Giáo trình Khai thác, lắp đặt hệ thống Radio Trunking Elettra
1.1. Cơ bản về thông tin vô tuyến điện dùng riêng
Trong các thiết bị thông tin vô tuyến điện (VTĐ) hiện nay, bên cạnh các thiết bị thông tin VTĐ công cộng được sử dụng rộng rãi trong xã hội, như hệ thống thông tin di động, điện thoại không dây trong gia đình. còn có các thiết bị thông tin được trang bị riêng cho các tổ chức theo yêu cầu nhiệm vụ, gọi là hệ thống VTĐ dùng riêng (hay chuyên dùng). Các tổ chức yêu cầu có hệ thống VTĐ dùng riêng thường là các lực lượng vũ trang (quân đội, công an), các tổ chức khác như hàng không, công trường xây dựng, giao thông, cứu hoả, cứu hộ – cứu nạn vv. Các thiết bị thông tin VTĐ dùng riêng này thường chỉ sử dụng trong một khu vực, đôi khi trong phạm vi một quốc gia. Đặc điểm của hệ thống VTĐ dùng riêng thường là:
- Liên lạc đơn công (hoặc song công) sử dụng phím ấn để nói (PTT- Press to Talk).
- Làm việc trên một tần số cho trước, thường sử dụng dải tần từ 30MHz đến trên 300MHz (VHF hoặc UHF). Phổ biến hiện nay có hai dải: dải thấp VHF (133MHz - 170MHz) và dải cao UHF (430MHz – 470MHz).
- Vùng phủ sóng hẹp.
- Thường liên lạc nhóm.
- Thời gian duy trì liên lạc thường ngắn và chủ yếu liên lạc thoại.
- Yêu cầu tính bảo mật, độ tin cậy cao và có nhiều cấp độ ưu tiên.
Về kỹ thuật, các hệ thống VTĐ dùng riêng được chia thành 2 loại:
- Hệ thống thông tin VTĐ thông thường: mỗi kênh vô tuyến được dành riêng và cố định cho một nhóm người sử dụng
- Hệ thống thông tin VTĐ trunking (Radio Trunking): tài nguyên vô tuyến được sử dụng chung giữa những người sử dụng và được xác định theo từng cuộc gọi.
Các hệ thống VTĐ dùng riêng có thể làm việc ở chế độ tương tự (analog) hoặc số (digital).
Sự khác nhau chính giữa các hệ thống thông tin VTĐ được trình bày ở bảng 1-1.
Thông tin VTĐ dùng riêng là một dạng kinh điển của thông tin di động, hình thức thông tin này đã tồn tại trên 70 năm. Ban đầu, cấu hình hệ thống thông tin VTĐ dùng riêng thường gồm một trạm trung tâm cùng một số máy đầu cuối (cầm tay hoặc trên xe). Việc liên lạc sử dụng chỉ trên một tần số và thường là đơn công thông qua phím PTT trên máy đầu cuối. Do hạn chế trong phân bổ tần số nên thường phải sử dụng chung tần số. Do các hầu hết các hệ thống đều sử dụng điều tần nên phải dùng biện pháp im tiếng ồn (squelch) để chỉ có âm thanh đưa ra tai nghe máy thu khi có tín hiệu đến nó. Biện pháp kỹ thuật thường dùng khi sử dụng chung tần số và tránh nhiễu là sử dụng tone phụ cùng với tín hiệu tiếng nói để mở máy thu (CTCSS).
Công suất phát của các máy đầu cuối là một yếu tố quan trọng liên quan đến cự ly thông tin. Thông thường các máy cầm tay có công suất khoảng 5W, trong khi các máy đầu cuối trên xe ô tô có công suất phát khoảng 25W. Độ cao anten cũng là một tham số quan trọng ảnh hưởng đến cự ly thông tin, anten càng cao thì phạm vi phủ sóng càng rộng.
