Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh

Câu 3: Ở điều kiện thích hợp, anken tác dụng với chất nào sau đây tạo thành ancol?

A. H2. B. HCl. C. H2O. D. Br2.

Câu 4: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 6: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh trang 9

Trang 9

pdf 9 trang xuanhieu 05/01/2022 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Hóa học Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh
ng của benzen và toluen. 
3. So sánh cấu tạo và tính chất (vật lí và hoá học) của benzen và các ankylbenzen với hiđrocacbon no 
và hiđrocacbon không no. Mối quan hệ giữa hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no với benzen và 
toluen. 
4. Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren. 
B. Một số bài tập tham khảo 
I. Bài tập tự luận: 
Bài 1. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: 
a) CH4 → C2H2 → C6H6 → C6H5C2H5 → C6H5-CH=CH2→ polistiren 
b) butan metan axetilen vinylaxetilen → đivinyl cao su buna 
Bài 2. Có 3 lọ mất nhãn chứa các chất lỏng riêng biệt sau: etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen. 
Hãy phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học. 
Bài 3. Dùng 1 hoá chất, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: toluen, benzen, stiren. 
 Bài 4. Cho benzen tác dụng với lượng dư dd HNO3 đặc, có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 
nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78%. 
Bài 5. Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X 
thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm 
mất màu dd brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dd KMnO4. 
a) Tìm CTPT và CTCT của X. 
b) Viết PTHH của phản ứng giữa X với: H2 (xúc tác Ni, to); Br2 (có mặt bột Fe). 
II. Bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1: Cho benzen + Cl2 dư (as), thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là 
 A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2. 
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra: 
A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, t
o). 
C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ). 
Câu 3: Stiren không phản ứng được với những chất nào sau đây ? 
A. dd Br2. B. khí H2 ,Ni,to. C. dd KMnO4. D. dd NaOH. 
Câu 4: So với benzen, toluen tác dụng với dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ): 
 A. Dễ hơn, tạo ra o-nitro toluen và p-nitro toluen. 
B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen. 
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen. 
 D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen 
Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: 
A. CnH2n+6 ; n 6. B. CnH2n-6 ; n 3. C. CnH2n-6 ; n 6. D. CnH2n-6 ; n 6. 
Câu 6: C2H2 A B m-brombenzen. A và B lần lượt là: 
Trường THPT Xuân Đỉnh 
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 . 5 
A. benzen ; nitrobenzen. B. benzen,brombenzen. 
C. nitrobenzen ; benzen. D. nitrobenzen; brombenzen. 
Câu 7: Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là: 
A. nitrobenzen. B. brombenzen. 
C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen. 
Câu 8: 1 ankylbenzen A(C9H12),tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất 
mononitro duy nhất . Vậy A là: 
A. propylbenzen. B. p-etyl,metylbenzen. 
D. iso-propylbenzen D. 1,3,5-trimetylbenzen. 
Câu 9: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất 
phản ứng đạt 80% là 
 A. 14 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 20 gam. 
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam CO2. 
Công thức phân tử của X là 
 A. C6H6. B. C7H8. C. C8H10. D. C8H8. 
CHƯƠNG 8: ANCOL – PHENOL 
A. Kiến thức 
1. Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ancol no đơn chức. Tính chất vật lí, 
hoá học, ứng dụng và điều chế ancol no đơn chức. 
2. Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, đồng phân và tên gọi một số phenol. Cấu tạo, tính chất, ứng 
dụng và điều chế C6H5OH. 
B. Một số bài tập tham khảo 
Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các ancol mạch hở có CTPT là: C4H10O; C3H8On. 
Bài 2: Ancol etylic sôi ở 78,3OC còn đimetyl ete (ete metylic) sôi ở -27,3OC. Tại sao chúng có cùng 
CTPT nhưng lại có nhiệt độ sôi khác nhau? 
Bài 3: Viết PTHH của phản ứng (nếu có) khi cho etanol và phenol tác dụng với: Na, dd NaOH, dd 
