 
 245 
Yêu cầu chức năng: 
 Ghi 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng 
 chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 tim_kiem_don_gian o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Thực hiện việc tìm kiếm dựa trên tên sữa 
 (tƣơng đối) do ngƣời dùng nhập vào và hiển 
 thị nhƣ hình trên nếu nhƣ tìm thấy, và thông 
 báo "Không tìm thấy sản phẩm này" nếu 
 không tìm thấy 
 o Cho biết có bao nhiêu sản phẩm đƣợc tìm 
 thấy. 
10. Tìm kiếm nâng cao 
Tạo trang tìm kiếm nâng cao và hiển thị thông tin chi tiết các sản phẩm sữa dạng list: 
 246 
Yêu cầu chức năng: 
 STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 trang o Kết nối vào MySQL 
 tim_kiem_nang_cao o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Thực hiện việc tìm kiếm dựa trên 
 loại sữa, hãng sữa mà ngƣời dùng 
 chọn và tên sữa (tƣơng đối) do ngƣời 
 dùng nhập vào và hiển thị nhƣ hình 
 trên nếu nhƣ tìm thấy, và thông báo 
 "Không tìm thấy sản phẩm này" nếu 
 không tìm thấy 
 o Cho biết có bao nhiêu sản phẩm 
 đƣợc tìm thấy. 
11. Thêm mới 
Tạo trang thêm mới sản phẩm sữa nhƣ sau: 
 247 
Yêu cầu thiết kế: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 Form - Đặt tên cho Form 
 - Thiết lập phƣơng thức cho Form là pos 
 - Và action của Form là tên của trang 
2 Điều khiển - Sử dụng điều khiển TextField, 
 List/Menu, Button 
 - Trong đó, đọc các loại sữa trong bảng 
 loại sữa và gán vào cho list/menu loại sữa 
 - Và đọc các hãng sữa trong bảng hãng 
 sữa và gán vào cho list/menu hãng sữa 
Yêu cầu chức năng: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
 248 
1 Nút Thêm mới o Kết nối vào MySQL 
 o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Thực hiện việc thêm mới một sữa 
 vào bảng sữa sau khi đã kiểm tra dữ 
 liệu nhập vào hợp lệ, nếu không hợp 
 lệ thì thông báo "Kiểm tra lại thông 
 tin nhập vào" 
 o Sau khi thêm sữa mới vào bảng sữa, 
 hiển thị lại thông tin của sữa này theo 
 định dạng hình trên 
12. Xóa – Sửa 
- Tạo ba trang trang hiển thị - sửa - xóa thông tin khách hàng nhƣ sau: 
- Trang đầu tiên hiển thị toàn bộ thông tin khách hàng và hai link "Sửa", "Xóa" 
Trang thứ hai liệt kê thông tin cho ngƣời dùng cập nhật: 
Trang thứ ba dùng để xóa thông tin khách hàng: 
 249 
Yêu cầu thiết kế: 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 Form - Đặt tên cho Form cập nhật thông tin 
 khách hàng 
 - Đặt tên cho Form xóa thông tin 
 khách hàng 
 - Thiết lập phƣơng thức cho Form là 
 post 
 - Và action của Form là tên của trang 
2 Điều khiển - Sử dụng điều khiển TextField, 
 Radio Group, Button 
 - Trong đó, mã khách hàng không cho 
 ngƣời dùng cập nhật 
Yêu cầu chức năng 
STT Đối tƣợng Yêu cầu xử lí chức năng Ghi chú 
1 Trang o Kết nối vào MySQL 
 thong_tin_khach_hang o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Đọc dữ liệu trong bảng khách hàng 
 và hiển thị nhƣ hình trên 
 o Ở mỗi dòng thông tin khách hàng 
 tạo thêm một link cập nhật để chuyển 
 sang trang cập nhật kèm theo mã của 
 khách hàng đƣợc chọn và link xóa để 
 sang trang xóa thông tin khách hàng. 
