Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà

PHẦN I – KIẾN THỨC CẦN ÔN

Từ bài 31 đến hết bài 47 SGK sinh học 11

I. Cảm ứng ở động vật - Tập tính của động vật

- Khái niệm tập tính.

- Phân loại tập tính:

+ Tập tính bẩm sinh và tập tính học được

+ Các loại tập tính phổ biến ở động vật.

II. Sinh trưởng và phát triển

- Khái niệm sinh trưởng, phát triển. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển

- Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật

- Các loại hoocmon thực vật: hoocmon kích thích và hoocmon ức chế

- Các nhân tố chi phối sự ra hoa

- Phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

III. Sinh sản

- Khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Ưu điểm và nhược điểm của từng hình thức.

- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật và động vật

- Sinh sản hữu tính ở thực vật: sự hình thành hạt phấn và túi phôi, sự thụ phấn, sự thụ tinh kép.

- Sinh sản hữu tính ở động vật. Các hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong, đẻ trứng và đẻ con.

- Cơ chế điều hòa sinh sản và các biện pháp điều khiển sinh sản.

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà trang 7

Trang 7

pdf 7 trang xuanhieu 05/01/2022 1320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Yên Hoà
 ở cây Hai lá mầm 
(3) diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch 
(4) diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ) 
(5) chỉ làm tăng chiều dài của dây 
Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là 
3 
A. (1) và (4) B. (2) và (5) C. (1), (3) và (5) D. (2), (3) và (5) 
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói đến sinh trưởng thứ cấp ở thực vật? 
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. 
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. 
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. 
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). 
Câu 10: Hoocmôn thực vật (còn gọi là phitôhoocmôn) là: 
A. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây. 
B. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. 
C. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. 
D. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. 
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hoocmôn thực vật? 
A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. 
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. 
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. 
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. 
Câu 12: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là 
A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, êtilen, axit absixic. 
C. auxin, gibêrelin, axit absixic. D. auxin, gibêrelin, êtilen. 
Câu 13: Người ta sư dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) để 
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi 
cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. 
B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy 
mô ở tế bào thực vật, diệt cỏ. 
C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả không hạt, nuôi cấy 
mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. 
D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo quả có hạt, nuôi cấy mô 
ở tế bào thực vật, diệt cỏ. 
Câu 14: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì 
A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. 
B. không có enzim phân giải nó, nên được tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại cho người và 
động vật. 
C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. 
D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. 
Câu 15: Người ta sử dụng gibêrelin để 
A. làm giảm nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thíc sinh trưởng chiều cao của cây (cây lấy 
sợi,); tạo quả không hạt (quả nho), tăng tốc độ phân giải tinh bột. 
B. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thíc sinh trưởng chiều cao của cây (cây 
lấy sợi,) và phát triển bộ rễ; tạo quả không hạt (quả nho). 
C. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thíc sinh trưởng chiều cao của cây (cây 
lấy sợi,); tạo quả không hạt (quả nho), tăng tốc độ phân giải tinh bột. 
D. kích thích nẩy mầm của hạt, chồi, củ (khoai tây); kích thíc sinh trưởng chiều cao của cây (cây 
lấy sợi,) và phát triển bộ lá; tạo quả không hạt (quả nho). 
Câu 16: Loại hoocmôn nào sau đây thúc quả nhanh chín? 
A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Auxin. 
Câu 17: Tuổi của cây một năm được tính theo 
A. số lóng. B. số lá. C. số chồi nách. D. số cành. 
Câu 18: Các cây ngày dài là 
A. cây rau bina, lúa đại mạch, lúa mì, hướng dương. B. cà phê chè, lúa đại mạch, lúa mì. 
C. cây rau bina, lúa đại mạch, lúa mì. D. cây rau bina, lúa đại mạch, lúa 
Câu 21. Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp nâng cao năng suất vật nuôi? 
4 
(I). Cải tạo giống. (II). Cải tạo chuồng trại. 
(III). Chế độ dinh dưỡng phù hợp (IV). Áp dụng kỹ thuật chăm sóc hợp lí. 
 A: 4 B: 2. C:1. D:3. 
Câu 19: Biến thái là 
A. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở 
từ trứng ra. 
B. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở 
