Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái

I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Khái quát về Dự án

Mục tiêu của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” (viết

tắt VILG) là nhằm phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục

tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ, doanh nghiệp và người dân; nâng

cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại địa bàn thực hiện

dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai, ở cả cấp quốc gia và các địa

phương.

Mục tiêu cụ thể của dự án:

Phát triển và vận hành Hệ thống thông tin đất đai đa mục đích để đáp ứng tốt

hơn nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân.

- Phát triển, vận hành một hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp ứng

tốt hơn nhu cầu của địa phương, doanh nghiệp và người dân.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và minh bạch của công tác quản lý đất đai tại địa

bàn thực hiện dự án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.

- Hoàn thiện và vận hành CSDL đất đai của địa phương (dữ liệu địa chính, dữ

liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất

đai) phục vụ công tác quản lý đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai, kết nối với

Trung ương và chia sẻ thông tin đất đai với các ngành có liên quan (thuế, công chứng,

ngân hàng, ).

- Hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai thông qua việc

hiện đại hóa hệ thống VPĐK từ việc cải tiến quy trình, tiêu chuẩn dịch vụ tới việc trang

bị thiết bị đầu - cuối của VPĐK và đào tạo cán bộ.

- Nâng cao hiệu quả của công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng

đồng đối với Dự án; đặc biệt là đối với công tác xây dựng, quản lý và vận hành hệ

thống thông tin đất đai; hệ thống theo dõi, đánh giá quản lý và sử dụng đất đai.

1.2. Nội dung dự án

Dự án sẽ bao gồm 3 hợp phần như sau:

• Hợp phần 1: Tăng cường chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai

Hợp phần này sẽ hỗ trợ: (I) Hiện đại hóa và tăng cường chất lượng cung cấp dịch

vụ công trong lĩnh vực đất đai, (II) Đào tạo, truyền thông và tổ chức thực hiện kế hoạch

phát triển dân tộc thiểu số; (III) Thiết lập và thực hiện Hệ thống theo dõi và đánh giá việc

quản lý và sử dụng đất.

Hợp phần này sẽ hỗ trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ đất đai thông

qua việc hoàn thiện quy trình và tiêu chuẩn dịch vụ, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao5

năng lực của các cán bộ VPĐK ở các huyện dự án. Hợp phần này sẽ hỗ trợ việc

thống nhất các tiêu chuẩn nghiệp vụ và cơ sở vật chất của VPĐK và Chi nhánh

VPĐK, đồng thời tăng cường sự tham gia của người dân, khu vực tư nhân và các

bên liên quan khác thông qua các chiến dịch truyền thông và nâng cao nhận thức.

Các hoạt động của hợp phần này sẽ tạo điều kiện để triển khai các hoạt động kỹ

thuật trong khuôn khổ Hợp phần 2 của dự án. Ngoài ra, Hợp phần này cũng sẽ giúp

theo dõi việc thực hiện quản lý sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm

2013 và dần dần đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế, xã hội trong hiện tại và trong

tương lai về khả năng tiếp cận tốt hơn với các thông tin và dịch vụ thông tin đất đai.

