Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp)

Giới thiệu:

Trong quản lý, doanh nghiệp cần phải nắm bắt nhu cầu thông tin phục vụ

cho việc ra quyết định, thông tin này do bộ phận nào cung cấp và bộ phận

đó sẽ cung cấp thông tin nào? Chương 1: “Những vấn đề chung về kế toán

quản trị” sẽ giải đáp cho chúng ta vấn đề này.

Mục tiêu:

- Hiểu được kế toán quản trị là gì và nhu cầu thông tin của nhà quản trị

kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau;

- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa kế toán tài chính, kế toán

quản trị và kế toán chi phí.

Nội dung:

1. Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị:

1.1. Khái niệm kế toán quản trị:

Kế toán quản trị (Managerial Accounting) là lĩnh vực của ngành kế toán

nhằm nắm bắt các vấn đề về thực trạng, đặc biệt thực trạng tài chính của

doanh nghiệp; qua đó phục vụ công tác quản trị nội bộ và ra quyết định

quản trị. Thông tin của kế toán quản trị đặc biệt quan trọng trong quá trình

vận hành của doanh nghiệp, đồng thời phục vụ việc kiểm soát, đánh giá

doanh nghiệp đó.

1.2. Mục tiêu của kế toán quản trị:

Vai trò trách nhiệm truyền thống của kế toán quản trị đang được mở rộng

bao hàm cả các nhu cầu đối với quá trình ra quyết định chiến lược kinh

doanh. Cán bộ kế toán quản trị ngày nay không còn đơn thuần làm công

việc đo, đếm. Các kỹ năng tài chính của người làm kế toán quản trị có được

từ kinh nghiệm và đào tạo đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều hoạt động

của doanh nghiệp. Người làm kế toán quản trị ngày nay cần phải hiểu được

các lĩnh vực chức năng khác như marketing, tài chính, quản trị hòa quyện

với các quyết định của kế toán thể nào.

Những tiến bộ trong hàng chục năm qua đã làm cho những nhà kế toán

quản trị có thể trở thành một phần trong đội ngũ các nhà quản lý làm gia

tăng giá trị của tổ chức.

Kế toán quản trị đã chuyển chức năng từ người lưu giữ sổ sách, số liệu

trong quá khứ để trở thành nhà thiết kế của những hệ thống thông tin quản

trị trong tổ chức.2

Giáo trình môn kế toán quản trị

Những hệ thống lường hiệu quả hiện có, ngay cả những hệ thống dựa trên

nền tảng quản lý trên cơ sở hoạt động (ABC hay ABM), cũng chỉ tập trung

và cải thiện các quy trình hiện tại. Ngược lại, phương pháp bảng điểm cân

bằng (balanced scorecard) tập trung vào những quy trình mới nào cần thiết

để đạt những mục tiêu về hiệu quả có tính đột phá cho khách hàng và cổ

đông.

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 196 trang xuanhieu 19260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp)