từ trứng ra. 
C. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. 
D. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng 
ra. 
Câu 20: Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà 
A. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí. 
B. con non có đặc điểm cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành nhưng khác về hình thái. 
C. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. 
D. con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành. 
Câu 21: Nhóm động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển không qua biến thái? 
A. Côn trùng. B. Ếch nhái. C. Cá chép. D. Tôm. 
Câu 22: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là 
A. cá chép, gà, thỏ. B. bướm, ruồi, ếch. C. cào cào, tôm, cua. D. châu chấu, ếch, muỗi. 
Câu 23: Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở 
A. tinh hoàn. B. tuyến giáp. C. tuyến yên. D. buồng trứng. 
Câu 24: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em 
sẽ dẫn đến hậu quả 
A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. các đặc điểm sinh dục nữ kém phát triển. 
C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển. 
Câu 25: Ở trẻ em, nếu dư thừa loại hoocmôn nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ? 
A. Hoocmôn sinh trưởng (GH). B. Hoocmôn insulin. 
C. Hoocmôn glucagôn. D. Hoocmôn tirôxin. 
Câu 26: Tirôxin được sản sinh ra ở 
A. tuyến giáp. B. tuyến yên. C. tinh hoàn. D. buồng trứng. 
Câu 27: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là 
A. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh tốt, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. 
B. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não nhiều nếp nhăn, trí tuệ kém. 
C. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ cao. 
D. chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. 
Câu 28: Ở người, loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh biếu cổ? 
A. Testostêrôn. B. Tirôxin. C. Ơstrôgen. D. Insulin. 
Câu 29: Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmôn ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích cơ thể sinh 
trưởng và phát triển mạnh là vì hoocmôn này có tác dụng 
A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản. 
B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục 
phụ thứ cấp. 
C. ức chế các hoocmôn có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể. 
D. kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của 
cơ thể. 
Câu 30: Ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển rõ 
nhất vào giai đoạn 
A. phôi thai. B. sơ sinh. C. sau sơ sinh. D. trưởng thành. 
5 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
Câu 1: Hình thức sinh sản ở cây rau má là sinh sản 
A. bào tử. B. phân đôi. C. sinh dưỡng. D. hữu tính. 
Câu 2: Ưu điểm nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật? 
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. 
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. 
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. 
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. 
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu 
tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? 
(1) Sinh sản hữu tính tạo các cá thể con có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường 
biến đổi. 
(2) Sinh sản hữu tính tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. 
(3) Sinh sản hữu tính giúp duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. 
(4) Sinh sản hữu tính tạo ra thế hệ con luôn có những đặc điểm tốt hơn so với thế hệ bố mẹ. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 4: Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật? 
A. Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con. B. Từ một hoa của cây mẹ sinh ra nhiều cây con. 
C. Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con D. Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con. 
Câu 5: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 
số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn là 
A. 36. B. 24. C. 48. D. 12. 
Câu 6: Thụ phấn chéo là 
A. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác loài. 
B. sự thụ phấn của hạt phấn với nhụy của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây. 
C. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài. 
D. sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa. 
Câu 7: Vai trò quan trọng nhất chỉ có ở thụ tinh kép mà không có ở thụ tinh đơn là 
A. tạo ra hợp tử. B. tạo ra nội nhũ. C. tạo ra hạt. D. tạo ra quả. 
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hạt? 
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. 
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. 
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. 
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. 
Câu 9: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là 
A. phân bào nguyên phân B. phân bào giảm phân. 
C. thụ tinh. D. phân bào giảm phân và thụ tinh. 
Câu 10: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? 
A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường. 