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 1

Trang 1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 2

Trang 2

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 3

Trang 3

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 4

Trang 4

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 5

Trang 5

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 6

Trang 6

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 7

Trang 7

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 8

Trang 8

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 9

Trang 9

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang xuanhieu 2780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện: Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên, Văn Chấn, Văn Yên Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
ược phê duyệt sẽ được công bố cho cộng 
đồng dân tộc thiểu số vùng dự án theo ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu thông qua các cuộc 
họp thôn/bản và lưu giữ ở UBND xã, nhà văn hóa cộng đồng đảm bảo những người 
dân tộc thiểu số vùng dự án, bao gồm hộ bị ảnh hưởng, hộ hưởng lợi và cộng đồng của 
họ có thể tiếp cận một cách thuận lợi và có thể hiểu hết được Kế hoạch đó. Kế hoạch 
Phát triển dân tộc thiểu số được duyệt cũng sẽ được công bố trên trang web của Ngân 
hàng thế giới. 
 Trong quá trình thực hiện dự án, nếu có các hoạt động phát sinh dẫn đến phát 
sinh các tác động, Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số sẽ được cập nhật. Bản cập nhật 
sẽ được gửi Ngân hàng thế giới xem xét và được công bố tới cộng đồng DTTS vùng 
dự án. 
 32 
 6.2. Đảm bảo sự tham gia Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số 
 Nhằm đảm bảo việc tham gia của người dân tộc thiểu số trong suốt quá trình 
chuẩn bị và thực hiện dự án, việc tham vấn cần được tiến hành một cách tự do, cung 
cấp đầy đủ thông tin trước khi thực hiện các hoạt động. Ban Quản lý Dự án VILG tỉnh 
đã tiến hành các cuộc họp tham vấn với cộng đồng dân tộc thiểu số, bao gồm hộ hưởng 
lợi và hộ bị ảnh hưởng để đánh giá nhu cầu của cộng đồng về sử dụng các dịch vụ cung 
cấp thông tin đất đai, đảm bảo rằng những phản ánh từ phía cộng đồng DTTS địa 
phương sẽ được ghi nhận và xem xét trong quá trình thiết kế và thực hiện dự án. 
 Trong quá trình chuẩn bị Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số (EMDP), các cuộc 
tham vấn cộng đồng thông qua họp dân, phỏng vấn các cá nhân và thảo luận nhóm đã 
được thực hiện. Người dân ở các thôn vùng dự án, bao gồm cả hộ bị ảnh hưởng đều 
tham gia thảo luận và chia sẻ thông tin. Phụ nữ, người dễ bị tổn thương và thanh niên 
được mời tham gia và khuyến khích đóng góp ý kiến. Các nhóm dân tộc thiểu số ở các 
xã vùng dự án đều được tham vấn. Các tổ chức đại diện của họ như Hội Phụ nữ, Hợp 
tác xã, Hội nông dân, Đoàn Thanh niên cấp xã và cấp thôn cũng được tham vấn. 
 Các cuộc tham vấn cộng đồng DTTS được thực hiện cho tất cả các xã vùng dự 
án có DTTS, đã đề cập các nội dung sau: a) những tác động tích cực và tiêu cực của dự 
án đối với hộ gia đình và cộng đồng, b) trên cơ sở các tác động tiêu cực, thảo luận với 
cộng đồng các biện pháp tránh hoặc giảm thiểu, và c) cơ hội kinh tế - xã hội mà dự án 
sẽ đem lại cho các hộ/cộng đồng DTTS. 
