Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

I. Nội dung hoạt động đầu tư tμi chính vμ nhiệm vụ của kế toán

1. Khái niện

Hoạt động đầu tư tài chính: Là việc DN đem tài sản, tiền vốn đầu tư vào doanh nghiệp hoặc

tổ chức kinh tế nhằm thu lợi nhuận. Đầu tư tài chính ở doanh nghiệp là hoạt động dùng tiền vốn để

mua cổ phiếu, trái phiếu, (trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, tín phiếu

kho bạc) với mục đích hưởng lãi hoặc bỏ vốn vào các doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn

liên doanh, mua cổ phần, góp vốn với tư cách là một thành viên tham gia quản lý và điều hành công

ty liên doanh, công ty cổ phần nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với doanh nghiệp khác.

2 Nội dung các khoản đầu tư tài chính

Hoạt động đầu tư được hiểu là quá trình bỏ tài sản, tiền vốn vào hoạt động kinh doanh với mục

đích là thu lợi. Hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp bao gồm đầu tư bên trong và đầu tư ra bên ngoài

doanh nghiệp.

? Đầu tư bên trong là việc bỏ tài sản, tiền vồn nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp như đổi mới công nghệ, đổi mới và tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho

sản xuất kinh doanh, nó làm tăng giá trị tài sản ở doanh nghiệp, hoặc đầu tư kinh doanh bất

động sản.

? Đầu tư ra bên ngoài (đầu tư tài chính) Là việc doanh nghiệp đem tài sản, tiền vốn đầu tư vào

doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế nhằm thu lợi nhuận. Đầu tư tài chính ở doanh nghiệp là

hoạt động dùng tiền vốn để mua cổ phiếu, trái phiếu, (trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa

phương, trái phiếu công ty, tín phiếu kho bạc) với mục đích hưởng lãi hoặc bỏ vốn vào các

doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, mua cổ phần, góp vốn với tư cách là

một thành viên tham gia quản lý và điều hành công ty liên doanh, công ty cổ phần nhằm chia

sẻ lợi ích và trách nhiệm với doanh nghiệp khác.

 

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 1

Trang 1

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 2

Trang 2

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 3

Trang 3

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 4

Trang 4

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 5

Trang 5

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 6

Trang 6

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 7

Trang 7

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 8

Trang 8

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 9

Trang 9

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 23 trang xuanhieu 3880
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính

Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương V: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
i tiết theo dừi khoản đầu tư vào từng cụng ty con theo mệnh giỏ, giỏ 
thực tế mua cổ phiếu, chi phớ thực tế đầu tư vào cỏc cụng ty con... 
(3). Phải hạch toỏn đầy đủ, kịp thời cỏc khoản thu nhập từ cụng ty con (lói cổ phiếu, lói kinh 
doanh) của năm tài chớnh vào bỏo cỏo tài chớnh riờng của cụng ty mẹ. Cổ tức, lợi nhuận được chia từ 
cụng ty con được hạch toỏn vào doanh thu hoạt động tài chớnh hàng năm của cụng ty mẹ. Kết cấu và 
nội dung phản ảnh của Tài khoản 221 - Đầu tư vào cụng ty con 
Bờn Nợ: Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư vào cụng ty con tăng. 
Bờn Cú: Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư vào cụng ty con giảm. 
Số dư bờn Nợ: Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư vào cụng ty con hiện cú của cụng ty mẹ. 
Tài khoản 221 - Đầu tư vào cụng ty con, cú 2 tài khoản cấp 2: 
- Tài khoản 2211 - Đầu tư cổ phiếu: Phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc 
loại cổ phiếu đầu tư vào cụng ty con của cụng ty mẹ. 
- Tài khoản 2212 - Đầu tư khỏc: Phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc loại 
đầu tư khỏc vào cụng ty con của cụng ty mẹ. 
4.2 Phương phỏp kế toỏn 
(1) Khi cụng ty mẹ mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào cụng ty con bằng tiền theo cam kết gúp vốn 
đầu tư, hoặc mua khoản đầu tư tại cụng ty con, căn cứ vào khoản tiền thực tế đầu tư, ghi: 
 Nợ TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con 
 Cú TK 111, 112, 341 ... 
Đồng thời mở sổ chi tiết theo dừi từng loại cổ phiếu theo mệnh giỏ 
(2) Nếu cú chi phớ phỏt sinh về thụng tin, mụi giới, giao dịch mua, bỏn trong quỏ trỡnh mua cổ 
phiếu, hoặc thực hiện đầu tư vào cụng ty con, ghi: 
 Nợ TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con 
 Cú TK 111, 112, ... 
(3) Trường hợp chuyển khoản đầu tư vào cụng ty liờn kết, liờn doanh, cụng cụ tài chớnh thành 
khoản đầu tư vào cụng ty con, ghi: 
 Nợ TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con 
 Cú TK 222 - Vốn gúp liờn doanh, hoặc 
 Cú TK 223 - Đầu tư vào cụng ty liờn kết 
 Cú TK121, 2281 - Khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh 
. Cú TK 111, 112, ... 
(4) Cuối năm tài chớnh nhận được thụng bỏo chia cổ tức, lói kinh doanh, hoặc nhận được tiền 
về cỏc khoản lói được chia từ cụng ty con, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Nợ TK 221 - (Lói được chia để lại tăng vốn đầu tư vào cụng ty con) 
 Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh. 
(5) Khi chuyển đổi khoản đầu tư vào cụng ty con thành khoản đầu tư vào cụng ty liờn kết, liờn 
doanh hoặc trở thành khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh, ghi: 
 Nợ TK 121, 2281 - Khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh, hoặc 
 Nợ TK 222 - Vốn gúp liờn doanh, hoặc 
 Nợ TK 223 - Đầu tư vào cụng ty liờn kết 
 Cú TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con. 
 (6) Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào cụng ty con, phỏt sinh lỗ về thu hồi vốn đầu tư, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh (Đối với cỏc khoản lỗ đầu tư khụng thể thu hồi) 
 Cú TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con. 
 (7) Khi thu hồi, thanh lý vốn đầu tư vào cụng ty con, phỏt sinh lói về thu hồi vốn đầu tư, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Cú TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con 
 Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh (Khoản chờnh lệch lói) 
5. Kế toán hoạt động đầu t− tài chính khác 
5.1 Nội dung các khoản đầu t− tài chính khác 
 Hoạt động đầu t− tài chính khác là khoản đầu t− tài chính ngoài các khoản đầu t− vào công 
ty con, công ty liên doanh, công tyliên kết. Các khoản đầu t− tài chính khác bao gồm: Khoản đầu t− 
vốn vào đơn vị khác mà doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết; đầu t− trái phiếu; cho 
vay vốn; đầu t− khác... 
5.2 Tài khoản sử dụng 
• Tài khoản 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn: 