Tần số sử dụng thường là dải VHF hoặc UHF như đã nói ở trên. Nhìn chung, tần số càng thấp thì vùng phủ sóng càng rộng, ngược lại dải UHF có vùng phủ hẹp hơn. Tuy nhiên, nói như vậy không có nghĩa là sử dụng dải VHF sẽ tốt hơn vì các tín hiệu VHF khó truyền qua vật cản (như tường nhà) hơn so với tín hiệu UHF, do đó dải UHF thường là lựa chọn cho khu vực đô thị. Mặc dù vậy việc chọn chính xác dải tần nào cho hệ thống là rất khó và thường bằng thực nghiệm.
Trong các hệ thống thông tin VTĐ dùng riêng thông thường (chỉ sử dụng một tần số dành riêng cho mỗi cuộc gọi), để tránh người sử dụng nghe hoặc gây nhiễu lẫn nhau, cơ quan quản lý tần số sẽ cấp phép sử dụng tần số cho các tổ chức khác nhau trên các tần số khác nhau. Ngoài ra, về mặt kỹ thuật các nhà cung cấp thiết bị còn cung cấp cho hệ thống các thiết bị sử dụng tone phụ (CTCSS hoặc DCS) truyền cùng với tín hiệu để giảm thiểu việc gây nhiễu lẫn nhau giữa các người sử dụng trong cùng một hệ thống. Tuy nhiên, tiêu chuẩn chung về tone phụ của các nhà sản xuất khác nhau cũng không giống nhau, do đó phải rất chú ý khi sử dụng chúng trong cùng một mạng. Khi sử dụng tone phụ, mỗi người được gán cho một tone riêng nên khi liên lạc, người ngoài không thể nghe được nội dung cuộc đàm thoại. Một số hệ thống VTĐ dùng riêng thông thường còn cung cấp cả tone DTMF, khi đó người sử dụng máy VTĐ có thể gọi vào mạng điện thoại nếu hệ thống VTĐ có kết nối đến mạng điện thoại nội bộ.
Người ta đã tính được rằng, nếu một hệ thống VTĐ dùng riêng thông thường được cấp 20 tần số thì sẽ phục vụ được cho khoảng 700 - 1000 người sử dụng. Tuy nhiên phổ tần VTĐ là hữu hạn, để sử dụng hiệu quả tài nguyên VTĐ người ta phải sử dụng hệ thống VTĐ dùng riêng dạng Trunking, trong đó tần số không gán cố định cho một cuộc đàm thoại mà sử dụng chung cho nhiều cuộc đàm thoại dưới sự điều khiển của kênh điều khiển và một bộ xử lý. Nguyên lý hoạt động của Radio Trunking sẽ được trình bày ở phần sau. Khi sử dụng hệ thống Radio Trunking, nếu hệ thống được cấp 20 tần số thì có thể phục vụ cho khoảng 2000 - 2500 người sử dụng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Khai thác, lắp đặt hệ thống Radio Trunking Elettra
ạt cơ chế bật tắt chức năng bảo mật nhanh bằng phím dành riêng (chỉ có trên máy gắn xe). Trạng thái bật/ tắt chế độ E2EE được ghi rõ cho người dùng biết bằng dòng chữ “Encryption” trên màn hình hiện thị. Khi chế độ mã hóa được bật, Nếu thực hiện phát tín hiệu chưa được mã hóa, sẽ có âm báo chỉ rõ “Truyền tín hiệu chưa mã” “Uncoded transmission” . Thiết bị đầu cuối đang thực hiện gọi sẽ thiết lập một bit E2E theo giá trị được chọn bởi người dùng với cấu hình mặc định. Cuộc gọi sẽ được chấp nhận phù hợp hay không tùy vào máy được gọi hoặc trạm điều phối đang ở chế độ rõ hay chế độ mã. Màn hình của máy sẽ hiện biểu tượng mã hóa trong trường hợp cuộc gọi được mã hóa. Trạm điều phối thực hiện gọi sẽ thiết lập bit E2EE theo giá trị được chọn từ người dùng, qua cấu hình mặc định. Cuộc gọi sẽ được chấp nhận ở chế độ rõ hay mã hóa tùy thuộc và máy được gọi hoặc trạm điều phối. Màn hình hiện thị của bàn điều phối sẽ thể hiện biểu tượng mã hóa nếu các cuộc gọi được mã hóa. Nếu trạm điều phối được cấu hình sự dụng E2EE, người dùng sẽ chọn khóa TEK để dùng cho cuộc gọi di cả dạng nhóm hoặc gọi cá nhân. Đầu cuối và trạm điều phối được gọi ở chế độ E2EE sẽ chỉ có thể nhận cuộc gọi nếu nó được cung cấp chức năng E2EE. CHỮ VIẾT TẮT A/D - Analogue to Digital – chuyển đổi tương tự sang số AACH Access Assignment Channel AC - Alternate Current ACCH- Associated Control Channel – Kênh điều khiển kết hợp ADU - Alarm Display Unit – Khối chia nguồn AGC - Automatic Gain Control – tự động điều khiển tăng ích AGP - Accelerated Graphics Port - AMI - Alternate Mark Inversion AP Access Priority – Thuộc tính truy nhập API Application Programming Interface – Giao diện chương trình ứng dụng ARFA Allied Radio Frequency Agency - ASM Assembler – Cơ bản ASSI Alias Short Subscriber Identity- Số nhận dạng thuê bao ATA Advanced Technology Attachment- Công nghệ tấn công ATSI Alias TETRA Subscriber Identity- Số nhận dạng thuê bao TETRA AUI Attachment Unit Interface - AWGN Additive White Gaussian Noise – Nhiễu tạp âm Gass B channel ISDN signalling channel – Kênh báo hiệu ISDN BB BaseBand – Băng tần cơ sở BBK Broadcast block- Khối quảng bá BCCH Broadcast Control Channel – Kênh quảng bá BER Bit Error Rate – Tỷ số lỗi bít BLE Base Link Entity - Đường truy nhập BNC Bayonet Neill-Concelman - đầu căm BNC BNCH Broadcast Network Channel – Kênh quảng bá BRI Basic Rate Interface – Giao diện tốc độ cơ bản BS Base Station – Trạm gốc BSCH Broadcast Synchronisation Channel- Kênh đồng bộ quảng bá BU Bad Urban – vùng thành phố CB Control (uplink) Burst – Bust điều khiển CC Call Control – điều khiển cuộc gọi CCK Common Cipher Key CFM Cubic Feet per Minute CLCH Common Linearisation Channel CLNP Connectionless Network Protocol- Giao thức mạng không xác định CLR Central Location Register - Đăng ký vị trí trung tâm CM Cluster Manager – quản lý CMCE Circuit Mode Control Entity CO Central Office – Văn phòng trung tâm Codec Coder/Decoder – Mã hoá/ gải mã CONP Connection Oriented Network Protocol- giao thức mạng xác định CPU Central Processor Unit – Khối xử lý trung tâm CTI Computer Telephony Integration D channel ISDN traffic channel – Kênh lưu lượng ISDN D/A Digital to Analogue – Chuyển đổi số/ tương tự DAC Dispatcher Audio Console- Bộ điều khiển tiếng của bàn điều phối DC Dispatch Console (also Direct Current) DCE Data Communication Equipment DCK Derived Cipher Key DGNA Dynamic Group Number Assignment – gán nhóm động DM Direct Mode – chế độ trực tiếp DMO Direct Mode Operation DS0 Digital Signal level 0 – a 64K/bit digital channel – kênh cơ sở 64Kbps DSP Digital Signal Processor – Sử lý tín hiệu số DTE Data Terminal Equipment Thiết bị kết cuối dữ liệu DTMF Dual Tone Multi Frequency Đa tần theo từng cặp E&M Ear & Mouth e.m.f. Electro-motive force ECCH Extended Control Channel Kênh điều khiển mở rộng EEPROM Electrically Erasable Programmable Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa lập trình EIDE Enhanced Intelligent Drive Electronics Điện tử điều khiển thông minh EIU Elementary Interface Unit Khối giao diện cơ bản EMC Electro-Magnetic Compatibility Sự tương thích điện từ EMI Electro-Magnetic Interference Can nhiễu điện từ ENIA Enhanced Network Interface ASIC Một phiên bản nâng cao giao diện mạng ASIC OTE Proprietary Information Page VII Trang VII thông tin thuộc bản quyền OTE ERM Event Reporting Module Môđun báo cáo sự kiện ESD Electro-Static discharge Sự phóng tĩnh điện ESI Encrypted Short Identity Nhận dạng mã hóa ngắn ETS European Telecommunication Standard Tiêu chuẩn viễn thông châu âu ETSI European Telecommunications Standards Institute Viện các chuẩn viễn thông châu âu EX/CPU