Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương III: Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
I. những quy định chung về kế toán hμng tồn kho trong doanh nghiệp
1. Khái niệm -Phân loại hàng tồn kho
1.1 Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho, quy định hàng tồn kho là tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thường
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh
hoặc cung cấp dịch vụ
Hàng tồn kho là 1 bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn có vai trò quan trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn dự trữ cho
sản xuất, lưu thông hoặc đang trong quá trình sản xuất chế tạo ở doanh nghiệp.
1.2 Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại, khác nhau về
đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công dụng khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho, tính đúng và tính đủ giá gốc
hàng tồn kho cần phân loại và xắp xếp hàng tồn kho theo những tiêu thức nhất định.
* Thứ nhất, phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho.
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và công dụng
được xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn nào, quy cách, phẩm chất
ra sao,. Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ trực tiếp
hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm, công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị
sản phẩm dở dang.
- Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ phục vụ cho
mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hoá, thành phẩm,.
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi cho nhà quả trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán thu mua, bảo quản và dự
trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu
mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
* Thứ hai, phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành
Theo tiêu thức phân loại này, hàng tồn kho được chia thành:
- Hàng tồn kho được mua vào: bao gồm:
+ Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung
cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp
thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một Công ty, Tổng Công ty v.v.
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được DNSX, gia công tạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Như hàng tồn kho được nhập từ liên doanh,
liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng v.v.
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc hàng tồn kho,
nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho theo từng nguồn hình thành. Qua đó, giúp doanhnghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự toán
về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng
mua nội bộ giúp cho việc xác định chính xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo
tài chính (BCTC) hợp nhất
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán nguồn vốn - Chương III: Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
311 Nếu đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo ph−ơng pháp trực tiếp khi mua công cụ, dụng cụ về nhập kho căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 111, 112, 141, 331, 311 Khi phát sinh các khoản chi phí mua công cụ, dụng cụ về nhập kho kế toán ghi Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào Có TK 111, 112, 141, 331, 311 Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế, khoản giảm giá mua công cụ, dụng cụ , trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho ng−ời bán, kế toán ghi: Nợ TK 331, 111, 112 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào Nếu DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp khoản giảm giá mua, trả lại công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 331, 111, 112 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nếu phát sinh khoản chiết khấu do thanh toán tr−ớc thời hạn quy định, kế toán ghi: Nợ TK 331 -Số tiền phải trả ng−ời bán Có TK 515 - Khoản chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112 -Số tiền thực tế thanh toán Tr−ờng hợp mua CCDC chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng không nhập kho: + Đối với công cụ, dụng cụ phân bổ một lần kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 111, 112, 141, 331, ... Nếu doanh nghiệp thuộc đối t−ợng tính thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ thuế thì công cụ, dụng cụ mua chuyển thẳng xuống bộ phận sử dụng, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, ghi: Nợ TK 641, 642 Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào Có TK 111, 112, 141, 331, + Đối với công cụ, dụng cụ phân bổ 2 hoặc nhiều lần kế toán ghi: Nợ TK 1421, 242 Có TK 111, 112, 141, 331, ... Nếu doanh nghiệp thuộc đối t−ợng tính thuế GTGT ph−ơng pháp khấu trừ thuế, ghi: Nợ TK 1421, 242 : Giá trị thực tế CCDC Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào Có TK 111, 112, 141, 331, ... Tăng công cụ, dụng cụ do tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, Căn cứ vào giá thực tế nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 154 - (Chi tiết tự gia công hoặc thuê ngoài gia công chế biến ). Tăng do nhận vốn góp liên doanh , đ−ợc cấp phát, kế toán ghi : Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Kế toán tổng hợp các tr−ờng hợp giảm công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp dùng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, để góp vốn liên doanh với đơn vị khác, nh−ợng bán lại và một số nhu cầu khác. Các nghiệp vụ xuất kho công cụ, dụng cụ cũng phải đ−ợc lập chứng từ đầy đủ đúng quy định. Trên cơ sở các chứng từ xuất kho, kế toán tiến hành phân loại theo các đối t−ợng sử dụng và tính ra giá trị thực tế xuất kho để ghi chép phản ánh trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng cũng phải tổng hợp số liệu để đối chiếu, kiểm tra với số liệu kế toán chi tiết. 44 Phản ánh các nghiệp vụ xuất kho công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng nhiều tài khoản khác nhau nh− tài khoản 153, 241, 623, 627, 641, 642, 142 (1421).... Căn cứ vào các chứng từ xuất kho công cụ, dụng cụ kế toán tập hợp, phân loại theo đối t−ợng sử dụng, tính giá thực tế xuất dùng phản ánh vào các tài khoản liên quan. Tuy nhiên, do đặc điểm, tính chất cũng nh− giá trị và thời gian sử dụng của công cụ, dụng cụ và tính hiệu quả của công tác kế toán mà việc tính toán, phân bổ giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng vaò các đối t−ợng sử dụng có thể thực hiện một hoặc nhiều lần. a. Ph−ơng pháp phân bổ1 lần (phân bổ ngay 100% giá trị). Khi xuất dùng công cụ, dụng cụ kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho tính ngay 1 lần ( toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ ) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ b. Ph−ơng pháp phân bổ nhiều lần (phân bổ nhiều kỳ): Căn cứ vào giá thực tế xuất dùng phân bổ dần vào chi phí SXKD từng kỳ hạch toán. Khi xuất dùng, căn cứ vào giá trị thực tế ghi: Nợ TK 1421, 242 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Đồng thời phân bổ ngay 50% giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí thuộc bộ phận sử dụng, ghi: Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423) Có TK 1421, 242 Khi bộ phận sử dụng báo hỏng sẽ phân bổ nốt phần giá trị còn lại, kế toán ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu ( 1528 ) Nợ TK 138 - Phải thu khác ( 1388 ) Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423) Có TK 1421, 242 Tr−ờng hợp doanh nghiệp phân bổ nhiều lần, khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng căn cứ vào giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ kế toán ghi: Nợ TK 1421, 242 Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532, 1533 ) Căn cứ vào số phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 641 (6413 ), 642 ( 6423) Có TK 1421, 242 Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ nếu có phế liệu thu hồi, bồi th−ờng vật chất thì giá trị phế liệu thu hồi và khoản bồi th−ờng vật chất đ−ợc tính trừ vào số phân bổ của cuối kỳ. c. Xác định giá trị sản phẩm dở dang trong sản xuất Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối t−ợng, theo sơ đồ sau: Sơ đồ hạch toán CPSX theo ph−ơng pháp KKTX TK 154 TK 621 622 TK 111,152,138 155 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp D− ĐK: xxx Kết chuyển chi phí nhân công Các khoản giảm trừ chi phí Nhập kho Về nguyên tắc hạch toán đối với TK 621, TK 622, TK 627 thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp v−ợt trên mức bình th−ờng và chi phí sản xuất chung cố định thấp hơn mức công suất chuẩn thì không đ−ợc tính vào giá thành sản phẩm mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. d. Kế toán thành phẩm Sơ đồ kế toán thành phẩm theo ph−ơng pháp KKTX 2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ Giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho tồn đầu kỳ + Tổng giá trị hàng tồn kho tăng thêm trong kỳ - Giá trị hàng tồn kho tồn cuối kỳ 2.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 611 “Mua hàng”: Phản ánh tình hình tăng, giảm của hàng tồn kho theo giá thực tế. Bên Nợ: + Phản ánh giá thực tế hàng tồn đầu kỳ đ−ợc kết chuyển sang + Phản ánh giá thực tế hàng tăng thêm trong kỳ Bên Có: + Phản ánh giá thực tế của hàng xuất dùng, xuất bán... trong kỳ + Kết chuyển giá thực tế hàng tồn cuối kỳ + TK 6111 “Mua nguyên vật liệu” + TK 6112 “Mua hàng hoá” TK 155 TK 154 632 222 TK 632 157 222 Nhập kho từ sx, thuê ngoài gia công hoàn thành Thành phẩm đã xuất bán bị trả lại nhập kho Thu hôi vốn góp liên doanh Từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bẳng thành phẩm nhập kho Xuất bán, trao đổi, biếu tặng 1381 3381 Thành phẩm phát hiện từ khi kiểm kê chờ xử lý sử dụng nội bộ Xuất gửi bán đại lý, hoặc gửi hàng cho bên mua theo hợp đồng Xuất thành phẩm góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng tiền kiểm soát Thành phẩm phát hiện thiếu Khi kiểm kê TK 611 không có số d− cuối kỳ - Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” dùng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bên Nợ: + Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ + Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất + Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ + Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành TK 631 cuối kỳ không có số d− Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác liên quan nh−: 111, 112, 133, 31, 621 ... 2.2. Hạch toán hàng tồn kho theo ph−ơng pháp KKĐK trong các doanh nghiệp a. Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ + Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn kho từ các tài khoản 151, 152, 153 sàng TK 6111 (chi tiết cho từng loại hàng tồn kho). Nợ TK 6111 (6111) Có TK 151 Có TK 152 Có TK 153 + Trong kỳ kế toán căn cứ các hoá đơn, chứng từ mua hàng để phản ánh giá thực tế vật liệu, dụng cụ mua vào: Nợ TK 6111 (6111): Trị giá hàng mua và chi phí thu mua Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán Nếu phát sinh các khoản giảm giá hàng mua hay hàng mua trả lại do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 331... Có TK 133 (1331): Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ t−ơng ứng Có TK 611 (6111): Giá thực tế thanh toán + Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu, dụng cụ tồn kho, kế toán kết chuyển giá trị vật liệu, dụng cụ tồn cuối kỳ về các tài khoản 151, 152, 153. Nợ TK 151 Nợ TK 152 Nợ TK 153 Có TK 611 (6111) Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh đ−ợc xác định bằng cách