Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021

I-TRẮC NGHIỆM: (Trắc nghiệm mang tính chất tham khảo)

28 câu- 7 điểm

Câu 1. Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây ?

 A. Ti thể B. Bộ máy Gôngi C. Không bào D. Ribôxôm

Câu 2. Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là :

 A. Ôxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng

 C. Nước, khí cacbônic và đường D. Khí cacbônic, nước và năng lượng

Câu 3. Cho một phương trình tổng quát sau đây : C6H12O6 + 6O2 ---> 6CO2 + 6H2O+ năng lượng

Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất

 A. Disaccarit B. Glucôzơ C. Prôtêin D. Pôlisaccarit

Câu 4. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào

B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP

C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào

 

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 11 trang xuanhieu 05/01/2022 2920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021
 	 C. Tạo sinh khối vitamin lớn. 	 D. Làm sữa chua. 
CHƯƠNG: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Câu 94: Sinh trưởng của vi sinh vật là: 
A. Sự tăng số lượng tế bào và kích thước của quần thể. B. Sự tăng số lượng và kích thước tế bào. 
C. Sự tăng khối lượng và kích thước tế bào. D.Sự tăng số lượng và khối lượng tế bào.
Câu 95: Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh là nhờ: 	A. Kích thước nhỏ.	B. Phân bố rộng.	
C. Chúng có thể sử dụng nhiều chất dinh dưỡng khác nhau. 	D. Tổng hợp các chất nhanh.
Câu 96: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?
A. Điều kiện môi trường được duy trì ổn định.	B. Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ.
C. Không đưa thêm chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.	D. Không rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa.
Câu 97: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Trong nuôi cấy không liên tục có 4 pha: Tiềm phát → Luỹ thừa → Cân bằng → Suy vong.
2- Trong nuôi cấy liên tục có 2 pha: Luỹ thừa → Cân bằng.
3- Trong nuôi cấy liên tục quần thể VSV sinh trưởng liên tục, mật độ VSV tương đối ổn định.
4- Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh ở pha cân bằng.
5- Mục đích của 2 phương pháp nuôi cấy là để nghiên cứu và sản xuất sinh khối.
Phương án trả lời:	A. 2. 	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 98: Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. Pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong. B. Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
C. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng. D. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
Câu 100: Nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục là:
A. Luôn lấy ra các sản phẩm nuôi cấy 	B. Luôn đổi mới môi trường và lấy ra sản phẩm nuôi cấy.
C. Không lấy ra các sản phẩm nuôi cấy. 	D. Luôn đổi mới môi trường nhưng không cần lấy ra sản phẩm nuôi cấy.
Câu 101: Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi ở pha:
A. Cân bằng và luỹ thừa. B. Tiềm phát và suy vong. C. Tiềm phát và luỹ thừa.	 D. Luỹ thừa.
Câu 102: Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là: A. Thời gian nuôi cấy.	 B. Thời gian thế hệ( g).	 C. Thời gian phân chia.	 D. Thời gian sinh trưởng.
Câu 103: Trong thời gian 100 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu? A. 2 giờ	B. 60 phút	 C. 40 phút	 D. 20 phút
Câu 104: Có một tế bào vi sinh vật, thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?	A. 8.	B. 16.	C. 32.	D. 64.	
Câu 110: Hình thức sinh sản hầu hết ở các SV nhân sơ là:
A. Phân đôi.	B. Nảy chồi.	C. Tiếp hợp.	D. Tạo bào tử.
Câu 114:Vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể người thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm ưa nóng.	B. Nhóm ưa lạnh.	C. Nhóm ưa ấm.	D. Nhóm chịu nhiệt.
Câu 115: Chất nào trong số các chất sau có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật ?
A. Đường, muối ăn và các hợp chất có trong sữa. B. Muối ăn và các hợp chất phenol.