TK 121: Phản ánh tình hình mua, bán và thanh toán các loại chứng khoán (trái phiếu, tín phiếu, 
cổ phiếu...) có thể thu hồi trong thời hạn không quá một năm bao gồm trái phiếu công ty, tín 
phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng. Nội dung ghi chép của tài khoản này nh− sau: 
o Bên Nợ: 
 Giá trị chứng khoán ngắn hạn mua vào hoặc chuyển đổi từ chứng khoán dài hạn. 
o Bên Có: 
 Giá trị chứng khoán chuyển nh−ợng, đáo hạn hoặc đ−ợc thanh toán. 
o Số d− bên Nợ: 
 Phản ánh giá trị chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ. 
Tài khoản 121 - Đầu t− chứng khoán ngắn hạn gồm hai tài khoản cấp hai: 
o Tài khoản 1211 - Cổ phiếu 
o Tài khoản 1212 - Trái phiếu 
Kế toán đầu t− chứng khoán phải tuân thủ các quy định sau: 
- Các loại chứng khoán phải đ−ợc ghi sổ theo giá thực tế mua bao gồm giá mua cộng các 
chi phí trong quá trình mua (nếu có) nh− chi phí môi giới, lệ phí v.v... 
- Cuối niên độ kế toán nếu giá thị tr−ờng của chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá gốc 
kế toán phải lập dự phòng giảm giá chứng khoán. 
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại chứng khoán, từng đối tác, theo mệnh giá, 
theo giá mua thực tế. 
 Tài khoản 128 - Đầu t− ngắn hạn khác: Dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình bến 
động của các khoản vốn cho vay nhỏ hơn 1 năm, các khoản đầu t− ngắn hạn khác.. 
Tài khoản 228 - Đầu tư dài hạn khỏc: Dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động 
của cỏc loại đầu tư tài chớnh dài hạn khỏc ngoài cỏc khoản đầu tư vào cụng ty con, cụng ty liờn kết, 
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soỏt. Cỏc khoản đầu tư dài hạn khỏc bao gồm: khoản đầu tư vốn vào 
đơn vị khỏc mà doanh nghiệp nắm giữ ớt hơn 20 % quyền biểu quyết; đầu tư trỏi phiếu, cho vay vốn, 
cỏc khoản đầu tư khỏc,... mà thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toỏn trờn 1 năm. 
- Đầu tư dài hạn khỏc được phõn chia thành đầu tư chứng khoỏn dài hạn và đầu tư dài hạn 
khỏc. Chứng khoỏn là cụng cụ tài chớnh và là hàng húa của thị trường chứng khoỏn. Thị trường 
chứng khoỏn thực hiện chức năng dẫn vốn đầu tư của những người cú vốn nhưng khụng cú cơ hội 
hoặc năng lực đầu tư tới những người cú cơ hội đầu tư nhưng thiếu vốn. Chứng khoỏn dài hạn là 
cụng cụ huy động vốn với kỳ hạn thanh toỏn trờn 1 năm. 
Chứng khoỏn dài hạn bao gồm: 
- Cổ phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ xỏc nhận vốn gúp của chủ sở hữu vào doanh nghiệp đang 
hoạt động hoặc bắt đầu thành lập.Cổ phiếu cú thể cú cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đói. 
- Trỏi phiếu là chứng chỉ vay nợ cú kỳ hạn và cú lói do Nhà nước hoặc doanh nghiệp phỏt hành 
nhằm huy động vốn cho đầu tư phỏt triển. Trỏi phiếu gồm cú: Trỏi phiếu Chớnh phủ, trỏi phiếu được 
Chớnh phủ bảo lónh, trỏi phiếu chớnh quyền địa phương, trỏi phiếu cụng ty. 
Hạch toỏn Tài khoản 228 - Đầu tư dài hạn khỏc cần tụn trọng một số quy định sau 
1. Chứng khoỏn đầu tư dài hạn phải được ghi sổ theo giỏ gốc (giỏ thực tế mua chứng khoỏn) 
gồm: giỏ mua cộng (+) cỏc chi phớ mua (nếu cú), như: Chi phớ mụi giới, giao dịch, lệ phớ, thuế và 
phớ Ngõn hàng... 
2. Cuối niờn độ kế toỏn, nếu giỏ trị thị trường của chứng khoỏn đầu tư dài hạn bị giảm xuống 
thấp hơn giỏ gốc, kế toỏn được lập dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn. Việc lập dự phũng giảm giỏ 
đầu tư dài hạn phải theo quy định của chuẩn mực kế toỏn và cơ chế quản lý tài chớnh. 
3. Kế toỏn phải mở sổ chi tiết theo dừi từng loại trỏi phiếu, cổ phiếu đó mua theo thời hạn và 
đối tỏc đầu tư, hạch toỏn theo mệnh giỏ, giỏ thực tế mua của cổ phiếu, trỏi phiếu. Nắm chắc mọi 
thụng tin của thị trường chứng khoỏn và cú quyết định đỳng khi đầu tư. 
4. Tớnh toỏn và thanh toỏn kịp thời mọi khoản lói về cổ phiếu, trỏi phiếu khi đến kỳ hạn. Lói cổ 
phiếu, trỏi phiếu được hạch toỏn vào doanh nhập hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp. 
5. Khi cho vay vốn phải theo dừi chi tiết từng khoản tiền cho vay theo đối tượng vay, phương 
thức vay, thời hạn và lói suất cho vay. 
Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 228 - đầu tư dài hạn khỏc 
Bờn Nợ: Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư dài hạn khỏc tăng. 
Bờn Cú:Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư dài hạn khỏc giảm. 
Số dư bờn Nợ:Giỏ trị thực tế cỏc khoản đầu tư dài hạn khỏc hiện cú của doanh nghiệp. 
Tài khoản 228 - Đầu tư dài hạn khỏc, cú 3 tài khoản cấp 3: 
- Tài khoản 2281 - Cổ phiếu: Phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc loại cổ 
phiếu đầu tư dài hạn hoặc gúp vốn mà doanh nghiệp nắm giữ ớt hơn 20% quyền biểu quyết ở doanh 
nghiệp khỏc. 
- Tài khoản 2282 - Trỏi phiếu: Phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của cỏc loại trỏi 
phiếu đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. 
- Tài khoản 2288 - Đầu tư dài hạn khỏc: Phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của 
vốn cho vay hoặc đầu tư dài hạn khỏc của doanh nghiệp. 
5.3 Phương phỏp kế toỏn khoản đầu tư tài chớnh khỏc 
(1). Hoạt động đầu tư chứng khoỏn, gúp vốn 
1. Khi doanh nghiệp mua cổ phiếu hoặc gúp vốn vào đơn vị khỏc (nắm giữ dưới 20% quyền 
biểu quyết ở doanh nghiệp khỏc), căn cứ vào chứng từ chi tiền và cổ phiếu đó mua, ghi: 
 Nợ TK121, 228 (2281) 
 Cú TK 111, 112,... 
Đồng thời mở sổ chi tiết theo dừi từng loại cổ phiếu, vốn gúp. 
2. Khi mua trỏi phiếu căn cứ vào chứng từ chi tiền và trỏi phiếu đó mua, ghi: 
 Nợ TK 121, 228 (2282) 
 Cú TK 111, 112,... 
3. Chi phớ về thụng tin, mụi giới, giao dịch trong quỏ trỡnh đầu tư mua chứng khoỏn, ghi: 
 Nợ TK 121, 228 (2281, 2282) 
 Cú TK 111, 112 
4. Khi chuyển đổi khoản đầu tư vào cụng ty con, cụng ty liờn kết, liờn doanh trở thành khoản 
đầu tư là cụng cụ tài chớnh, ghi: 
 Nợ TK 121, 2281 - Khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh 
 Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu được khi chuyển đổi khoản đầu tư 
 Cú TK 222 - Vốn gúp liờn doanh, hoặc 
 Cú TK 223 - Đầu tư vào cụng ty liờn kết 
 Cú TK 221 - Đầu tư vào cụng ty con. 
5. Trường hợp nhận lói trỏi phiếu, cổ tức định kỳ, khi nhận được lợi nhuận, cổ tức hoặc xỏc 
định số lợi nhuận, cổ tức phải thu, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, 131 
 Nợ TK 228 - Trường hợp lói nhập vào vốn (2281, 2282) 
 Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh. 
6. Khi thanh toỏn trỏi phiếu đến hạn, ghi: 
 Nợ TK 111, 112, ... (Số tiền thu được khi thanh toỏn trỏi phiếu) 
 Cú TK 228 (2282) - Đầu tư dài hạn khỏc (Số tiền gốc) 
 Cú TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chớnh (Số tiền lói). 
7. Trường hợp cần vốn, doanh nghiệp phải thanh toỏn trỏi phiếu trước hạn khụng lấy lói hoặc 
nhượng bỏn với giỏ thu hồi đủ vốn gốc, hoặc chịu lỗ, ghi: 
 Nợ TK 111, 112 (Số tiền thu được) 
 Cú TK 228 (2282) - Đầu tư dài hạn khỏc (Số tiền gốc). 
8. Khi chuyển đổi chứng khoỏn đầu tư dài hạn thành chứng khoỏn đầu tư ngắn hạn, ghi: 
 Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn 
 Cú TK 228 (2281, 2282) - Đầu tư dài hạn khỏc. 
9. Khi chuyển nhượng chứng khoỏn đầu tư, ghi: 
+ Số tiền thu khi chuyển nhượng chứng khoỏn đầu tư < Giỏ vốn đầu tư chứng khoỏn 
 Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu khi chuyển nhượng chứng khoỏn đầu tư 
 Nợ TK 635 - Chờnh lệch số tiền thu < Giỏ vốn đầu tư chứng khoỏn 
 Cú TK 121, 228 (2281,2282) - Giỏ vốn đầu tư chứng khoỏn 
+ Số tiền thu khi chuyển nhượng chứng khoỏn đầu tư > Giỏ vốn đầu tư chứng khoỏn 
 Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu khi chuyển nhượng chứng khoỏn đầu tư 
 Cú TK 515 - Chờnh lệch số tiền thu > Giỏ đầu tư chứng khoỏn 
 Cú TK 121, 228 (2281,2282) - Giỏ vốn đầu tư chứng khoỏn 
10. Chi phớ phỏt sinh về thụng tin, mụi giới, giao dịch trong quỏ trỡnh bỏn chứng khoỏn, ghi: 
 Nợ TK 635 - Chi phớ tài chớnh 
 Cú TK 111, 112, ... 
Khi chuyển đổi khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh trở thành khoản đầu tư vào cụng ty con, cụng 
ty liờn kết, liờn doanh, ghi: 
 Nợ 221, 222, 223 - Khoản đầu tư vào cụng ty con, cụng ty liờn doanh, liờn kết 
 Cú TK 111, 112 - Số tiền chi khi chuyển đổi khoản đầu tư 