Communications and Control Card Card điều khiển và truyền tin EXS Expandable Switching System Hệ thống chuyển mạch có thể mở rộng F/W Firmware FACCH Fast Associated Control Channel Kênh điều khiển kết hợp nhanh FCC Federal Communication Commission Hội đồng thông tin liên bang FEC Forward Error Correction Sửa lỗi theo hướng đi FFS Flash File System Hệ thống file Flash FIFO First In First Out (buffer) Bộ đệm vào trước ra trước FIR Finite Impulse Response Đáp ứng xung hữu hạn FM Frequency Modulation Điều tần FPGA Field Programmable Gate Array Các trường của ma trận cổng có thể lập trình GAL Gate Array Logic Ma trận cổng logic GB Guard Band Khoảng băng tần bảo vệ GCK Group Cipher Key Khóa mã nhóm GND Ground Đất GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu GPU Gateway Processing Unit Khối xử lý GW GSM Global System for Mobile communication Hệ thống thông tin di động toàn cầu GSSI Group Short Subscriber Identity Nhận dạng thuê bao ngắn theo nhóm GTSI Group TETRA Subscriber Identity Nhận dạng thuê bao TETRA theo nhóm GW Gateway – Cổng H/W Hardware – Phần cứng HD High Density – Mật độ cao HDD Hard Disk Device – ổ cứng HDLC High Level Data Link Control điều khiển đường mức cao HLR Home Location Register - Đăng ký thường trú HPI Host Port Interface – Cổng giao diện HPR Hand-Portable Radio Vô tuyến di động HSCN Home Switching and Control Node –Nút điều khiển chuyển mạch chính I/F Interface – giao diện I/O Input/Output – cổng vào ra IDE Intelligent Drive Electronics Điện tử điều khiển thông minh (Chuẩn giao diện của đĩa cứng) IEC International Electrotechnical Committee ủy ban kỹ thuật điện quốc tế IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers Viện kỹ thuật điện và điện tử IPMI Intelligence Platform Management Interface Giao diện quản lý nền tảng thông minh ISA Industry Standard Architectureh Kiến trúc chuẩn công nghiệp ISDN Integrated Services Digital Network Mạng số tích hợp đa dịch vụ ISI Inter-System Interface – Giao diện hệ thống ISSI Individual Short Subscriber Identity – nhận dạng thê bao cá nhân ngắn ITSI Individual TETRA Subscriber Identity – nhận dạng thuê bao cá nhân TETRA IUSP Internal Unified Signalling Protocol -Giao thức báo hiệu bên trong hợp nhất K Authentication Key – Khoá nhận thực LA Location Address - địa chỉ vùng LAN Local Area Network Mạng nội bộ LAPD Link Access Procedure for the D Channel- Thủ tục truy nhập đường liên kết đối với kênh D LB Linearisation Burst Nhóm tuyến tính hóa LCD Liquid Crystal Display Màn hình tinh thể lỏng LED Light Emitting Diode Điốt phát quang LLC Logical Link Control Điều khiển đường logic LLH LAPD Link Handler Bộ điểu khiển đương LAPD LMN Land Mobile Network Mạng di động mặt đất LNA Low Noise Amplifier Bộ khuếch đại tạp âm thấp LNM Local Network Management Quản lý mạng nội bộ LRS Logging Recorder System Hệ thống ghi âm nhật ký LS Line Station Trạm đường dây lsb Least significant bit LSC Local Switching Centre Trung tâm chuyển mạch nội bộ LSI Line Station Interface Giao diện trạm đường dây LTR Line Transformer Unit Khối biến đổi đường dây LVD Low Voltage Differential Vi phân điện áp thấp MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập phương tiện MCC Mobile Country Code Mã nước di dộng MCCH Main Control Channel Kênh điều khiển chính MER Message Erasure Rate Tỷ lệ xóa bỏ bản tin MIB Management Information Base Cơ sở thông tin quản lý MLE Mobile Link Entity MM Mobility