C. Đường và chất kháng sinh. D. Đường và muối ăn.
Câu 116: VSV ưa thẩm thấu có thể sinh trưởng bình thường ở môi trường:
A. Axit. 	B. Dầu, mỡ. 	C. Các loại mứt quả. 	D. Nghèo dinh dưỡng.
Câu 117: Cơ chế tác động của hợp chất phênol là gì?
A.Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất. 	B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hoá mạnh.
C. Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào. 	D. Ôxi hoá các thành phần của tế bào.
Câu 118: Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phenol vì:
A. gây biến tính các protein.	B. diệt khuẩn có tính chọn lọc. C. làm bất hoạt các protein. D. oxi hóa các thành phần TB.
Câu 119: Trong những chất hữu cơ sau, chất nào là yếu tố sinh trưởng của vi khuẩn E. Coli?	
A.Triptophan.	B. Các axít amin. 	C. Các Enzim.	D. Các vitamin.
Câu 120: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 – 10 phút?
A.Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra. 	 B.Vì nước muối vi sinh vật không phát triển.
C.Vì nước muối gây co nguyên sinh, vi sinh vật không phân chia được.	 D.Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.
Câu 121: Cơ chế tác động của Iôt là gì?
A. Thay đổi khả năng cho đi qua của lipit ở màng sinh chất.	B. Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng ôxi hoá mạnh.
C. Biến tính các prôtêin, các loại màng tế bào.	D. Ôxi hoá các thành phần của tế bào.
Câu 122: Các tia tử ngoại thường :	A. Ion hóa các prôtêin và axit nuclêic của VSV 
B. Thiêu đốt các VSV, gây chết.	C. Không gây đột biến ở VSV.	D. Gây biến tính các axit nuclêic.
Câu 123: Clo được sử dụng để kiểm soát sinh trưởng của vi sinh vật trong lĩnh vực:
A. Khử trùng phòng thí nghiệm.	B. Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.
C. Tẩy trùng trong bệnh viện.	D.Thanh trùng nước máy.
Câu 125: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác?
A. Chất kháng sinh.	B. Axit amin. 	C. Các hợp chất cacbonhiđrat.	D. Axit pyruvic.
Câu 126: Đối với một số vi sinh vật, các chất nào sau đây có thể coi là yếu tố sinh trưởng ?
A. Chất kháng sinh.	B. Các chất ôxyhóa.	C. Axit amin và vitamin.	D. Các enzim.
CHƯƠNG: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Câu 127: Đặc điểm chủ yếu nào sau đây của virut mà người ta coi virut chỉ là một dạng sống ?
A. Không có cấu tạo tế bào.	B. Cấu tạo bao gồm vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic.
C. Trong tế bào chủ có khả năng sinh sản và sinh trưởng.	D. Có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
Câu 128: HIV chỉ xâm nhập và làm tan tế bào limphô T ở người vì:
A. HIV không thể tồn tại được bên ngoài tế bào chủ.	 B. Mỗi loại vi rut chỉ có thể xâm nhập vào 1 số tế bào nhất định.
C. Gai glicôprôtêin của chúng đặc hiệu với thụ thể trên tế bào limphô T ở người.
D. Kích thước của chúng quá nhỏ nên chỉ có thể xâm nhập vào tế bào limphô T ở người.
Câu 129: Capsôme là: A. Đơn vị prôtêin cấu tạo nên vỏ capsit. 
B. Lõi của virut. 	C. Các gai glicoprotein D. Phức hệ vỏ capsit và lõi axit nuclêic. 
Câu 130: Virut ADN và virut ARN lần lượt là:
 (1).VR đậu mùa. (2). VR viêm gan B. (3).VR cúm. (4). VR viêm não Nhật Bản. (5). phagơ.
Phương án đúng: A. 1,2,5/ 3,4 	B. 1,2,4/3,5 	C. 1,2,3/4,5 	D. 1,3/2,4,5
Câu 131: Vi rut khảm thuốc lá có dạng cấu trúc nào sau đây ?
A. Cấu trúc xoắn. 	B. Phối hợp giữa cấu trúc xoắn và khối. 	C. Cấu trúc hình trụ. 	 D. Cấu trúc khối. 
Câu 132: Giai đoạn hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được gọi là:
A. Lắp ráp. 	B. Hấp phụ. 	C. Sinh tổng hợp. 	D. Xâm nhập. 
Câu 133: Để phòng virut kí sinh trên vi sinh vật cần:
(1).Tiêu diệt vật trung gian truyền virut. (2).Vệ sinh dụng cụ nuôi cấy. (3).Chọn giống kháng virut. (4).Vệ sinh cơ thể.
Phương án đúng: A. 1, 2 	B. 1, 2, 3 	C. 3, 4 	D. 2, 3.
Câu 134: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut?
A.Viêm gan. 	B.Sởi. 	C. Lao. 	D. Bại liệt