Giáo trình Kế toán quản trị (Bản đẹp)
 sau thuế (triệu) 606 528 78 
Vốn cố định đầu kỳ (triệu) 2.096 2.500 -404 
Vốn cố định cuối kỳ (triệu) 3.600 2.096 1.504 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định 21,27% 22,98% -1,70% 
Trong năm X1, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định là 21,28%, lớn hơn rất 
nhiều so với lãi suất cho vay dài hạn trên thị trường là 10% đồng thời giảm 
so với năm X0 là 1,70%. Mặt khác, quy mô lợi nhuận cũng gia tăng và đặc 
biệt là công ty đang đưa vào sử dụng một số tài sản cố định mới. Điều này 
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định có giảm nhưng vẫn đảm bảo tốt hơn 
mực lãi thị trường. Đây là dấu hiệu sử dụng vốn cố định hiệu quả và xu 
hướng khá tốt. 
-Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản: 
 LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản= ----------------------------------------------------- 
 Giá trị TS sử dụng bình quân trong kỳ 
tsbq
st
TS
P GT
P
R =
:
TS
PR Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 
tsbqGT : Giá trị tài sản sử dụng bình quân trong kỳ 
 : Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết một đồng tài sản doanh nghiệp sử 
dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử 
dụng tài sản chung toàn doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản càng 
stP
 186 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
cao thì trình độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 
Thông thường ngoại trừ những chiến lược kinh doanh đặc biệt thì tỷ suất 
lợi nhuận trên tài sản được xem hợp lý khi lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho 
vay vốn bình quân trên thị trường trong kỳ. 
Theo số liệu công ty cổ phần ABC và lãi suất cho vay bình quân 6,5% 
Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh lệch 
Lợi nhuận sau thuế (triệu) 606 528 78 
Tài sản đầu kỳ (triệu) 8.436 8.520 -84 
Tài sản cuối kỳ (triệu) 9.480 8.436 1.044 
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 6,76% 6,23% 0,53% 
Trong năm X1, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là 6,76%, lớn hơn lãi suất cho 
vay bình quân trên thị trường là 6,5% nhưng tăng so với năm X0 là 53%. 
Quy mô lợi nhuận chũng gia tăng và đặc biệt, hiện tại công ty đang đưa vào 
hoạt động một số tài sản cố định mới làm tăng giá trị tài sản nhưng công ty 
vẫn giữ được tỷ suất lợi nhuận trên tài sản. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử 
dụng tài sản công ty có thấp hơn nhưng vẫn có một dấu hiệu tích cực. 
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sỡ hữu 
 LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu = ---------------------------------------------- 
 VSH sử dụng bình quân trong kỳ 
Vshbq
PR st
Vsh
P = 
Vsh
PR : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu 
 : Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
 shbqV : Vốn sở hữu sử dụng bình quân trong kỳ 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu cho biết một đồng vốn sở hữu của doanh 
nghiệp sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng 
vốn sở hữu tại doanh nghiệp, thể hiện những cam kết về hiệu quả doanh 
nghiệp với các chủ sở hữu vốn.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu càng cao 
thì trình độ sử dụng vốn sơ hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 
Ngoại trừ những chiến lược kinh doanh đặc biệt thì tỷ suất lợi nhuận trên 
vốn sở hữu được xem là hợp lý nhất phải lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho 
stP
 187 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
vay vốn dài hạn trên thị trường trong kỳ hoặc đạt được tiêu chuẩn mong 
muốn của chủ sở hữu vốn. 
Theo số liệu công ty cổ phần ABC và lãi suất cho vay dài hạn trên thị 
trường 10%. 
Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh lệch 
Lợi nhuận sau thuế (triệu) 606 528 78 
Vốn sở hữu đầu kỳ (triệu) 5.765 5.200 565 
Vốn sở hữu cuối kỳ (triệu) 5.854 5.765 89 
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu 10,43% 9,63% 0,80% 