Manager Quản lý tính lưu động MMI Man Machine Interface Giao diện người máy MNC Mobile Network Code Mã mạng di động MPU Multi-Processor Unit Khối đa xử lý MRU Mobile Radio Unit Khối vô tuyến di động MS Mobile Station Trạm di động msb most significant bit Bít quan trọng nhất MSC Main Switching Centre Trung tâm chuyển mạch chính MSCS Microsoft Cluster Server MSDB Mobile Subscriber Database Cơ sở dữ liệu thuê bao di động MT Mobile Termination Đầu cuối di động MTBF Mean Time Between Failures Thời gian trung bình giữa các lần lỗi OTE Proprietary Information Page IX Trang IX thông tin thuộc quyền của OTE MTU Mobile Termination Unit Đơn vị đầu cuối di động MUX Multiplexer Bộ ghép NDB Normal Downlink Burst Nhóm đường xuống chuẩn NEIP Network Element Interface Protocol Giao thức giao diện phần tử mạng NMC Network Management Centre Trung tâm quản lý mạng NMI Network Management Interface Giao diện quản lý mạng NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng NC Normally Closed Đóng bình thường NO Normally Open Mở bình thường NRZ Non Return to Zero Mã không trở về không NSAP Network Service Access Point Điểm truy nhập dịch vụ mạng NT Network Termination Thiết bị đầu cuối mạng NUB Normal Uplink Burst Nhóm đường lên thông thường NVRAM Non-Volatile Random Access Memory Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên có thể thay đổi O&M Operations and Maintenance Vận hành và bảo dưỡng ODEC Oil Dispatch Emergency Communications system Hệ thống thông tin gửi cảnh báo OSI Open System Interconnect Liên kết hệ thống mở OSPF Open Shortest Path First Mở đường ngắn nhất đầu tiên OTAP Over The Air Programming Qua lập trình không gian p.w. psophometric weighted P/N Part Number PA Power Amplifier Bộ khuếch đại công suất PABX Private Automatic Branch Exchange Tổng đài nhánh tự động PAIP PSOS Application IP IP ứng dụng PAMR Public Access Mobile Radio Vô tuyến di động truy nhập công cộng PC Personal Computer PC Protocol Control (also Personal Computer) Điều khiển giao thức PCB Printed Circuit Board Bảng mạch in PCI Peripheral Component Interconnect Liên kết phần tử ngoại vi PCM Pulse Code Modulation PD Packet Data – Dữ liệu gói PDN Packet Data Network Mạng dữ liệu gói PDO Packet Data Optimised Dữ liệu gói được tối ưu PDU Power Distribution Unit Khối phân phối nguồn PDU Protocol Data Unit (also Power Distribution Unit) Khối dữ liệ điều khiển PE Protective Earth PEB PCM Expansion Bus Bus mở rộng PCM PEI Peripheral Equipment Interface Giao diện thiết bị ngoại vi PGS Priority Group Scanning - a mechanism by which an MS simultaneously attaches to a list of MS groups Quét nhóm ưu tiên PICMG PCI Industrial Computer Manufactured Group Tập đoàn sản xuất máy tính công nghiệp PIN Personal Identification Number Số nhận dạng cá nhân PLL Phase Locked Loop Mạch vòng khóa pha PMR Private Mobile Radio Vô tuyến di động cá nhân PPC Pre-emptive Priority Call Cuộc gọi ưu tiên trước PPM Pulse Per Million Phần triệu PRC Primary Reference Clock Đồng hồ chuẩn sơ cấp PRI Primary Rate Interface Giao diện tốc độ cơ sở PRP Programming Package Gói lập trình PSC Power Supply Card Card cung cấp nguồn PSOS+ pS real time operating system Hệ thống hoạt động theo thời gian thực PSTN Public Switched Telephone Network Hệ thống chuyển mạch thoại công cộng PSU Power Supply Unit Khối cung cấp nguồn PTN Private Telephone Network Mạng thoại nội bộ PTT Press To Talk Bóp nói PUK PIN Unblocking