Câu 135: Miễn dịch đặc hiệu gồm: A. Các loại miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh B. Các loại miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào 	 D. Các loại miễn dịch nhân tạo.
Câu 136: Chỉ tiêm phòng vacxin khi: A. Đang bị kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể. B. Cơ thể đã mắc bệnh 1 lần.
C. Biết bệnh đó có thực sự nguy hiểm hay không.	D. Cơ thể khỏe mạnh.
Câu 137: Các yếu tố sau: 
(1). Nước mắt (2). Dịch axit của dạ dày (3). Kháng nguyên (4). Đại thực bào (5). Máu (6). Tế bào T độc.
Tổ hợp đúng về loại miễn dịch không đặc hiệu là: A.1, 2, 3, 4. B.1, 2, 4, 5. C.1, 2, 4. 	D. 2, 3, 5, 6.
Câu 138: Virut gây bệnh ...... vào cơ thể tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi là:
A. HIV 	B. dại. 	C. đậu mùa. 	D. viêm não.
Câu 139: Sau khi nhiễm phagơ tái tổ hợp có mang gen tổng hợp inteferon vào VK. E.Coli, khâu tiếp theo sẽ:
A. Tách sản phẩm interferon. B. Nuôi trong nồi lên men. C. Quay li tâm. D. Loại bỏ những tạp chất.
Câu 140: Nulêôcapsit là: A. Phức hợp giữa axit nuclêic và glixêrol.
B. Phức hợp giữa vỏ capsit và lõi axit nuclêic.	C. Phức hợp giữa vỏ capsit và đường ribôzơ.
D. Phức hợp giữa vỏ prôtêin bên ngoài và bên trong chứa cả lõi ADN và ARN.
Câu 141: Virut di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác của cây nhờ vào:
A. Các cầu sinh chất nối giữa các tế bào.	B. Qua các chất thải bài tiết từ bộ máy Gôngi.
C. Sự di chuyển của các bào quan.	D. Hoạt động của nhân tế bào.
Câu 142: Vi rut gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng, nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là: A. Xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại.
B. Nuôi vi rut để sản xuất intêfêron.	C. Nuôi vi rut để sản xuất insulin.
D. Công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn.
Câu 143: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.	B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.	D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Câu 144: Khi giẫm phải dây kẽm gai, khi đến bệnh viện sẽ được tiêm:
A. Huyết thanh chống vi trùng uốn ván. B. Vacxin phòng vi trùng uốn ván. C. Thuốc kháng sinh. D. Thuốc bổ.
Câu 147: Nội dung nào là sự xâm nhập của Virut kí sinh động vật?
A. Sau khi bám thụ thể, Virut đưa hệ nucleocapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" protein.
B. Sau khi bám thụ thể,Virut bơm axitnucleic vào trong tế bào chủ. C. Sau khi bám thụ thể, Virut tự tổng họp vật chất ở đó.
D. Sau khi bám thụ thể, Virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo Virut hoàn chỉnh.
Câu 148: Là loại prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra chống lại virut, tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch gọi là: A. Chất kháng thể.	B. Enzim.	C. Hoocmon.	D. Intefêron.
Câu 149: Để gây bệnh truyền nhiễm, cần có đủ 3 điều kiện:
A. Độc lực đủ mạnh + Không có kháng thể + Hệ hô hấp suy yếu
B. Đường xâm nhiễm phù hợp + Độc lực đủ mạnh + Số lượng nhiễm đủ lớn
C. Hệ miễn dịch yếu + Hệ tiêu hóa yếu + Số lượng nhiễm đủ lớn
D. Có virut gây bệnh + Môi trường sống thuận lợi phát bệnh + Đường xâm nhiễm phù hợp
Câu 150: Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự:
A. hấp phụ → xâm nhập → sinh tổng hợp → lắp ráp → phóng thích.
B. hấp phụ → xâm nhập → lắp ráp → sinh tổng hợp → phóng thích.
C. hấp phụ → lắp ráp → sinh tổng hợp → xâm nhập → phóng thích.
D. hấp phụ → lắp ráp → xâm nhập → sinh tổng hợp → phóng thích.
Câu 151: Trong cơ thể người, HIV hoạt động như thế nào?
A. làm giảm hồng cầu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công
B. gây nhiễm và phá hủy một số tế bào hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào)
C. kí sinh, phá hủy và làm giảm hồng cầu, làm cho người bệnh thiếu máu, người yếu dần, các vi sinh vật lợi dụng để tấn công
D. kí sinh và phá hủy hồng cầu làm cho người bệnh thiếu máu
Câu 153: Phát biểu nào không đúng khi nói về virut?
A. Dạng sống không có cấu tạo tế bào.	B. Là dạng sống đơn giản nhất.