 o Cột giới tính hiển thị dạng Nam/Nữ 
2 Nút Cập nhật (trang o Kết nối vào MySQL 
 cập nhật khách hàng) o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Lấy mã khách hàng cần cập nhật 
 thông tin, sau đó tìm và hiển thị 
 250 
 thông tin của khách hàng lên các điều 
 khiển tƣơng ứng trên form 
 o Kiểm tra thông tin khách hàng sau 
 khi cập nhật -> nếu thấy hợp lệ thì 
 thêm vào bảng khách hàng trong 
 CSDL, ngƣợc lại thì thông báo: 
 "Kiểm tra lại thông tin" 
 o Tạo link quay về trang thông tin 
 khách hàng 
3 Nút Xóa (trang xóa o Kết nối vào MySQL 
 khách hàng) o Chọn CSDL QL_BAN_SUA 
 o Lấy mã khách hàng cần xóa thông 
 tin, sau đó tìm và hiển thị thông tin 
 của khách hàng lên các điều khiển 
 tƣơng ứng trên form. 
 o Kiểm tra xem khách hàng này đã 
 mua hàng hay chƣa, nếu chƣa mua 
 hàng thì cho phép xóa còn ngƣợc lại 
 thì thông báo "Khách hàng  đã mua 
 hàng nên không thể xóa đƣợc". 
 o Tạo link quay về trang thông tin 
 khách hàng 
Bài 3. Tạo Website theo các yêu cầu sau: 
1. Tạo một ứng dụng Web cơ bản cho phép quản lý danh sách nhân viên và phòng 
 ban. Gồm hai form cơ bản: 
 - Default.php: trang này cho phép gọi các trang quản lý nhân viên và phòng ban 
 - qlnv.php: cho phép hiển thị danh sách nhân viên, ngoài ra có chức năng cập nhật 
thông tin của nhân viên. Danh sách nhân viên này có hỗ trợ chức năng phân trang. 
 - qlpb.php: cho phép chọn một phòng ban và xem danh sách nhân viên trong 
phòng ban, ngoài ra hiển thị thông tin của ngƣời phụ trách phòng ban chính phòng ban. 
Hướng dẫn: 
1.1. Cơ sở dữ liệu 
 Field Name Field Type Field Size 
 MaPhong varchar 10 
 TenPhong varchar 100 
 ChucNang varchar 200 
 TruongPhong varchar 100 
 251 
 Bảng PhongBan 
1.2. Giao diện 
 Giao diện trang default.php 
 Giao diện trang qlnv.php 
 Giao diện trang qlpb.php 
2. Tạo một ứng dụng Web cơ bản cho phép quản lý album bài hát: 
 - Cho phép user xem các bài hát theo các mục nhƣ: tên tác giả, thể loại, album 
 - User có thể tạo mới một album từ các bài hát đã có trong danh sách bài hát 
Ứng dụng gồm 2 trang chính nhƣ sau: 
 - SongManaging.php: trang này cho phép ngƣời dùng chọn xem các bài hát theo 
tên tác giả, thể loại và các album có sẵn. Giao diện của trang Web đơn giản nhƣ sau: 
 252 
 Giao diện trang SongManaging.php 
 Minh họa cách thao tác trên trang SongManaging.php 
 - Album.php: Cho phép user tạo album mới với tên gọi và danh sách các bài hát 
đã chọn trong trang SongManaging.php. 
