Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng

I. Chương IV: TỪ TRƯỜNG

1. Lý thuyết :

+ Nắm được khái niệm tương tác từ,định nghĩa từ trường, tính chất cơ bản của từ truòng, đường sức từ , cảm ứng từ, so sánh với điện trường

+ Nêu được đặc điểm của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng khác nhau

+ Nêu đặc điểm lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.

2. Bài tập :

+ Xác định cảm ứng từ tại một điểm của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng khác nhau

+ Tính lực từ ,

+ Giaỉ bài toán chuyển động của electron trong từ trường và điện trường

II. Chương V: CẢM ỨNG TỪ

1. Lý thuyết :

+ Khái niệm từ thông, ý nghĩa từ thông, đơn vị từ thông

+ Định nghĩa hiện tượng cảm ứng điện từ , định luật Lenxo về chiều dòng điện cảm ứng , suất điện động cảm ứng , khái niệm của dòng điện FUCO

+ Hiện tượng tự cảm , suất điện động tự cảm , hệ số tự cảm , đơn vị

+ Năng lượng từ trường

2. Bài tập :

+ Vận dụng công thức từ thông, suất điện động cảm ứng

+ Vận dụng công thức xác định hệ số tự cảm trong ống dây , công thức xác định suất điện động tự cảm , + Công thức xác đinh năng lượng từ trong ống dây

 