 Các cuộc họp tham vấn cũng đã được tổ chức với sự tham dự của đầy đủ các bên 
liên quan đến dự án bao gồm Ban Dân tộc tỉnh, đại diện các phòng ban của huyện, bao 
gồm phòng dân tộc, Phòng tài nguyên và môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký 
đất đai, hội phụ nữ, đại diện đoàn thể các xã vùng dự án có DTTS để tìm hiểu, trao đổi 
với Ban Dân tộc tỉnh, phòng dân tộc các huyện của dự án một số chính sách đã ban 
hành cho người DTTS và các chương trình đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh, 
huyện xã vùng dự án liên quan đến sử dụng đất. 
 Cơ chế tham vấn và tham gia của người DTTS trong quá trình thực hiện dự án: 
Tham vấn trước, tự do không ép buộc và cung cấp đầy đủ thông tin dẫn đến sự đồng 
thuận rộng rãi của cộng đồng DTTS đối với các hoạt động của dự án cần được thực 
hiện suốt quá trình thực hiện dự án và được ghi lại bằng biên bản. Các ý kiến phản hồi 
của cộng đồng cần được xem xét đưa vào dự án. Các phương pháp tham vấn và tham 
gia có thể sử dụng như thảo luận nhóm, phỏng vấn người chủ chốt, người có uy tín 
trong cộng đồng, trình diễn mô hình. Phương pháp tham vấn và sự tham gia của cộng 
đồng DTTS cần đảm bảo phù hợp với văn hóa của họ và đảm bảo các yếu tố về giới, 
liên thế hệ và bao gồm cả nhóm dễ bị tổn thương. 
 VII. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 
 Cơ chế giải quyết khiếu nại được thiết lập cho Dự án này là cơ chế hai cấp: Cấp 
cộng đồng và cấp chính quyền. Tại mỗi xã dự án, một Ban hòa giải sẽ được thành lập 
để tiếp nhận và giải quyết những thắc mắc hay tranh chấp của người dân bằng biện 
pháp hòa giải theo thể thức truyền thống. Nếu các khiếu nại không thể giải quyết ở cấp 
 33 
cộng đồng thì sẽ được gửi lên cấp chính quyền thông qua bộ phận một cửa ở cấp xã, 
huyện và tỉnh và cuối cùng là cấp tòa án. 
 Cán bộ xã hội của Ban QLDA tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận khiếu nại của người 
dân (nếu có) và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và theo dõi quá 
trình giải quyết cho đến khi kết thúc. Kết quả giải quyết cần được thông báo kịp thời 
bằng văn bản đến người có khiếu nại. Khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại cần 
được báo cáo cụ thể trong các báo cáo về thực hiện EMDP cho Ban QLDA Trung ương 
và cho Ngân hàng thế giới. 
 VIII. KINH PHÍ DỰ KIẾN 
 Chi phí ước tính để thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số này bao gồm các 
chi phí cho những hoạt động liên quan đến dân tộc thiểu số. Kinh phí này được tính vào 
nguồn kinh phí thực hiện dự án. 
 Ngân sách để thực hiện Kế hoạch này sẽ được lấy từ nguồn ngân sách đối ứng của địa 
phương. 
 Tổng kinh phí dự kiến là 463.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi ba triệu 
đồng), tương đương 20.000 USD (quy đổi 1USD = 23.150 đồng tại thời điểm trình UBND 
Tỉnh phê duyệt). Quá trình triển khai thực hiện sẽ theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền 
phê duyệt cụ thể. 
 Đơn Đơn 
 Số Thành tiền 
 STT Nội dung vị giá 
 lượng (USD) 
 tính (USD) 
 Tổng cộng 20,000 
 Hoạt Nhóm tham vấn cộng đồng và tổ chức 
 động hội thảo 2 lần một năm 5,000 
 1: 
 Thù lao cho Nhóm tham vấn cộng đồng 
 (Cán bộ cơ quan tài nguyên môi trường, 
 Làm việc và 