B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể. 
C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. 
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường. 
Câu 11: Hình thức nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở động vật? 
A. Mọc chồi. B. Phân đôi. C. Tái sinh. D. Phân mảnh. 
Câu 12: Hình thức sinh sản vô tính nào có cả ở đông vật đơn bào và đa bào? 
A. Trinh sinh. B. Phân mảnh. C. Phân đôi. D. Nảy chồi. 
Câu 13: Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật sinh ra được nhiều cá thể nhất từ một cá thể mẹ? 
A. Nảy chồi. B. Phân đôi. C. Trinh sinh. D. Phân mảnh. 
Câu 14: Nhân bản vô tính là quá trình 
A. chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi. 
6 
B. chuyển nhân của tế bào xôma vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi. 
C. chuyển tinh trùng vào tế bào trứng đã lấy mất nhân, kích thích phát triển thành phôi. 
D. chuyển tinh trùng vào tế bào trứng, kích thích phát triển thành phôi. 
Câu 15: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là 
A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái. 
B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái. 
C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. 
D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể 
lưỡng bộ (2n) ở hợp tử. 
Câu 16: Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật? 
A. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một loại giao tử đực hoặc cái. 
B. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình thức sinh sản hữu tính. 
C. Động vật lưỡng tính sinh ra cả hai loại giao tử đực và cái. 
D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô tính và hữu tính. 
Câu 17: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn vì 
A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau, tự thụ 
tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn. 
B. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp. 
C. tự thụ tinh không có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực và cái) khác nhau. 
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản của con cái. 
Câu 18: Thụ tinh ngoài thường xảy ra với động vật nào? 
A. Động vật ở cạn. B. Động vật ở nước. C. Động vật sinh sản vô tính. D. Động vật có vú. 
Câu 19: Phương thức sinh sản nào sau đây là phổ biến ở động vật có vú? 
A. Phân cắt. B. Nảy chồi. C. Thụ tinh ngoài. D. Thụ tinh trong. 
Câu 20: Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì 
A. không nhất thiết phải cần môi trường nước. B. đỡ tiêu tốn năng lượng. 
C. không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường. D. cho hiệu suất thụ tinh cao. 
Câu 21: Cơ quan chỉ huy về sự điều hòa sinh sản ở động vật là 
A. vùng dưới đồi. B. tuyến giáp. C. tuyến yên. D. tuyến sinh dục. 
Câu 22: Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, testostêrôn có vai trò 
A. kích thích tuyến yên sản sinh LH. B. kích thích tế bào kẽ sản sinh ra FSH. 
C. kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. D. kích thích tiết GnRH, FSH, LH. 
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, thể vàng sản sinh ra hoocmôn nào? 
A. Prôgestêron và ơstrôgen. B. FSH, ơstrôgen. C. LH, FSH. D. Prôgestêron, GnRH 
Câu 24: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao 
có tác dụng 
A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. 
B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. 
C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. 
D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. 
Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh 
và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? 
(1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến 
quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái. 
(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất 
trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. 
(3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn 
giảm khả năng sinh tinh trùng. 
(4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín 
và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
7 
Câu 26: Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất? 
A. Thụ tinh nhân tạo. B. Thay đổi các yếu tố môi trường. 
C. Nuôi cấy phôi. D. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp. 
Câu 27: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người? 
A. Ngày thừ 25. B. Ngày thứ 13. C. Ngày thứ 12. D. Ngày thứ 14. 
Câu 28: Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có 
mặt của loại hoocmôn nào sau đây? 
A. Hoocmôn LH. B. Hoocmôn prôgestêrôn. C. Hoocmôn HCG. D. Hoocmôn ơstrôgen. 
Câu 29: Việc uống thuốc tránh thai có tác dụng 
A. ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. B. ngăn không cho trứng chín và ngăn rụng trứng. 
C. cản trở hình thành phôi. D. cản trở sự phát triển phôi. 
Câu 30: Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người? 
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. 
B. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái. 
C. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. 
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2020_2.pdf