lấy tổng phát sinh bên Nợ TK 6111 trừ đi số phát sinh Có TK 6111 rồi phân bổ cho các đối t−ợng sử dụng (theo mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức). Nợ TK 621, 627, 641, 642,... Có TK 611 (6111) b. Xác định giá trị sản phẩm dở dang trong sản xuất Theo ph−ơng pháp kiểm kê định kỳ việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm đ−ợc thực hiện trên tài khoản 631 “giá thành sản xuất”. + Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang từ tài khoản 154 về TK 631: Nợ TK 631 Có TK 154 + Cuối kỳ, các chi phí sản xuất đ−ợc kết chuyển về TK 631: Nợ TK 631 Có TK 621, 622, 627 Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang, kết chuyển về TK 54: Nợ TK 154 Có TK 631 Căn cứ vào bảng tính giá thành, phản ánh tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ: Nợ TK 632 Có TK 631 c. Hạch toán thành phẩm + Đầu kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng ch−a tiêu thụ về TK 632 Nợ TK 632 Có TK 155, 157 + Trong kỳ, căn cứ các chứng từ phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, ghi: - Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 631 Có TK 632 - Phản ánh tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành nhập kho trong kỳ, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp: Nợ TK 632 Có TK 631 + Cuối kỳ, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho ch−a tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ ch−a tiêu thụ cuối kỳ Nợ TK 155 TK 157 Có TK 632 Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ trong kỳ theo công thức: Giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ = Giá vốn hàng ch−a tiêu thụ đầu kỳ + Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất trong kỳ - Giá vốn hàng ch−a tiêu thụ cuối kỳ TK 911 Có TK 632 3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Việc dự trữ hàng tồn kho trong các doanh nghiệp sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhịp nhàng, tránh đ−ợc sự đình trệ kinh doanh dẫn đến lãng phí về thời gian và tiền bạc. Tuy nhiên quá trình này có thể sẽ gây cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn đồng thời bị rủi do sự giảm giá của hàng tồn kho phát sinh do giá cả thị tr−ờng tác động tới. Để tránh rủi ro đó, doanh nghiệp cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng thực chất là việc ghi nhận tr−ớc một khoản chi phí thực tế ch−a phát sinh vào chi phí kinh doanh, để có nguồn tài chính cần bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ sau. Theo chuẩn mực 02 -hàng tồn kho quy định: Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc là phù hợp với nguyên tắc tài sản không đ−ợc phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện −ớc tính từ việc bán hay sử dụng chúng. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện của chúng.Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đ−ợc tính theo từng dịch vụ có mức giá riêng biệt. Việc −ớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu nhập đ−ợc tại thời điểm −ớc tính. Việc −ớc tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà cá sự kiện này đ−ợc xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm −ớc tính. Khi −ớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc phải tính đến mục đích dự trữ của hàng tồn kho. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không đ−ợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đ−ợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc thì nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đ−ợc đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của chúng. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Tr−ờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm tr−ớc thì số chênh lệch lớn hơn phải hoàn nhập để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo cáo tài chính là theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện đ−ợc. 3.1. Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Số dự phòng cần trích lập cho vật t−, hàng hoá = Số l−ợng hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC x Đơn giá gốc hàng tồn kho - Đơn giá thuần có thể thực hiện đ−ợc 3.2. Ph−ơng pháp hạch toán a. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn chứng từ phản ánh giá gốc của hàng tồn kho đ−ợc lập dự phòng. - Biên bản kiểm kê số l−ợng hàng tồn kho tại thời điểm lập dự phòng. - Bảng tổng hợp mức lập dự phòng - Bằng chứng tin cậy về giá bán −ớc tính hàng tồn kho đ−ợc lập dự phòng. b. Tài khoản sử dụng TK 159 -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK này phản ánh việc trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi giảm giá vốn hàng bán. Bên Có: Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập cuối niên độ. Số d− Bên Có: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn cuối kỳ. c. Ph−ơng pháp kế toán: - Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số l−ợng vật t−, hàng hoá và khả năng giảm giá của từng thứ vật t−, hàng hoá để xác định mức trích lập dự phòng tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 632 –giá vốn hàng bán Có TK 159 -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Cuối niên độ kế toán năm sau, tiếp tục tính toán mức cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo. Sau đó sẽ so sánh với số dự phòng đã lập cuối kỳ kế toán của năm tr−ớc. Nếu có số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm tr−ớc thì số chênh lệch lớn hơn phải trích lập bổ sung, kế toán ghi: Nợ TK 632 -Giá vốn hàng bán Có TK 159 -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm tr−ớc thì số chênh lệch nhỏ hơn đ−ợc hoàn nhập, kế toán ghi: Nợ TK 159 -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có 632 - Giá vốn hàng bán
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_nguon_von_chuong_iii_ke_toan_hang_ton_kho.pdf