 cơ quan quản lý công tác dân tộc địa 
 hưởng lương 
 - phương, cơ quan văn hóa địa phương, 
 theo chế độ kiêm 
 đại diện cộng đồng dân tộc thiểu số,.... ) 
 nhiệm 
 - Chi khác (đi lại, in ấn, ...) 1 5,000 5,000 
 Hoạt Sử dụng các công cụ truyền thông hiện 
 động đại và hiệu quả 
 2: Lồng ghép vào 
 Xây dựng nội dung truyền thông (dười tiểu HP 1.3 HP1 
 - hình thức nghe nhìn DVD) 
 - Phát sóng và in DVD 
 34 
 Đào tạo cho trưởng thôn, xóm, bản Tổ 
 Hoạt 
 chức 01 hội nghị để đào tạo cho các Hội 
 động 1 3,000 3,000 
 trưởng thôn, xóm (120 người x 1 ngày ) nghị 
 3: 
 Hoạt Tô chức họp dân ở các thôn và xã (5 Cuộc 
 15 600 9,000 
động 4 cuộc họp/năm x 3 năm) họp 
 Đào tạo cán bộ quản lý đất đai (Tổ chức Lồng ghép vào 
 hội thảo định hướng cho các cán bộ các chương trình 
 quản lý đất đai trong việc tiếp cận với đào tạo của dự 
 Hoạt 
 người dân tộc) (2 Hội nghị/tỉnh) án và các 
động 5 
 chương trình 
 khác của TW và 
 địa phương 
 Thiết lập dịch vụ hỗ trợ tiếp cận thông 
 Hoạt tin đất đai và đăng ký đất ở các cộng 
động 6 đồng nơi có các nhóm dân tộc thiểu số 
 sinh sống. 
 Kinh phí hỗ trợ cho VPĐKĐĐ tổ chức 
 thực hiện dịch vụ hỗ trợ tiếp cận thông Kinh phí từ 
 tin đất đai và đăng ký đất cho các nhóm nguồn chi hoạt 
 - 
 dân tộc thiểu số tại các vùng sâu, vùng động thường 
 xa (20 xã * 2 năm/lần) xuyên của VPĐK 
 Văn phòng đăng ký đất đai tập huấn cán 
 bộ cấp xã hỗ trợ tiếp cận và sử dụng hệ 
 - thống thông tin đất đai qua mạng 
 Internet 
 Hoạt Ban hòa giải cộng đồng 
 3.000 
động 7 
 Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao kỹ 
 năng giải quyết tranh chấp của các cán 
 Hội 
 - bộ địa chính và tổ hòa giải ở thôn, ấp 3 1,000 3,000 
 (100 người x 1 ngày *1 năm/lần) Nghị 
 Hoạt Công tác theo dõi, đanh giá 
 Lồng ghép 
động 8 
 Theo dõi, đánh giá liên quan đến các 
 hoạt động của dự án tại các địa bàn trong 
 tỉnh theo nhóm dân tộc, trình trạng 
 - vào tiểu HP3 
 nghèo/cận nghèo/không nghèo và giới 
 tính. 
 35 
 IX. TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ 
 Ban Quản lý Dự án VILG cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện chung và giám sát 
nội bộ kế hoạch phát triển DTTS. Báo cáo giám sát sẽ được trình lên Ngân hàng Thế 
giới để xem xét và có ý kiến. Hoạt động giám sát, đánh giá cần phải được tiến hành 
một năm hai lần trong quá trình thực hiện dự án để xác định đúng lúc các vấn đề mà 
có thể cần có hành động ngay từ phía Ban quản lý dự án VILG cấp tỉnh. 
 Các hoạt động giám sát, đánh giá gồm: 
 36 
37 
 BẢNG 1: TIÊU CHÍ THỰC HIỆN GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ 
 Hoạt động giám sát và 
 Các chỉ số cơ bản 
 đánh giá 
 • Bản kế hoạch phải được chia sẻ đến cộng 
 đồng; 
 1. Tiến độ thực hiện • Kế hoạch phải đáp ứng nhu cầu của 
 EMDP người DTTS; 
 • Nguồn nhân lực đầy đủ để thực hiện kế 
 hoạch. 
 • Cộng đồng DTTS, chính quyền xã, lãnh đạo thôn, 
 bản và các tổ chức quần chúng tại địa phương 
 2. Thực hiện tham vấn sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin về EMDP và 
 cộng đồng và sự tham gia cơ chế khiếu nại. 
 của người dân địa 
 phương • Cộng đồng DTTS, đại diện các thôn, bản và 
 các tổ chức đoàn thể địa phương phải được tham 
 vào hoạt động giám sát việc thực hiện EMDP. 
 3.Thực hiện các biện 