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 13 trang xuanhieu 05/01/2022 3420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Hai Bà Trưng
 hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.
B. sự chuyển động của nam châm với mạch.
C. sự chuyển động của mạch với nam châm.
D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.
Câu 52: Một ống dây có tiết diện 10 cm2, chiều dài 20 cm gồm 1000 vòng dây, không có lõi. Hệ số tự cảm của ống dây khi đặt nó trong không khí là
A. 0,2 H.	B. 0,2 mH.	C. 2 mH.	D. 0,2 mH.
Câu 53: Trong một từ trường đều , từ thông được gửi qua diện tích S giới hạn bởi một vòng dây kín phẳng được xác định bởi công thức
A. F = BScosa	B. F = BScos2a	C. F = BSsina.	D. F = BS
Câu 54: Biểu thức tính độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 55: Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật có diện tích S = 0,03 m2 gồm 100 vòng dây. Khung dây được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ giảm đều từ 0,04 T về 0,02 T trong thời gian 0,1 s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là
A. 6 V	B. 0,06V	C. 0,6 V	D. 60 V.
Câu 56: Một đoạn dây dẫn thẳng MN = 5 cm, khối lượng m = 10 g được treo vào hai sợi dây mãnh, nhẹ MC và ND sao cho MN nằm ngang (hai dây treo và thanh MN thuộc mặt phẳng thẳng đứng). Cả hệ thống được đặt trong từ trường đều hướng thẳng đứng từ dưới lên và có độ lớn B = 0,25 T. Cho dòng điện có cường độ I chạy qua MN thì dây treo lệch một góc 300 so với phương thẳng đứng (lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2). Cường độ dòng điện I gần nhất với giá trị 
A. 4,62 A	B. 6,93 A	C. 4,0 A	D. 6,62 A
Câu 57: Hình vẽ xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng là 
A. Hình A	B. Hình B	C. Hình C	D. Hình D
Câu 58: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch kín có chiều
A. sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại sự biến thiên từ thông ban đầu qua mạch kín đó.
B. hoàn toàn ngẫu nhiên.
C. sao cho từ trường cảm ứng luôn cùng chiều với từ trường ngoài.
D. sao cho từ trường cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài.
Câu 59: Hiện tượng tự cảm thực chất là
A. hiện tượng dòng điện cảm ứng bị biến đổi khi từ thông qua một mạch kín đột nhiên biến mất.
B. hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra khi một khung dây đặt trong từ trường biến thiên.
C. hiện tượng xuất hiện xuất điện động cảm ứng khi một dây dẫn chuyển động trong từ trường.
D. hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi dòng điện trong mạch đó gây ra.
Câu 60: Biểu thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm xuất hiện trong một mạch kín là
A. 	B. 	C. 	D. 
CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu 1. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2	B. n21 = n2/n1	C. n21 = n2 – n1	D. n12 = n1 – n2
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 3. Vận tốc ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1>v2, i>r. 	B. v1>v2, ir. 	D. v1<v2, i<r
Câu 4 .Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n	B. sini = 1/n	C. tani = n	D. tani = 1/n
Câu 5. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: 
A. D = 70032. B. D = 450. C. D = 25032. D. D = 12058.
Câu 6. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước và trên đáy bể lần lượt là 
A. 11,5 (cm), 51,6 (cm). 	B. 34,6 (cm), 85.8 (cm). 
 C. 63,7 (cm), 85,9 (cm). D. 44,4 (cm), 85,9 (cm)
Câu 7. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A. 6,16 (cm).	B. 4,15 (cm).	C. 2.36 (cm).	D. 2,86 (cm).
Câu 8. Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3.
1. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: 
 A. 95cm. 	 B. 85cm. 	C. 80cm. 	D. 90cm.
2. Cá nhìn thấy mắt người cách mình một khoảng biểu kiến là: 
 A. 100cm. 	 B. 120cm. 	C. 110cm.	D. 125cm.
Câu 9. Người ta tăng góc tới của một tia sáng từ một chất lỏng ra không khí lên gấp 2 lần. Góc khúc xạ của tia sáng đó: A. cũng tăng gấp 2 lần. B. tăng gấp hơn 2 lần.	 C. tăng ít hơn 2 lần. D. tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất của chất lỏng đó lớn hay nhỏ.
Câu 10. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 50 thì khúc xạ là 40. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 200000 km/s, vận tốc ánh sáng trong môi trường A là: A. 160000 km/s. B. 160073 km/s. C. 250000 km/s. D. 249885 km/s.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Câu 12. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến phản xạ toàn phần?
A. Kim cương sáng lóng lánh.	B. Ánh sáng truyền được trong các sợi cáp quang.
C. Ảo giác trên sa mạc.	D. Sự nâng lên của đáy chậu có chứa nước.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. 
 B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. 
 C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 14. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A. igh = 41048.	B. igh = 48035.	C. igh = 62044.	D. igh = 38026.
Câu 15. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: 
A. 900 ≥ i ≥ 62044.	B. 00 ≤ i ≤ 62044.	C. 00 ≤ i ≤ 41048. D. 00 ≤ i ≤ 48035.
Câu 16. Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n1 = vào một môi trường khác có chiết suất n2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì điều kiện của n2 là
A. .	B. n2.	C. .	D. .
Câu 17. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: A. r = 68 (cm). B. r = 53 (cm).	C. r = 55 (cm). D. r = 51 (cm).
Câu 18. Một sợi cáp quang hình trụ gồm hai phần. Phần lõi có chiết suất n1 = 1,8 và phần vỏ có chiết suất n2 =1,4. Một tia sáng truyền trong sợi theo phương hợp với trục của sợi một góc . Giá trị của cần thỏa mãn là: A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 19. Cho một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với vận tốc là v1, v2 (v1<v2). Có thể xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần từ hệ thức nào sau đây?
A. sinigh=v1/v2.	B. sinigh=v2/v1.	C. tgigh=v1/v2.	 D. tgigh=v2/v1.
Câu20. Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n. Để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt rồi truyền thẳng đến mặt kề đều bị phản xạ toàn phần thì điều kiện của n là:
A. n ≥.	B. n ≤. 	C. n ≤.	D. n≥.
CHƯƠNG VII. MẮT, CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
Câu 1: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì :
A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. 
B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính. 
C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính. 
D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh.
 Câu 2: Lăng kính không thể
A. làm lệch đường truyền của tia sáng.	B. làm tán sắc ánh sáng.
C. tạo một chùm sáng có chiều ngược với chùm tới.	D. tăng cường độ của chùm sáng.
