Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản

1. MỤC ĐÍCH:

- Quy trình này thống nhất trình tự triển khai và quản lý các dự án đầu tư XDCB do Công ty Cổ Phần Vinafco làm chủ đầu tư.

- Mục đích của qui trình nhằm cung cấp cho các Phòng\Ban trực tiếp tham gia công tác đầu tư XDCB xác định nhiệm vụ cụ thể trong từng giai đoạn của mỗi một dự án, công trình tuỳ theo quy mô của dự án, đồng thời là một công cụ để Ban TGĐ:

- Quản lý kế hoạch và thực hiện triển khai hoạt động XDCB xây dựng trong năm.

- Quản lý chi tiết từng dự án - công trình, thiết kế dự toán, hồ sơ thầu, các hợp đồng kinh tế từ khi dự án được hình thành, phân bổ kế hoạch vốn và cả quá trình quản lý dự án theo quy trình đầu tư xây dựng từng bước (từ lúc xin chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo đầu tư/Báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, đến quyết toán dự án)

- Theo dõi tiến độ thi công, thông báo nguồn vốn, các quyết định đầu tư. Quản lý nhật ký thi công, quá trình thực hiện, giám sát dự án - công trình.

- Cung cấp kịp thời thông tin dự án - công trình, thực hiện các biểu mẫu báo cáo của Tổng công ty và các cơ quan quản lý chức năng.

2. PHẠM VI:

Áp dụng đối với việc triển khai và quản lý các dự án đầu tư XDCB do Công ty Cổ Phần Vinafco làm chủ đầu tư, từ công tác chuẩn bị đầu tư, triển khai thi công dự án cho tới khi đưa dự án vào vận hành.

3. TÀI LIỆU LIÊN QUAN:

- Luật Đầu tư của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Luật Đấu thầu của Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.

- Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ, Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP.

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam và các văn bản hướng dẫn của Bộ tài chính.

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ Phần Vinafco được đại hội đồng cổ đông (“ĐHCĐ”) thường niên thông qua ngày 30/03/2009

- Quy chế quản trị Công ty cổ phần Vinafco

- Quy chế tài chính Công ty cổ phần Vinafco

- Sổ tay chất lượng của Công ty Cổ Phần Vinafco.

 

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 1

Trang 1

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 2

Trang 2

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 3

Trang 3

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 4

Trang 4

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 5

Trang 5

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 6

Trang 6

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 7

Trang 7

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 8

Trang 8

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 9

Trang 9

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 27 trang xuanhieu 2600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản

Dự án Quy trình triển khai và quản lý hoạt động đầu tư dự án xây dựng cơ bản
c về hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng và một số thủ tục liên quan khác.
Thực hiện công tác báo cáo và thông báo những nội dung, thông tin về đầu tư dự án theo quy định của cơ quan quản lý Nhà Nước tại Thành phố Đà Nẵng.
Thực hiện công việc của Ban Dự án VFC:
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý, giám sát các nhà thầu hoặc tổng thầu (nếu có) tham gia thi công các hạng mục tại công trường bao gồm về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và biện pháp tổ chức thi công. Các công việc thực hiện theo bản quy trình hướng dẫn và mẫu biểu của Ban Dự án VFC đang áp dụng hiện hành.
Trực tiếp hoặc phối hợp với Tổng thầu (nếu có) thực hiện công tác tìm và lựa chọn Nhà thầu tại Đà Nẵng có đủ năng lực, kinh nghiệm tham gia đấu thầu và thi công các hạng mục của dự án.
Trực tiếp tiếp nhận thông tin, hướng dẫn của Ban Dự án VFC và thực hiện công tác báo cáo thường xuyên cho Ban Dự án theo mẫu hướng dẫn trong suốt quá trình thi công dự án. Nội dung bao gồm: Các công việc thực hiện trong tuần, tháng; kế hoạch thực hiện tuần, tháng tiếp theo; và đề xuất những công việc phát sinh tại công trường.
Các công việc xử lý phát sinh của Ban QLDA Đà Nẵng thực hiện như sau:
+ Trực tiếp cùng Nhà thầu thi công hoặc Tổng thầu (nếu có) giải quyết tại công trường theo đúng quy trình hướng dẫn của Ban Dự án VFC.
+ Đồng thời báo cáo Ban Dự án VFC xin ý kiến chỉ đạo, hướng dẫn phương án và thủ tục thực hiện các công việc phát sinh đó.
Trực tiếp phối hợp với các nhà thầu hoặc tổng thầu (nếu có) thực hiện công tác bàn giao mặt bằng, nghiệm thu, quyết toán, hoàn công và các thủ tục về quản lý chất lượng xây dựng công trình theo quy chế quản lý, quy trình và những quy định hiện hành của Ban Dự án VFC và Công ty.
Quan hệ phối hợp:
Tham gia cùng với Ban Dự án VFC lập kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu tham gia thi công các hạng mục của dự án.
Cùng phối hợp với Ban Tài chính – Kế toán thực hiện công tác giải ngân bao gồm: Kế hoạch giải ngân của tuần, tháng; trực tiếp thông báo và làm việc với Nhà thầu hoặc Tổng thầu (nếu có) về tập hợp chứng từ và hướng dẫn Nhà thầu hoàn thiện bộ chứng từ thanh, quyết toán theo quy định.
MỐI QUAN HỆ CỦA BAN DỰ ÁN VFC
1. Quan hệ với Ban Tài chính – kế toán: Theo quy định về tài chính của quy chế này.
2. Quan hệ với Bộ phận OP – BD:
Cùng phối hợp với bộ phận BD thống nhất và định hướng những nội dung theo yêu cầu của thị trường và khách hàng trong giai đoạn đầu tư và giai đoạn xây dựng dự án; thiết kế tổng thể kho và những vấn đề liên quan đến sử dụng của khách hàng;
OP và Ban dự án sẽ cùng phối hợp và thống nhất những nội dung, thông tin liên quan đến công nghệ, kỹ thuật xây dựng nhà kho và các hạng mục khác trước khi xây dựng bao gồm: Thiết kế kỹ thuật thi công, giải pháp kỹ thuật và công năng hoạt động; theo phương án kho theo đúng chuẩn mực thiết kế và nhu cầu của khách hàng.
Trong quá trình xây dựng dự án, Ban dự án và BD – OP thường xuyên có những thông tin trao đổi về kinh nghiệm và những tiện ích của dịch vụ khai thác;
Trên cơ sở những nội dung thông tin liên quan do BD cung cấp về khai thác khách hàng trong hiện tại và tương lai đối với khu vực đầu tư dự án. Ban Dự án VFC, BD và OP phải thống nhất những vấn đề cơ bản về quy mô; tính chất; loại hình; tiêu chuẩn kho và thời gian cần đưa vào khai thác. 
Thường xuyên cập nhập về tiến độ với khách hàng thông qua bộ phận BD để có tiến độ xây dựng cho phù hợp với điều kiện khai thác dịch vụ.
PHỤ LỤC 3
HD.01/VFC-ĐTDA-QT.01
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA NỘI DUNG HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Hồ sơ trình thẩm định dự án bao gồm: 
Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án được xem là hợp lệ khi đủ các nội dung sau:
Tờ trình thẩm định dự án.
Dự án đầu tư xây dựng công trình gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia; 
Văn bản chấp thuận về quy hoạch ngành đối với dự án nhóm A không có trong quy hoạch ngành; văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong quy hoạch xây dựng.
Các văn bản pháp lý khác liên quan đến dự án (nếu có).
Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án: 
Một hồ sơ đề nghị thẩm định dự án được xem là hợp lệ cần phải bảo đảm đủ các điều kiện dưới đây:
a)	Tờ trình của Chủ đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) 	Báo cáo đầu tư được lập với các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009.
c) 	Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp (Bộ, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước) gửi Thủ tướng Chính phủ, trong đó phát biểu rõ về chủ trương đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, nội dung dự án, các nhận xét, đánh giá và kiến nghị đối với Chủ đầu tư và đối với dự án.
d) 	Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân, năng lực tài chính của Chủ đầu tư và các văn bản cần thiết khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, văn bản phê duyệt quy hoạch của các cơ quan có thẩm quyền, các văn bản cho phép của Chính phủ, các thoả thuận, các hợp đồng, hiệp định (tuỳ theo đặc điểm của từng dự án);
e) 	Ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan về các vấn đề thuộc thẩm quyền hoặc có liên quan đến lợi ích của họ;
f) 	Ý kiến thẩm định của tổ chức cho vay vốn đầu tư đối với dự án sử dụng vốn vay về hiệu quả tài chính của dự án, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án và kiến nghị phương thức quản lý dự án khi dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau;
HD.02/VFC-ĐTDA-QT.01
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
	Các dự án cần được thẩm định các nội dung sau:
1. 	Về tính pháp lý:
Tư cách pháp nhân.
Năng lực của chủ đầu tư.
Định hướng của Tổng công ty, của đơn vị.
2. 	Mục tiêu của dự án:
Sự phù hợp về chủ trương, qui hoạch ngành, lãnh thổ.
Sự phù hợp về pháp luật nói chung của Việt Nam.
Các quy định, chế độ khuyến khích, ưu đãi.
3. 	Về công nghệ, kỹ thuật:
Sự hợp lý về địa điểm xây dựng (quy hoạch XD, đảm bảo an ninh quốc phòng).
Sử dụng đất đai, tài nguyên.
Tính hiện đại, hợp lý của công nghệ, thiết bị sử dụng cho dự án.
Đáp ứng các yếu tố đầu vào của dự án.
Các tiêu chuẩn, quy phạm, giải pháp kỹ thuật XD.
Các tiêu chuẩn và giải pháp đảm bảo môi trường.
4. 	Về kinh tế, tài chính:
Nhu cầu của thị trường.
Quy mô đầu tư.
Thời hạn hoạt động.
Khả năng đảm bảo vốn đầu tư (nguồn vốn).
Chi phí: Đầu tư, vận hành, các nghĩa vụ và chế độ về tài chính.
Kết quả: Tài chính (doanh thu và lợi nhuận), kinh tế.
5.	Về tiến độ thực hiện dự án:
Thời gian khởi công.
Thời gian hoàn thành
6. 	Về tổ chức, thực hiện và vận hành:
Khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào, đầu ra.
Các giải pháp tổ chức thực hiện dự án (đặc biệt là vấn đề đền bù, GPMB).
Tổ chức bộ máy quản lý, các điều kiện vận hành.
Chuyển giao công nghệ, đào tạo.
7. 	Về hiệu quả dự án:
Hiệu quả tài chính.
Hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả tổng hợp.
8. Kết luận:
- Đánh giá tính hợp lý, hiệu quả, tính khả thi của dự án, quyết định về vấn đề thực thi dự án.
HỒ SƠ CỦA QUY TRÌNH 
TT
Tên hồ sơ
Cách thức lưu
Trách nhiệm, nơi lưu
Thời gian lưu
Ghi chú
1
Biên bản giao nhận tài liệu
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA
Theo thời gian lưu hồ sơ của dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước
2
Phiếu đề xuất
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA
3
Phiếu yêu cầu công tác
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA
4
Phiếu tài liệu công việc
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA
5
Công văn
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA
6
Quyết định