 • Toàn bộ biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực từ 
 pháp giảm thiểu tác động 
 Dự án phải được thực hiện một cách hiệu quả. 
 tiêu cực tiềm ẩn 
 4. Thực hiện các can 
 thiệp phát triển cụ thể đối • Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ đào tạo phải được 
 với cộng đồng DTTS địa thực hiện một cách hiệu quả. 
 phương 
 • Cộng đồng DTTS hiểu rõ về cơ chế khiếu 
 5. Cơ chế khiếu nại/khiếu 
 nại/khiếu kiện và các tài liệu tổ chức liên quan và 
 kiện 
 loại báo cáo, và các giải pháp đạt được. 
 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH THAM DỰ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 
TT Họ và tên Địa chỉ/Đơn vị công tác Nam Nữ 
I. Cấp tỉnh = 4 3 1 
 1 Lê Công Tiến Phó Giám đốc Sở TNMT x 
 2 Lê Văn Bắc Chuyên viên Sở TNMT x 
 38 
 3 Sa Huy Hoàng Phòng chính sách tuyên truyền -Ban Dân tộc x 
 4 Nguyễn Thị Ngọc Bích Trưởng ban Kinh tế - xã hội, Hội LHPN tỉnh x 
II. Cấp huyện 
 I Huyện Lục Yên 6 3 3 
 1 Hoàng Mạnh Tuấn Phòng Tài nguyên và Môi trường x 
 2 Hà Khánh Vinh Phòng Dân tộc x 
 3 Hoàng Văn Soài Phòng Tài chính - Kế hoạch x 
 4 Nguyễn Hồng Nhung Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn x 
 5 Trần Cao Sơn Chi cục Thuế huyện Lục Yên x 
 6 Đoàn Thị Thu Hương Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện x 
 II Huyện Trấn Yên 5 2 3 
 1 Nguyễn Thị Kim Xuyến Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ x 
 2 Nguyễn Thị Minh Lương Phó trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường x 
 3 Sin Thị Hương Phó trưởng phòng Dân tộc x 
 4 Lê Trần Linh Chuyên viên phòng Tài chính - Kế hoạch x 
 Chuyên viên phòng Nông nghiệp và phát 
 5 Nguyễn Văn Trường x 
 triển nông thôn 
 III Huyện Mùa Cang Chải 6 5 1 
 1 Phan Đức Cường Công chức phòng Tài nguyên và Môi trường X 
 2 Lý A Khua Công chức phòng Nông nghiệp và PTNT X 
 3 Đỗ Xuân Thao Công chức phòng dân tộc X 
 4 Vàng A Ly Công chức phòng Tài chính - Kế hoạch X 
 5 Nguyễn Như Hùng Cán bộ chi cục thuế X 
 6 Sùng Thị Mỷ Phó Hội trưởng hội liên hiệp Phụ nữ X 
 III. Cấp Xã 
 Huyện Lục Yên 
 I Xã Tân Lĩnh 20 11 9 
 1 Phạm Trung Kiên UBND xã Tân Lĩnh x 
 2 Lô Văn Hùng UBND xã Tân Lĩnh x 
 3 Bàn Thị Sáng UBND xã Tân Lĩnh x 
 4 Hoàng Thị Biển UBND xã Tân Lĩnh x 
 39 
5 Hoàng Đình Tuân UBND xã Tân Lĩnh x 
6 Trần Thị Tuyết Thôn 1, xã Tân Lĩnh x 
7 Hoàng Thị Dành Thôn 2, xã Tân Lĩnh x 
8 Lục Văn Giáp Thôn 2, xã Tân Lĩnh x 
9 Hoàng Kim Phấn Thôn 3, xã Tân Lĩnh x 
10 Hoàng Thị Hằng Thôn 3, xã Tân Lĩnh x 
11 Lê Thị Hoa Quả Thôn 4, xã Tân Lĩnh x 
12 Hoàng Văn Sang Thôn 4, xã Tân Lĩnh x 
13 Đỗ Hồng Đông Thôn 5, xã Tân Lĩnh x 
14 Hoàng Thị Nguyệt Thôn 5, xã Tân Lĩnh x 
15 Phạm Thị Sim Thôn 6, xã Tân Lĩnh x 
16 Cù Xuân Toàn Thôn 7, xã Tân Lĩnh x 
17 Vi Thị Dung Thôn 8, xã Tân Lĩnh x 
18 Vi Văn Huân Thôn 9, xã Tân Lĩnh x 
19 Đặng Văn Phong Thôn 9, xã Tân Lĩnh x 
20 Hoàng Văn Đố Thôn Trung Tâm x 
II Xã Tô Mậu 11 8 3 
1 Hoàng Văn Hóa UBND xã Tô Mậu x 
2 Trần Mạnh Hoàng UBND xã Tô Mậu x 
3 Nông Thị Hương Giang UBND xã Tô Mậu x 
4 Lê Công Luận UBND xã Tô Mậu x 
5 Hoàng Quynh UBND xã Tô Mậu x 
6 Hoàng Thị Hồng Thôn Ngòi Thắm, xã Tô Mậu x 
7 Hoàng Văn Hanh Thôn Trung Tâm, xã Tô Mậu x 
8 Nguyễn Thị Nguồn Thôn Làng Mường, xã Tô Mậu x 
9 Triệu Văn Sơn Thôn Quyết Thắng, xã Tô Mậu x 