Trong năm X1, tỷ suất lợi nhuận công ty lớn hơn mức bình quân trên thị 
trường 10% và gia tăng so với năm X0 là 0,80%. Như vậy chứng tỏ hiệu 
quả sử dụng vốn sở hữu vừa đạt hiệu quả vừa có xu hướng gia tăng đây là 
một dấu hiệu tích cực. 
4.4. Phân tích đòn bẩy kinh tế 
Ngoài những tỷ suất sinh lời trên, trong các công ty cổ phần để đánh giá 
khả năng sinh lời của doanh nghiệp các nhà phân tích còn thường kết hợp 
xem xét những chỉ tiêu sau: 
 LN sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường = --------------------------------------------- 
 Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
t
st
cpt CP
PTR =
:cptTR Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường 
tCP : Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Hoặc 
 LN sau thuế TNDN – Cổ tức CP ưu đãi 
Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường = --------------------------------------------- 
 Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
t
cpu đst
cpt CP
CTP
TR
−
=
cpu đCT : Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 
stP
 188 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
Đồng thời, để có cách nhìn đúng đắn hơn về thu nhập mỗi cổ phiếu các chỉ 
tiêu trên được tính một cách chi tiết hơn qua chỉ tiêu thu nhập mỗi cổ phiếu 
trước những khoản thu nhập, chi phí bất thường như thiên tai, hỏa hoạn. 
Thu nhập của mỗi cổ LN sau thuế TNDN + Chi phí bất thường 
(*) 
phiếu thường trước những = ---------------------------------------------------- 
thay đổi bất thường Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
t
btst
ttđ CP
CPPTRcpt +=
ttđTRcpt : Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường trước những thay đổi bất 
thường 
btCP : Chi phí bất thường (*) 
Thu nhập của mỗi cổ Lợi nhuận sau thuế TNDN 
phiếu thường sau những = ----------------------------------------------- 
thay đổi bất thường Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
t
st
st đ CP
PTRcpt =
:stđTRcpt Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường sau những thay đổi bất 
thường 
Tùy thuộc vào chế độ kế toán tài chính, các khoản thu nhập bất thường sẽ 
được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh khác nhau. Công thức trên 
được tính theo chế độ báo cáo kế toán Việt Nam theo quyết định 167/2000 
 Lợi nhuận được chia cho cổ phiếu 
Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường = ------------------------------------------------ 
 Số cổ phiếu thường đang lưu hành 
t
cpt CP
CP
P
CT = 
:cptCT Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường 
:Cp
P
 Lợi nhuận được chia cho cổ phiếu 
 189 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
 Cổ tức của mỗi CP thường 
Tỷ suất trả cổ tức của mỗi cổ phiếu thường = ------------------------------------ 
 Thu nhập của mỗi CP thường 
cpt
cpt
CT TR
CT
R
cpt
=
:
cptCT
R
 Tỷ suất trả cổ tức của mỗi cổ phiếu thường 
cptCT : Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường 
:cptTR Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường 
 Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường 
Tỷ suất sinh lãi cổ phiếu = ------------------------------------------- 
 Giá trị thị trường mổi cổ phiếu 
cp
cpt
Lcp GT
CT
R =
:LcpR Tỷ suất sinh lãi cổ phiếu 
:cpGT Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu 
Theo số liệu chi tiết của công ty cổ phần ABC như sau: 
Chỉ tiêu Năm X0 Năm X1 
1.Giá vốn cổ phiếu ưu đãi 5% mệnh giá 
40.000đ đang lưu hành 50.000 cổ phiếu (triệu) 
2.000 2.000 
2.Giá vốn cổ phiếu mệnh giá 20.000đ đang lưu 
hành (triệu) 
3.600 3.674 
-Năm X0: 180.000 cổ phiếu 
-năm X1: 183.700 cổ phiếu 
3.Lợi nhuận để lại (triệu) 165 180 
4.Vốn sở hữu (triệu) 5.765 5.854 
5.Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu 25.000đ/CP 28.000đ/CP 
Báo cáo chi tiết về lãi để lại như sau: 
Chỉ tiêu Năm X0 Năm X1 
1.Số dư ngày 1 tháng 1 (triệu) 137 165 
 190 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
2.Lợi nhuận sau thuế (triệu) 528 606 
3.Tổng cộng (triệu) 665 771 
4.Trừ đi 
a.Lãi cổ phần cổ phiếu ưu đãi (triệu) 100 100 