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA và các Ban liên quan
7
Các tài liệu, văn bản pháp lý khác theo quy định hiện hành
Lưu theo dự án
Ban ĐTDA và các Ban liên quan
Tài liệu chi tiết kèm theo
TT
Nội dung
Cơ quan ban hành
I
Bước lập dự án
1
Lập nhiệm vụ đầu tư xây dựng công trình
Ban dự án
2
Xác định địa điểm xây dựng, tổ chức thông qua thiết kế ý tưởng hoặc tổ chức thi tuyển TKKT (nếu có)
Ban dự án
3
Thoả thuận địa điểm, xin ý kiến quy hoạch
Ban dự án
4
Tổ chức triển khai các thủ tục pháp lý về đất đai, bồi thường GPMB
Ban dự án
5
Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án ĐTXDCB
Ban dự án
6
Quyết định chỉ định thầu lập dự án ĐTXDCB
Ban Tổng Giám đốc
7
Hợp đồng lập dự án ĐTXDCB
Ban Tổng Giám đốc
8
Tổ chức báo cáo thông qua dự án đầu tư
Hội đồng quản trị
9
Quyết định phê duyệt dự án của Chủ đầu tư 
Hội đồng quản trị
10
Trình duyệt dự án ĐTXD tại Sở KH-ĐT, xin chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký đầu tư
Chủ đầu tư
11
Quyết định phê duyệt DAĐT hoặc GCN đầu tư
Sở Kế hoạch - Đầu tư
12
Xin chứng chỉ quy hoạch kiến trúc, thoả thuận quy hoạch, thẩm định QHCT XD 1:500 tại sở QH-KT
Sở Quy hoạch - Kiến trúc 
13
Văn bản phê duyệt QHCT XD 1:500 của sở QH-KT
Sở Quy hoạch kiến trúc
14
Tổ chức xin thông qua quy hoạch sử dụng đất, xác lập thủ tục pháp lý, xin chứng nhận QSDĐ, giao đất, thuê đất ... tại Sở Tài nguyên Môi trường
Sở tài nguyên Môi trường
15
Quyết định giao/cho thuê đất, hoặc GCN quyền SDĐ
Sở tài nguyên Môi trường
16
Thực hiện nghĩa vụ Tài chính theo QĐ tại sở TC
Sở tài chính, Cục thuế
II
Bước lập thiết kế cơ sở
1
Tờ trình xin chỉ định thầu khảo sát bước lập TK cơ sở
Ban dự án
2
Quyết định chỉ định thầu nhà thầu Ks bước lập TKCS
Ban Tổng Giám đốc
3
Lập đề cương - nhiệm vụ khảo sát bước TKCS
Nhà thầu tư vấn
4
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát TKCS
Ban Tổng Giám đốc
5
Hợp đồng khảo sát công trình bước lập TKCS
Ban Tổng Giám đốc
6
Kết quả khảo sát chi tiết bước lập TKCS
Nhà thầu tư vấn
7
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bước TKCS
Ban dự án, nhà thầu
8
Thanh lý hợp đồng khảo sát XD
Ban Tổng giám đốc
9
Hồ sơ thuyết minh dự án - thiết kế cơ sở
Nhà thầu tư vấn
10
Biên bản nghiệm thu hồ sơ lập dự án (TKCS)
Ban dự án, nhà thầu
11
Biên bản thanh lý hợp đồng hồ sơ lập dự án
Ban Tổng giám đốc
12
Lập và thẩm duyệt PCCC của cơ quan chức năng 
Ban dự án, nhà thầu
13
Lập và trình duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký bảo vệ môi trương
Ban dự án, nhà thầu
14
Tờ trình thẩm định dự án - thiết kế cơ sở
Ban dự án, nhà thầu
15
Kết quả thẩm định TKCS của cơ quan chức năng
Ban dự án, nhà thầu
16
Kết quả thẩm định dự án của cơ quan chức năng
Ban dự án, nhà thầu
17
Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan chức năng
Sở Xây dựng
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH ĐẦU TƯ
(Bảng kèm theo)
PHỤ LỤC 4
CHI TIẾT GIAI ĐOẠN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG (GPMB)
Trình tự
Bước 1. Lập kế hoạch giải phóng mặt bằng
Ban Dự án chủ trì phối hợp với các phòng ban chức năng và đơn vị có dự án tiến hành lập kế hoạch giải phóng mặt bằng phục vụ triển khai xây dựng dự án.
Ban Dự án Công ty có trách nhiệm hướng dẫn Ban quản lý dự án các thủ tục để lập kế hoạch giải phóng mặt bằng.
Kế hoạch GPMB bao gồm các nội dung sau:
	+	Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng
	+	Đo đạc giải thửa hiện trạng sử dụng đất
	+	Kiểm đếm tài sản trên đất
	+	Phát tờ khai cho các hộ dân, tổ chức
	+	Căn cứ giá đất của Tỉnh (TP) ban hành thoả thuận với các hộ dân
	+	Lên phương án chi tiết đền bù 
	+	Lập hồ sơ đền bù
	+	Cơ quan chức năng thẩm định và ra quyết định thu hồi đất
	+	Niêm yết công khai giá đền bù
	+	Tiến hành giải ngân.
	+	...
Ban dự án thực hiện việc thẩm tra kế hoạch giải phóng mặt bằng trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và Công ty.