C. Là dạng sống phức tạp, có cấu tạo tế bào.	D. Cấu tạo từ 2 thành phần cơ bản là Prôtêin và axit nuclêic.
Câu 156: Nếu trộn axit nucleic của virut chủng B với một nửa protein của chủng virut A và một nửa protein của chủng virut B thì chủng virut lai sẽ có dạng:
A. vỏ giống A và B, lõi giống B.	B. vỏ giống A, lõi giống B.	C. giống chủng A.	D. giống chủng B.
II-TỰ LUẬN – BÀI TẬP: 4 câu- 3 điểm
AA aa
BB bb
DD dd
HÌNH 2
HÌNH 1
AA
aa
BB
bb
DD
dd
Câu 1: a, Hình vẽ sau đây mô tả tế bào cơ thể lưỡng bội đang ở kì nào? của quá trình phân bào nào? Biết rằng không xảy ra đột biến, các kí hiệu chữ cái là kí hiệu cho các NST? 
A A
a a
B B
b b
D D
d d
a a
B B
D D
A A
b b
d d
HÌNH 3-A
HÌNH 3-B
HÌNH 4
b, Mô tả tóm tắt diễn biến NST các kì của nguyên phân. Nêu ý nghĩa, kết quả của quá trình nguyên phân?
c, Mô tả tóm tắt diễn biến NST các kì của giảm phân. Nêu ý nghĩa, kết quả của quá trình giảm phân?
d, Mối quan hệ giữa 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
e, Phân biệt nguyên phân và giảm phân
Câu 2: 
a, Nêu khái niệm vi sinh vật? Vẽ đồ thị sinh trưởng của vi khuẩn trong hai điều kiện nuôi cấy.
b, Trong quá trình làm rượu nho (nuôi cấy nấm men), hãy cho biết: 
- Môi trường nuôi cấy là liên tục hay không liên tục?
- Dừng nuôi cấy pha nào để rượu nho ngon và chất lượng tốt nhất?
c, Trong quá trình làm sữa chua (nuôi cấy vi khuẩn lactic), sau khoảng 10 – 12 giờ, chúng ta dừng lên men, để sữa chua vào tủ lạnh. Hãy cho biết: 
- Môi trường nuôi cấy là liên tục hay không liên tục?
- Dừng nuôi cấy pha nào để sữa chua ngon và chất lượng tốt nhất?
Câu 3: 
a, So sánh sự khác biệt về cấu tạo và hoạt động sống của virut và vi khuẩn ? 
b,Trình bày chu trình nhân lên của vi rut trong tế bào chủ ? Cách nhân lên của phagơ và HIV trong tế bào chủ có những điểm gì khác biệt ?	
c, HIV /AIDS là gì? Trình bày các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS và biện pháp phòng tránh ? Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Điều này nguy hiểm như thế nào đối với xã hội?
Câu 4:
a, Miễn dịch là gì? Trình bày về các loại miễn dịch ở sinh vật?
b, Với ba loại bệnh sốt ở người do muỗi là vật chủ trung gian: sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản, sốt rét; bệnh nào có thuốc đặc trị, bệnh nào không? Tại sao?
Câu 5: Hãy giải thích:
a, Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sinh trưởng của vi sinh vật ? Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh ?--
b, Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Vì sao? Tại sao có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh?
c, Hãy kể 4 chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình? Vì sao, trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
d, Vì sao trẻ em ăn nhiều kẹo thường bị sâu răng?
e, Vì sao, đối với thực phẩm để bảo quản, chúng ta thường: phơi khô rau, củ; ướp muối thịt cá?
Bài tập 6: Một loài có bộ NST 2n = 24 .Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng tham gia nguyên phân liên tiếp 4 lần.
a, Tính số TB con được tạo thành?
b, Tính tổng số NST có trong tất cả các tế bào?
c, Tính số NST do môi trường cung cấp?
Câu 7: 
a, Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
b, Các lệnh SGK bài 27
Câu 8. Bài tập tính số tế bào của quần thể vi sinh vật trong điều kiện:
a. Đưa 3000 tế bào vi khuẩn E. Coli vào môi trường nuôi cấy không liên tục, với pha tiềm phát dài 1 giờ; thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào có trong bình sau 6 giờ nuôi cấy. Biết rằng trong quá trình nuôi cây tất cả các tế bào vi khuẩn không bị chết.
+ Đưa 3000 tế bào vi khuẩn E. Coli vào môi trường nuôi cấy không liên tục; thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào có trong bình sau 4 giờ nuôi cấy. Biết rằng trong quá trình nuôi cây tất cả các tế bào vi khuẩn không bị chết.
Câu 9: 
a, So sánh sự khác biệt về cấu tạo và hoạt động sống của virut và vi khuẩn ? 
b,Trình bày chu trình nhân lên của vi rut trong tế bào chủ ? 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2020_2.docx