10 Đặng Văn Minh Thôn Ngòi Chang, xã Tô Mậu x 
11 Trương Văn Ninh Thôn Ngòi Chang, xã Tô Mậu x 
 Huyện Trấn Yên 
 40 
I Cấp huyện 6 2 4 
1 Nguyễn Thị Kim Xuyến Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ x 
2 Nguyễn Thị Minh Lương Phó trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường x 
3 Sin Thị Hương Phó trưởng phòng Dân tộc x 
4 Lê Trần Linh Chuyên viên phòng Tài chính - Kế hoạch x 
 Chuyên viên phòng Nông nghiệp và phát 
5 Nguyễn Văn Trường x 
 triển nông thôn 
6 Nguyễn Thị Thanh Hương Cán bộ Chi cục thuế x 
II Cấp xã 
I Xã Vân Hội 11 7 4 
1 Nguyễn Mạnh Dần Phó CT UBND xã x 
2 Phùng Xuân Phong Công chức Địa chính x 
3 Nguyễn Văn Hùng Công chức Tư pháp – Hộ tịch x 
4 Mai Quang Tiến Bí thư Đoàn thanh niên x 
5 Tống Gia Công Trưởng ban Mặt trận Tổ quốc xã x 
6 Nguyễn Thị Oanh Chủ tịch Hội Phụ nữ xã x 
7 Lò Thị Thông Bí thư Chi Bộ thôn 8 Minh Phú x 
8 Đỗ Việt Liên Bí thư Chi Bộ thôn 4 Đồng Chão x 
9 Hoàng Thị Hằng Chi hội trưởng Phụ nữ thôn 4 Đồng Chão x 
10 Đỗ Trọng Khai Bí thư Chi Bộ thôn Lao Động x 
11 Nguyễn Thị Nhung Bí thư Chi Bộ thôn Khe Mon x 
II Xã Lương Thịnh 15 9 6 
1 Triệu Khánh Thiện Phó Chủ tịch UBND xã x 
2 Nguyễn Văn Biền Cán bộ địa chính x 
3 Dương Đình Vỹ Cán bộ tư pháp x 
4 Cao Mạnh Hùng Bí thư đoàn TN x 
5 Phạm Ngọc Hùng Chủ tịch MTTQ x 
6 Trần Thị Thúy Mai Chủ tịch Hội phụ nữ x 
 41 
 Chi hội trưởng chi hội phụ nữ Thôn Vực 
7 Triệu Thị Quỳnh x 
 Tròn 
 Chi hội trưởng chi hội phụ nữ Thôn Đồng 
8 Nguyễn Thị Nguyệt x 
 Bằng 1+2 
9 Bùi Văn Toàn BT chi đoàn TN thôn Đồng Bằng 1+2 x 
10 Nguyễn Thị Hằng Chi hội trưởng chi hội phụ nữ Thôn Khe Lụa x 
11 Hoàng văn Hoan BT chi đoàn TN thôn Khe Lụa x 
12 Hà Ngọc Anh BT chi đoàn TN thôn Lương Môn x 
13 Triệu Thị Tình Chi hội trưởng chi hội phụ nữ Thôn Khe Bát x 
14 Lý Kim Huy BT chi đoàn TN thôn Khe Bát x 
 Chi hội trưởng chi hội phụ nữ Thôn Lương 
15 Bàn Thị Lan x 
 Thiện 
 Huyện Mù Cang Chải 
I Cấp huyện 6 5 1 
1 Phan Đức Cường Công chức phòng Tài nguyên và Môi trường X 
2 Lý A Khua Công chức phòng Nông nghiệp và PTNT NT X 
3 Đỗ Xuân Thao Công chức phòng dân tộc X 
4 Vàng A Ly Công chức phòng Tài chính - Kế hoạch X 
5 Nguyễn Như Hùng Cán bộ chi cục thuế X 
6 Sùng Thị Mỷ Phó Hội trưởng hội liên hiệp Phụ nữ X 
II Cấp xã 
1 Xã La Pán Tẩn 17 11 6 
1 Giàng Súa Rùa Phó Chủ tịch UBND xã X 
2 Hảng Đình Lợi Công chức địa chính xây dựng xã X 
3 Hờ A Vàng Công chức Tài chính - Kế toán xã X 
4 Lý A Nắng Công chức Tư pháp - Hộ tịch xã X 
5 Lù A Tu Bí thư Đoàn thanh niên xã X 
6 Lý A Tu Chủ tịch Ủy ban MTTQ xã X 
7 Thào Thị Dở Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ xã X 
8 Lý A Nhà Bí thư chi bộ bản La Pán Tẩn X 
 42 
9 Hảng A Khua Bí thư chi bộ bản Trống Tông X 
10 Lý Sông Già Bí thư chi bộ bản Trống Páo Sang X 
11 Lý A Chù Bí thư chi bộ bản Tà Chí Lừ X 
12 Lý A Dơ Bí thư chi bộ bản Pú Nhu - Háng Sung X 
13 Giàng Thị Chông Chi hội trưởng Chi HPN bản La Pán Tẩn X 
14 Lỳ Thị Hà Chi hội trưởng Chi HPN bản Trống Tông X 
15 Khang Thị Dua Chi hội trưởng Chi HPN bản Trống Páo Sang X 
16 Hảng Thị Sua Chi hội trưởng Chi HPN bản Tà Chí Lừ X 
 Chi hội trưởng Chi HPN bản Pú Nhu - Háng 
17 Giàng Thị Vang X 
 Sung 
 Tổng = 107 66 41 
 43 
44 

File đính kèm:

  • pdfdu_an_tang_cuong_quan_ly_dat_dai_va_co_so_du_lieu_dat_dai_ta.pdf