Bước 2. Tổng giám đốc Công ty duyệt hoặc trình HĐQT kế hoạch GPMB
Tổng giám đốc Công ty ký duyệt hoặc trình Hội đồng quản trị phê duyệt. 
Trong trường hợp phát sinh tăng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng làm ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư, Ban dự án chỉnh sửa lại trình Tổng giám đốc Công ty ký hoặc trình Hội đồng quản trị xem xét phê duyệt.
Bước 3. Ban dự án lựa chọn thầu phụ, ký kết hợp đồng GPMB
Thực hiện theo Luật Đấu thầu,luật đất đai và các qui chế tài chính công ty Cổ phần VFC.
Ban Dự án chủ trì việc tổ chức lựa chọn nhà thầu/đối tác thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
Ban Tài chính Kế toán chịu trách nhiệm trong việc thương thảo hợp đồng và trình lãnh đạo Công ty ký theo Quy chế phân cấp.
Bước 4. Triển khai giải phóng mặt bằng
Ban Dự án, các Ban QLDA liên quan được giao thực hiện dự án, các phòng ban Công ty theo chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm quản lý, giám sát quá trình thi công xây dựng, thực hiện dự án.
Việc quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Bước 5. Nghiệm thu, chuẩn bị thủ tục thanh lý hợp đồng
Ban Dự án chịu trách nhiệm nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Việc nghiệm thu sản phẩm được thực hiện theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các thông tư hướng dẫn liên quan.
Xin ý kiến các Ban theo các lĩnh vực liên quan về hồ sơ thanh lý hợp đồng
Ban Dự án tập hợp đầy đủ các chứng từ chuyển các Ban chức năng Công ty kiểm tra trình Phó Tổng Giám đốc phụ trách XDCB ký thanh lý hợp đồng.
Bước 6. Đánh giá tổng hợp công tác GPMB
Ban Tài chính - kế toán kiểm tra tổng giá trị giai đoạn GPMB, rà soát các thủ tục thanh lý hợp đồng liên quan. Trong trường hợp cần thiết, theo qui chế tài chính công ty cổ phần Vinafco, Ban TC-KT thuê đơn vị kiểm toán độc lập.
Bước 7. Hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng - lưu hồ sơ - chuyển sang giai đoạn thi công
Ban Dự án Tổng công ty chủ trì tập hợp tất cả hồ sơ thanh lý hợp đồng đã ký kết, lưu hồ sơ theo dự án.
Ban TC-KT lưu hồ sơ theo qui định của chế độ tài chính kế toán.
Ban dự án phối hợp với các Ban chức năng Tổng công ty hoàn tất các thủ tục trong giai đoạn GPMB, chuyển sang giai đoạn thi công dự án.
Lưu đồ
Bước công việc
Trách nhiệm
Lưu đồ
Thời gian
(Ngày)
Biểu mẫu/ Mô tả
01
Ban Dự án
Các Phòng\Ban liên quan 
Lập kế hoạch giải phóng mặt bằng
Phê duyệt
Kế hoạch GPMB
Đạt yêu cầu
Chưa đạt yêu cầu
Lựa chọn thầu phụ, ký hợp đồng giải phóng mặt bằng
Làm thủ tục tạm ứng
Triển khai giải phóng mặt bằng
Nghiệm thu – Chuẩn bị thủ tục thanh lý hợp đồng
Đề nghị TLHĐ
Đánh giá tổng thể công tác GPMB
Hoàn tất thủ tục TLHĐ – Lưu hồ sơ – Chuyển sang giai đoạn Thi công dự án
02
Tổng GĐ (hoặc HĐQT theo qui định của Điều lệ, Qui chế hoạt động, tài chính)
03
Ban Dự án
Các Phòng\Ban liên quan 
04
Ban Dự án
Ban Quản lý Dự án
05
Ban Dự án
Ban Quản lý Dự án
06
Đánh giá tổng thể công tác giải phóng mặt bằng
9
Ban Dự án
Ban Quản lý Dự án
Bước công việc
Trách nhiệm
Lưu đồ
Thời gian
(Ngày)
Biểu mẫu/ Mô tả
08
Ban Dự án
Lập kế hoạch đấu thầu, chào giá cạnh tranh
Đánh giá nhà thầu tiềm năng
Phê duyệt
Kế hoạch đấu thầu
Đạt yêu cầu
Chưa đạt yêu cầu
Tổ chức đấu thầu
Tổ chức chấm thầu
Báo cáo kết quả mở thầu
Thương thảo nhà thầu hợp đồng
Thẩm định
Thu xếp kế hoạch nguồn
Triển khai thi công 
 Giám sát thi công
Nghiệm thu công trình
Ký hợp đồng vơi nhà thầu
Thẩm tra quyết toán từng hạng mục và toàn bộ công trình
Phê duyệt thanh toán khi có kết quả thẩm tra, kiểm toán
Lưu hồ sơ – 
Lập biên bản bàn giao chuyển sang giai đoạn vận hành
09
Phó Tổng GĐ 
Phụ trách XDCB
10
Ban Dự án
11
Ban Dự án
12
Ban TCKT
Ban dự án
13
Ban TCKT
14
Ban Dự án 
Ban QL Dự án
15
Ban TCKT
Ban Dự án 
Ban QL Dự án
16
Ban Dự án
Ban TCKT

File đính kèm:

  • docdu_an_quy_trinh_trien_khai_va_quan_ly_hoat_dong_dau_tu_du_an.doc