 Giao diện trang Album.php 
Hướng dẫn: 
 2.1. Cơ sở dữ liệu: tạo cơ sở dữ liệu SongAlbum có các bảng nhƣ sau: 
 - Albums: chứa danh sách các album 
 - Songs: chứa danh sách các bài hát 
 - AlbumSong: chứa danh sách các bài hát thuộc album 
 - Artist: danh sách các nghệ sỹ 
 - Genres: thể loại 
 253 
 Field Name Field Type Field Size 
 AlbumID int 
 AlbumName varchar 100 
 CreateDate date 
 Bảng Album 
 Field Name Field Type Field Size 
 AlbumID int 
 SongID int 
 Bảng AlbumSong 
 Field Name Field Type Field Size 
 ArtistID int 
 ArtistName varchar 100 
 Bảng Artist 
 Field Name Field Type Field Size 
 GenrelID int 
 GenreName varchar 50 
 Bảng Genres 
 Field Name Field Type Field Size 
 SongID int 
 SongName varchar 200 
 GenreID int 
 ArtistID int 
 Bảng Song 
3. Để quản lý bán sách của một cửa hàng trên mạng ngƣời ta xây dựng một Website 
 đƣợc thiết kế giao diện nhƣ sau: 
 254 
Dữ liệu đƣợc lƣu trữ trong 2 bảng Sach và Thanhvien gồm các trƣờng nhƣ sau: 
 Sach (id, Tensach, Tacgia, Nhaxb, Namxb, Sotrang, Mota, Hinhanh) 
 Thanhvien (Tentruynhap, Matkhau, Hoten, Email, Quyen) 
 3.1. Sử dụng phần mềm MySQL Server tạo ra các bảng dữ liệu có cấu trúc nhƣ 
trên (với trƣờng và độ rộng phù hợp). 
 3.2. Thiết kế Website có cấu trúc nhƣ trên với hình ảnh phù hợp 
 3.3. Xây dựng các trang Web cho các mục: 
 - Sản phẩm: trang “Thêm - Sửa” dùng để nhập mới, sửa đổi hoặc xóa một 
 sách; trang “Tìm kiếm” dùng để tìm kiếm một sách theo tên; trang “Danh sách” 
 dùng để xem danh sách các cuốn sách. 
 - Hệ thống: trang “Danh sách thành viên” để xem danh sách thành viên; trang 
 “Thêm - Sửa thành viên” dùng để nhập mới, sửa đổi hoặc xóa một thành viên. 
 3.4. Xây dựng lớp, đối tƣợng, phƣơng thức, sự kiện xử lý cho mục đăng nhập 
hệ thống sao cho nếu username và password đúng sẽ cho đăng nhập hệ thống và trang 
thái sẽ đƣợc thay đổi theo tên ngƣời dùng, ngƣợc lại thì sẽ báo lỗi, trạng thái là chƣa 
đăng nhập. 
 255 
 TÀI LIỆU THAO KHẢO 
[1]. Khuất Thùy Dƣơng. Lập trình ứng dụng Web với PHP (Tập 1,2 ), NXB Đại 
 Học Quốc Gia TP.HCM, 2008. 
[2]. Phạm Hữu Khang. Xây dựng ứng dụng web bằng PHP và MySQL. Nhà xuất 
 bản Phƣơng Đông. 2005. 
[3]. Nguyễn Trƣờng Sinh. Sử dụng PHP và MySQL thiết kế web động, NXB 
 Thống kê, 2005. 
[4]. Nguyễn Tấn Trƣờng. Hƣớng Dẫn Thực Hành PHP Và MySQL Toàn Tập, 
 NXB: Thanh Niên, 2008. 
[5]. Elizabeth Naramore, Jason Gerner, Yann Le Scouarnec, Jeremy Stolz, 
 Michael K. Glass. Begining PHP 5, Apache and MySQL web development, 
 Wrox Publishing, 2005. 
[6]. Michael Glass, Yann Le Scouarnec, Elizabeth Naramore, Gary Mailer, 
 Jeremy Stolz, and Jason Gerner. Beginning PHP, Apache, MySQL®Web 
 Development, Wiley Publishing, 2004. 
[7]. Luke Welling, Laura Thomson. PHP and MySQL Web Development, 4th 
 Edition. Addison-Wesley Publishing, 2008 
 256 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_trinh_ma_nguon_mo_phan_2.pdf