b.Lãi cổ phần cổ phiếu thường (triệu) 400 492 
5.Số dư ngày 31/12 (triêu) 165 180 
Với số liệu trên tình hình cổ phiếu của công ty được thể hiện như sau: 
Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh 
lệch 
Thu nhập mỗi cổ phiếu thường 3.299đ 2.933đ 366đ 
Thu nhập mỗi cổ phiếu sau cổ phiếu 
ưu đãi 
2.754đ 2.378đ 376đ 
Cổ tức của mỗi cổ phiếu thường 2.673đ 2.222đ 451đ 
Tỷ suất trả cổ tức của mỗi cổ phiếu 
thường 
97,06% 93,44% 3,62% 
Tỷ suất sinh lãi cổ phiếu 9,84% 9,51% 0,33% 
4.5. Nghiên cứu tình hình tài chính sau phân tích 
Phân tích khả năng sinh lời qua mô hình DUPONT 
Ngoài việc đánh giá riêng biệt khả năng luân chuyển vốn và khả năng sinh 
lời, có thể kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp 
qua mô hình DUPONT: 
 Tổng lợi nhuận Tổng tài sản Doanh thu 
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = ----------------- X ------------------ X---------------- 
 Doanh Thu Tổng tài sản Vốn CSH 
Vcsh
TS
TS
TR
TR
P
R
Vcsh
SL
∑
∑
∑
= **
∑TS : Tổng tài sản 
Vcsh : Vốn chủ sở hữu 
TR : Doanh thu 
∑P : Tổng lợi nhuận 
 191 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
:
Vcsh
SLR Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu * 
số vòng quay tài sản * 1/ Tỷ lệ vốn sở hữu. 
Vsh
vqts
TR
P
Vcsh
SL R
nRR 1**=
Xem qua mô hình DUPONT để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu thì 
doanh nghiệp cần phải: 
- Tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu điều này có nghĩa doanh nghiệp 
phải tăng tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu để tăng tổng mức lợi nhuận và 
đạt tốc độ tăng lợi nhuận tốt hơn tốc độ tăng doanh thu. 
- Tăng tốc độ luân chuyển tài sản điều này có nghĩa doanh nghiệp phải tăng 
doanh thu và đầu tư, dự trữ tài sản hợp lý. 
- Giảm tỷ lệ vốn sở hữu, điều này có nghĩa doanh nghiệp phải đảm bảo tốc 
độ tăng vốn sỡ hữu thấp hơn tốc độ tăng tài sản. 
Với những dấu hiệu trên cũng chỉ ra để tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở 
hữu doanh nghiệp phải tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tăng luân 
chuyển tài sản và giảm tỷ lệ vốn sở hữu. Đồng thời, qua phân tích chỉ số 
dupont cũng chỉ ra điều có lợi hơn cho cổ đông là giảm tỷ lệ vốn sở hữu và 
ngược lại khi tăng tỷ lệ vốn sở hữu sẽ có bất lợi hơn cho cổ đông. 
Theo số liệu công ty cổ phần ABC 
Chỉ tiêu Năm X1 Năm X0 Chênh 
lệch 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 2,47% 2,66% -0,19% 
Số vòng quay tài sản 2,74% 2,34% 0,40% 
Tỷ lệ vốn sở hữu trên tài sản 64,85% 64,67% 0,18% 
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn sở hữu 10,43% 9,63% 0,80% 
Chênh lệch tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu: 0,80% 
Ảnh hưởng thay đổi của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 
(2,47%-2,66%)*2,34*(1/64,67%)=-0,69% 
Ảnh hưởng thay đổi số vòng quay tài sản: 
2,47% * (2,74-2,34) * (1/64,67%) = 1,52% 
Ảnh hưởng thay đổi tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản: 
2,47% * 2,74 * [1/(64,85%) – 1/(64,67%)] = - 0,03% 
 192 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
Như vậy, so với năm X0 tỷ suất nhuận trên vốn sở hữu tăng 0,80%, trong 
đó do giảm tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu làm giảm tỷ suất lợi nhuận trên 
vốn sở hữu 0,69% do tăng vòng quay luân chuyển tài sản làm tăng tỷ suất 
lợi nhuận trên vốn sở hữu 1,52%, do giảm tỷ lệ vốn sở hữu làm giảm tỷ 
suất lợi nhuận xuống 0,03%. Như vậy, mặc dầu tỷ suất lợi nhuận trên vốn 
sở hữu có gia tăng nhưng xu hướng này không tốt đối với chủ sở hữu vốn 
do tỷ lệ vốn sở hữu trên tài sản tăng dần nên có thể làm giảm mức sinh lãi 
trên vốn cổ đông. 
BÀI TẬP 
Bài tập 1: 
Theo tài liệu thu thập về vốn lưu động của một công ty ABC qua các năm 
như sau: 
Đơn vị: 1.000.000đ 
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế 
Doanh thu thuần 10.000 12.000 
Vốn lưu động sử dụng bình quân 5.000 7.000 
Yêu cầu: Phân tích khả năng luân chuyển vốn lưu động thực tế so với kế 
hoạch 
Bài tập 2: 
Theo tài liệu thu thập về vốn lưu động của một công ty ABC qua các năm 