Câu 3: Một tia sáng tới đơn sắc vuông góc với mặt AB của một lăng kính tiết diện là tam giác ABC vuông tại B, có góc chiết quang A bằng 30o và chiết suất. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
 A. 5o.	B. 35o.	C. 15o.	D. 45o.
Câu 4: Lăng kính có chiết suất 1,5 và góc chiết quang 30o. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính. Góc ló của chùm tia sáng là: 
A. 35o. 	B. 18o35’ .	C. 48o35’.	D. 45o.
Câu 5: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = ở trong không khí. Tia sáng tới mặt thứ nhất với góc tới i. Không có tia ló ở mặt thứ hai khi:
A.	B.	C.	D. 
Câu 6. Lăng kính có góc chiết quang A = 300 , chiết suất n =. Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i có giá trị:
A. i = 300 B. i= 600 	 C. i = 450	D. i= 150
Câu 7. Lăng kính có góc chiết quang A =600, chiết suất n =. Góc lệch D đạt giá trị cực tiểu khi góc tới i có giá trị:A. i= 300 	B. i= 600	C. i= 450	D. i= 900
Câu 8: Lăng kính có chiết suất n, góc chiết quang A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu đến sát mặt trước của lăng kính. Tia sáng ló ra ở mặt kia với góc ló i1, biểu thức có giá trị:
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 9: Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n, được đặt trong nước có chiết suất n’. Chiếu 1 tia sáng tới lăng kính với góc tới nhỏ. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính có biểu thức là 
A. D = A(.	 B. D = A(. C. D = A(.	 D. D = A(.
Câu 10: Lăng kính có chiết suất n, góc chiết quang A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu đến sát mặt trước của lăng kính. Tia sáng ló ra ở mặt kia với góc ló i1, biểu thức liên hệ giữa n, A và i1 là:
A. cosA-sini1=	B. cosA+sini1=.sinA.
C. sinA-cosi1=cosA.	D. sinA+sini1= .
Câu 11: Chọn phát biểu đúng.
A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật. B. Thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo.
C. Thấu kính hội tụ cho ảnh thật khi vật nằm trong khoảng tiêu cự.
D. Thấu kính phân kỳ cho ảnh thật khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự.
Câu 12: Khi dùng công thức số phóng đại với vật thật qua một thấu kính, ta tính được độ phóng đại k<0, nhận xét về ảnh là
A. ảnh thật, ngược chiều vật. B. ảnh thât, cùng chiều vật.
C. ảnh ảo, ngược chiều vật. D. ảnh ảo, cùng chiều vật.
Câu 13: Chọn phương án đúng: Một vật sáng AB được đặt trước một TKPK có tiêu cự f một khoảng d = thì tạo được ảnh A’B’
A. ở vô cực. B. ngược chiều với vật. C. ảo và bằng nửa vật. D. thật và bằng vật.
Câu 14: Đặt vật AB cao 2(cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12(cm), cách thấu kính một khoảng12 (cm) thì ta thu được :
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm. B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm. C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm. D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 15: Vật AB trước TKHT có tiêu cự 12cm, cho ảnh A’B’ lớn gấp 2 lần AB. Vị trí của vật AB là: 	A. 6cm; B. 18cm; C. 6cm và 18cm; D. Đáp án khác.
Câu 16: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có f = -10cm, qua thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng AB. Ảnh A'B' là 
A. ảnh thật, cách thấu kính 10cm.	B. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm.
C. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm.	D.ảnh ảo, cách thấu kính 7cm
Câu 17: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm được dùng để chiếu ảnh của phim dương bản lên màn. Phim và màn ảnh đặt cách xa tối thiểu là:A. 90cm.	B. 92cm. C. 94cm.	D. 96cm.
Câu 18: Vật sáng AB cách màn ảnh E một đoạn D. Trong khoảng giữa vật và màn E ta đặt một thấu kính hội tụ L, Xê dịch thấu kính dọc theo trục chính ta được hai vị trí của L cách nhau một đoạn l cho ảnh rõ trên màn. Tiêu cự f của L theo D và l là: 
 A. .	B. .	C. .	 D. .
Câu 19: Đặt vật AB cao 2cm vuông góc trục chính một thấu kính cho ảnh cao 1cm ngược chiều và cách vật 2,25m. Nhận xét nào sau đây đúng về thấu kính và tiêu cự.
A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 50cm.	B. Không đủ điều kiện xác định.
C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 40cm.	D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 50cm.
Câu 20: Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ.
A
A”
a. (Các) thấu kính hội tụ là: 
A. (1).	B. (4).	C. (3) và (4).	D. (2) và (3).
b. (Các) thấu kính phân kỳ là: 
A. (3).	B. (2).	C. (1) và (2).	D. (1) và (4).
Câu 21: Trong hình , xy là trục chính của thấu kính (L), A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính, O là quang tâm của thấu kính. Với mỗi trường hợp hãy xác định
A' là ảnh thật hay ảnh ảo, loại thấu kính
 Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ)
Câu 21: Mắt của một người bị tật cận thị. Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng:
A. OCc.	B. OCv.	C. CvCc.	D. OV.
Câu 22: Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết: Dt: mắt không tật, Dc: mắt cận, Dv: mắt viễn. Coi như khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc là như nhau thì:
A. Dt> Dc > Dv.	B. Dc > Dt >Dv.	C. Dv >Dt >Dc. 	D. Dt =Dc =Dv.
Câu 23: Sự điều tiết của mắt là sự
A. thay đổi đường kính của con ngươi. B. thay đổi khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh.
C. thay đổi chiết suất của thủy dịch. D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
Câu 24: Một mắt bình thường về già có điểm cực cận cách mắt 100cm. Khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm: A. 1dp.	B. 2dp.	C. 3dp.	D. 4dp.
Câu 25: Một người cận thị lớn tuổi, chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt từ 50cm đến 67cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để người này có thể đọc được sách khi đặt gần mắt nhất cách mắt 25cm là: A. 2dp.	 B. -2dp.	 C. 1,5dp.	D. -1,5dp.
Câu 26: Một người mắt cận đeo kính (sát mắt) có độ tụ -2dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm cực cận khi không đeo kính cách mắt 10cm . Khi đeo kính, mắt người này nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt: A. 12,5cm. B. 20cm.	 C. 25cm.	D. 50cm.
Câu 27: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Người này có
A. mắt không có tật.	 B. mắt cận.	C. mắt viễn 	D. mắt lão.
Câu 28: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Để thấy vật ở vô cực mà không điều tiết, kính đeo sát mắt có độ tụ cỡ: A. 11dp.	B. -11dp.	C. 9dp.	D.-9dp.
Câu 29: Mắt của một người có quang tâm mắt cách võng mạc khoảng 1,52cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị 1,5 cm và 1,415cm. Khoảng nhìn rõ của mắt là:
A. 20,5cm.	B. 114cm.	C. 93,5cm.	D. 134,5cm.
Câu 30: Một người có mắt chỉ nhìn thấy rõ trong khoảng từ 5cm đến 25cm. Độ tụ của thấu kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ được vật ở vô cực khi không điều tiết là:
A. 2dp.	B. -2dp.	C. 4dp.	D. -4dp.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_11_truong.doc