 Cú TK 121, 2281 - Khoản đầu tư là cụng cụ tài chớnh 
(2). Hoạt động cho vay vốn 
1. Khi cho đơn vị khỏc vay vốn cú thời hạn thu hồi trờn một năm, ghi: 
 Nợ TK 128, 228 (2288) - Đầu tư dài hạn khỏc 
 Cú TK 111, 112,... 
2. Định kỳ tớnh và thu lói cho vay vốn, ghi: 
 Nợ TK 111, 112,... 
 Nợ TK 131 - Phải thu của khỏch hàng (Nếu chưa thu được tiền ngay) 
 Cú TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chớnh (Chi tiết về lói cho vay vốn). 
3. Thu hồi vốn cho vay, ghi: 
 Nợ TK 111, 112,... (Số tiền gốc và lói cho vay) 
 Cú TK 128, 2288 - Đầu tư dài hạn khỏc (Số tiền gốc) 
 Cú TK 515 -Doanh thu hoạt động tài chớnh (Số lói). 
6. Kế toán dự phòng giảm giá đầu t−: 
6. 1. Ph−ơng pháp trích lập giảm giá đầu t− 
 Trong nền kinh tế thị tr−ờng, các loại chứng khoán mà doanh nghiệp đầu t− có thể bị thiệt 
hại do giảm giá. Theo nguyên tắc thận trọng, đòi hỏi kế toán phải lập dự phòng giảm giá cho các 
loại chứng khoán đầu t− khi cần thiết nhằm ghi nhận tr−ớc khoản tổn thất có thể xảy ra. 
 Kế toán dự phòng giảm giá đầu chứng khoán phải tôn trọng các quy định sau: 
• Đối t−ợng lập dự phòng: Là các chứng khoán do doanh nghiệp đầu t− bị giảm giá so với giá 
thực tế hạch toán trên sổ kế toán. 
• Điều kiện lập dự phòng: Là chứng khoán đ−ợc DN đầu t− theo đúng quy định của pháp luật. 
Đ−ợc tự do mua, bán trên thị tr−ờng mà tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có giá trị thị tr−ờng 
giảm so với giá thực tế đang hạch toán trên sổ kế toán. Những chứng khoán không đ−ợc phép 
mua, bán trên thị tr−ờng thì không đ−ợc lập dự phòng giảm giá. 
• Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán đ−ợc thực hiện vào cuối niên độ kế toán, tr−ớc khi 
lập BCTC, khi có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá. Việc lập dự phòng phải đ−ợc 
thực hiện đối với từng loại chứng khoán bị giảm giá. 
• Mức lập dự phòng đ−ợc xác định: 
 n 
Mức dự phòng giảm giá đầu t− 
chứng khoán = Σ Giá chứng khoáni trên sổ kế toán - Giá chứng khoán i trên thị tr−ờng 
 i= 
1 
 Trong đó: i = 1, n số chứng khoán bị giảm giá. 
6.2. Tài khoản sử dụng : 
 Kế toán dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán đ−ợc phản ánh trên các tài khoản: TK 129, 
TK 229, TK 515, TK 635 
Kết cấu tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn nh− sau: 
Bên nợ: Giá trị thiệt hại thực tế do giảm giá chứng khoán ngắn hạn 
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn hạn 
Bên có: Phản ánh số trích lập dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán ngắn hạn 
Số d− Có: Số dự phòng giảm giá đầu t− chứng khoán ngắn hạn hiện có. 
Kết cấu tài khoản 229 - Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn t−ơng tự TK 129 
 6.3. Trình tự kế toán: 
Cuối niên độ kế toán, so sánh số dự phòng năm tr−ớc còn lại ch−a sử dụng với số dự phòng 
cần trích lập cuối niên độ kế toán: 
+ Nếu số dự phòng năm tr−ớc còn lại ch−a sử dụng lớn hơn số dự phòng cần trích lập cuối 
niên độ, kế toán tiến hành hoàn nhập số chênh lệch vào thu nhập hoạt động tài chính: 
 Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn 
 Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn. 
 Có TK 635 - Chi phí tài chính 
+ Nếu số dự phòng năm tr−ớc còn lại ch−a sử dụng nhỏ hơn số dự phòng cần trích lập cuối 
niên độ, kế toán tiến hành trích lập thêm số chênh lệch vào chi phí hoạt động tài chính: 
 Nợ TK 635 - Chi phí tài chính 
 Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn 
 Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn. 
Trong niên độ kế toán tiếp theo, khi các chứng khoán đầu t− đến hạn thu hồi hay chuyển 
nh−ợng, ngoài bút toán phản ánh giá chuyển nh−ợng hay thu hồi của của những chứng khoán đã lập 
dự phòng giảm giá, kế toán còn phải hoàn nhập số dự phòng giảm giá đã lập các chứng khoán này 
bằng bút toán: 
 Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu t− ngắn hạn 
 Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu t− dài hạn. 
 Có TK 635 - Chi phí tài chính 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_nguon_von_chuong_v_ke_toan_hoat_dong_dau.pdf