Key Mã mở khóa PIN PWR Power Nguồn R2 Register Trunk Signalling Báo hiệu trung kế R2 RA Rural Area Vùng nông thôn RAID Redundant Array of Inexpensive Disks Phần đĩa RAID RAM Random Access Memory – Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên RD Read – Phần đọc RF Radio Frequency - Tần số vô tuyến RFDT Radio Frequency Dispatch Terminal Thiết bị gửi tần số vô tuyến RoHS Restriction of Hazardous Substances RM Resource Manager – Quản lý tài nguyên RPS Replay Station or LAN switch Redundant Power System RPS S/A Stand Alone Replay Station RSCN Regional SCN – Tổng đầi vùng RSSI Radio Signal Strength Indication – Chỉ thị mức độ tín hiệu RU Radio Unit (equivalent to MS) – Khối vô tuyến RX Receive/Receiver – khối thu phát SACCH Slow Association Control Channel – Kênh điều khiển chậm SAP Service Access Point - Điểm truy nhập dịch vụ SB Synchronisation Burst – Bus đồng bộ SC Site Controller – Khối điều khiển trạm SCCH Secondary Control Channel – Kênh điều khiển thứ cấp SCH Signalling Channel – kênh báo hiệu SCK Static Cipher key – Khóa tĩnh SCN Switching and Control Node – Nút điều khiển chuyển mạch SDB Subscriber Database – Dữ liệu thuê bao SDM Short Data Message – bản tin gắn SIM Subscriber Identity Module - SNMP Simple Network Management Protocol – Giao thức quản lý mạng đơn giản SS Supplementary Service – Dịch vụ gia tăng SSI Short Subscriber Identity – Nhận dạng thuê bao ngắn STCH Stealing Channel- Kênh ăn cắp SYSINFO System Information broadcast PDU TAA1 TETRA Authentication Algorithm 1 TCH Traffic Channel TCP/IP Transmission Control Protocol / Internet Protocol TDM Time Division Multiplexing TDMA Time Division Multiple Access TE Terminal Equipment TEA1 TETRA Encryption Algorithm 1 TEA2 TETRA Encryption Algorithm 2 TEI TETRA Equipment Identifier TETRA TErrestrial Trunked RAdio TIA Telecommunication Industry Association TIU TETRA Interface Unit TMN Telecommunications Management Network TMO Trunked Mode Operation TMV-SAP Tetra MAC virtual SAP TRX Transmitter/Receiver TSI TETRA Subscriber Identity TSU TETRA Switching Unit TTL Transistor Transistor Logic TU Typical Urban TX Transmitter UART Universal Asynchronous Receiver Transmitter UDP User Datagram Protocol UPS Un-interrupted Power Supply V+D Voice plus Data VAD Voice Activity Detection VASSI Visitor ASSI VATSI Visitor ATSI VC Virtual Call VGA Video Graphics Array VGSS Visitor GSSI VGTSI Visitor GTSI VLR Visitors Location Register - Đăng ký tạm trú VoIP Voice over IP VP Voice Processing – Xử lý tiếng nói VR Vehicle Radio – Vị trí di động VSSI Visitor Short Subscriber Identity –Nhận dạng thuê bao khách VSWR Voltage Standing Wave Ratio – Tỷ số sóng đứng WAN Wide Area Network – Mạng diện rộng WDS WAN Dispatcher Station (OTE terminology) for DC TÀI LIỆU THAM KHẢO Market Analysis for Professional Mobile Radio (PMR) an Public Access Mobile Radio (PAMR). Dr. Gerald Kelnhofer. Siemens AG Ősterreich. 2000 Introduction to TETRRA Technology. et industries. Introduction to TETRA. IFR an Aeroflex Company. Trunking Basics. Understanding Trunking. Terrestrial Trunked Radio. TETRA Base Station T2 series Technical Handbook. BS Setting-up & Start-Up Guide. TETRA Base Station T2 Series Installation Guide. SCN Technical Documentation Set. Network Management System User Guide. System/Network description documents.
File đính kèm:
- giao_trinh_khai_thac_lap_dat_he_thong_radio_trunking_elettra.doc