như sau: 
Đơn vị : 1.000.000đ 
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 
Doanh thu thuần 25.000 30.000 
Vốn lưu động sử dụng bình quân 10.000 10.000 
Yêu cầu: Phân tích khả năng luân chuyển vốn lưu động qua 2 năm 
Bài tập 3: 
Theo tài liệu thu thập từ công ty ABC qua các năm như sau: 
1. Tài liệu thu nhập, chi phí 
Đơn vị : 1.000.000đ 
Chỉ tiêu Năm X Năm X+1 
 193 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
1. Doanh thu thuần 
2. Các khoản giảm trừ 
3. Giá vốn hàng bán 
4. Thu nhập hoạt động tài chính 
5. Chi phí hoạt động tài chính 
6. Chi phí bán hàng 
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
8. Thu nhập hoạt động bất thường 
9. Chi phí hoạt động bất thường 
20.000 
1.000 
10.000 
4.000 
3.500 
2.000 
4.000 
10.000 
9.500 
26.000 
2.000 
12.000 
5.000 
4.000 
3.000 
4.000 
8.000 
7.000 
2. Tài liệu về tài sản, vốn: 
Đơn vị : 1.000.000đ 
Chỉ tiêu Số đầu năm 
X 
Năm X Năm X + 
1 
1. Hàng tồn kho 
2. Tài sản ngắn hạn 
3. Tài sản dài hạn 
4. Tổng tài sản 
5. Vốn sở hữu 
2.800 
18.000 
50.000 
68.000 
50.000 
3.200 
25.000 
60.000 
85.000 
60.000 
4.800 
35.000 
80.000 
115.000 
70.000 
3. Tài liệu định mức luân chuyển: 
Đơn vị : Ngày 
Chỉ tiêu Năm X+1 
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho 
Số ngày luân chuyển tài sản ngắn hạn 
Số ngày luân chuyển tài sản dài hạn 
Số ngày luân chuyển tài sản 
Số ngày luân chuyển vốn sở hữu 
35 
280 
650 
940 
650 
4.Tài liệu về lãi suất trên thị trường: 
Chỉ tiêu Năm X+1 
Lãi suất cho vay ngắn hạn 
Lãi suất cho vay dài hạn 
Lãi suất cho vay bình quân 
6% 
6,5% 
4,5% 
 194 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
Lãi suất đầu tư 6,5% 
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% 
6. Nhà nước đang khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công ty đang hoạt 
động và công ty đang triển khai một số phương án kinh doanh triển vọng về 
nguồn thu 
Yêu cầu: 
1.Phân tích khả năng luân chuyển vốn của công ty qua 2 năm và đề suất ý 
kiến về giải pháp điều chỉnh luân chuyển vốn năm kế tiếp. 
2.Phân tích khả năng sinh lời của công ty qua 2 năm và đề suất ý kiến về 
giải pháp đầu tư vào công ty. 
Bài tập 4: 
Theo tài liệu thu thập từ báo cáo tài chính của công ty ABC qua các năm 
như sau: 
Đơn vị 1.000.000đ 
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 
1. Doanh thu 
2. Khoản giảm trừ 
3. Giá vốn 
4. Thu nhập hoạt động tài chính 
5. Chi phí hoạt động tài chính 
6. Chi phí bán hàng, quản lý 
7. Thu nhập hoạt động bất 
thường 
8. Lợi nhuận hoạt động bất 
thường 
9. Vốn lưu động cuối năm 
10. Vốn cố định cuối năm 
11. Vốn sở hữu cuối năm 
- Tỷ suất trên doanh thu 
- Lãi suất cho vay ngắn hạn 
- Lãi suất cho vay dài hạn 
- Lãi suất cho vay bình quân 
- Lãi suất đầu tư 
7.000 
10.000 
12.000 
2.000 
100 
1.000 
400 
300 
300 
600 
500 
9.000 
14.000 
12.000 
4.000 
200 
2.000 
600 
700 
700 
400 
200 
11.000 
16.000 
14.000 
5.000 
250 
2.400 
500 
200 
950 
300 
500 
12.000 
17.000 
16.000 
20% 
8% 
6% 
6% 
6% 
 195 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
Yêu cầu: 
Phân tích khả năng luân chuyển vốn, khả năng sinh lời trên vốn của công ty 
qua các năm 2010, 2011,2012. 
Cho biết, công ty đang hoạt động trong lĩnh vực nhà nước khuyến khích 
đầu tư và đang triển khai các phương án kinh doanh. Thuế suất thuế thu 
nhập doanh nghiệp tại công ty áp dụng 25%, hệ số vòng quay bình quân 
trong kỳ: 
Tài sản ngắn hạn 0,5 vòng 
Tài sản dài hạn 0,3 vòng 
Tài sản 0,2 vòng 
Vốn sở hữu 0,3 vòng. 
 196 
Giáo trình môn kế toán quản trị 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Nguyễn Tấn Bình, Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Thống Kê, năm 
2005. 
- TS Phan Đức Dũng, Khoa kinh tế trường Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí 
Minh, Giáo trình Kế toán quản trị, NXB Thống Kê, năm 2008 
- Nguyễn Thị My, Phan Đức Dũng, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà 
xuất bản thống kê, năm 2006. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_quan_tri_ban_dep.pdf