HBr, dd Br2. 
Bài 4: Hãy phân biệt các chất lỏng riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: etanol; glixerol; phenol. 
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 6,6 gam 
CO2 và 4,5 gam nước. 
a) Tìm CTPT mỗi ancol trong X. 
b) Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 
Bài 6: Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no đơn 
chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X. 
Bài 7: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y 
tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH. Xác định công thức cấu 
tạo của X, Y, Z. 
Bài 8: Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 
(đktc). 
a) Viết PTHH xảy ra. 
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong A 
c) Cho 14 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được bao nhiêu gam axit 
picric (2,4,6-trinitrophenol). 
Bài 9: 
a) Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản 
phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Xác định công thức phân tử của A ? 
b) Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra 
chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Xác định công thức phân tử của X là? 
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC 
Trường THPT Xuân Đỉnh 
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 . 6 
A. Lí thuyết 
1. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp của anđehit và axit cacboxylic. 
2.Tính chất vật lí, hóa học của anđehit và axit cacboxylic. 
3.Phương pháp điều chế và ứng dụng của 1 số anđehit và axit cacboxylic. 
B. Một số bài tập tham khảo 
Bài 1: - Viết CTCT của các hợp chất hữu cơ no đơn chức có CTPT: C3H6O; C4H8O 
- Viết CTCT của các axit có CTPT: C4H8O2; C5H10O2. 
Bài 2: Chất A là anđehit đơn chức. cho 10,5 gam A tham gia hết phản ứng tráng bạc, lượng bạc tạo 
thành cho phản ứng hết với HNO3 loãng thu được 2,8 lít khí NO ở đktc (sp khử duy nhất). Xác định 
CTPT và CTCT của A. 
Bài 3: Cho 3,55 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong NH3 dư, 
thấy có 45,9 gam bạc kết tủa. 
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 
Bài 4: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu 
được gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc. 
 a) Xác định CT đơn giản nhất của A. 
 b) Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với O2 là 2,25. 
 c) Xác định CTCT của A biết rằng A tham gia phản ứng tráng gương. 
Bài 5: Để trung hoà 50g dung dịch của axit hữu cơ no, đơn chức X nồng độ 14,8% cần 100 ml dung 
dịch NaOH 1M. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên X. 
Bài 6: Để trung hoà 8,3g hỗn hợp của 2 axit đơn chức A, B cần 150g dung dịch NaOH 4%. Mặt khác 
khi 8,3g hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra 21,6 g Ag kết tủa. Tìm công thức 
phân tửvà % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp. 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC (CHƯƠNG 8, 9) 
Câu 1: metanol (ancol metylic) có công là 
 A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. 
Câu 2: Chất nào sau đây là ancol etylic? 
 A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCHO. 
Câu 3: Etylen glicol (etanđiol) có công là 
 A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. 
Câu 4: Glixerol có công là 
 A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. 
Câu 5: Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là 
 A. CnH2n+2O. B. ROH. C. CnH2n+1OH. D. CnH2n-1OH. 
Câu 6: Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử ancol tồn tại 
 A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hiđro. 
 C. liên kết phối trí. D. liên kết ion. 
Câu 7: Ancol etylic không tác dụng với 
 A. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. 
Câu 8: Ancol tách nước tạo thành anken (olefin) là ancol 
 A. no đa chức. B. no, đơn chức mạch hở. 
 C. mạch hở. D. đơn chức mạch hở. 
Câu 9: Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là 
 A. C2H5OC2H5. B. C2H4. C. CH3CHO. D. CH3COOH. 
Câu 10: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là 
A. 4-etyl pentan-2-ol. B. 2-etyl butan-3-ol. C. 3-etyl hexan-5-ol. D. 3-metyl pentan-2-ol. 
Câu 11: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử là C4H10O ? 
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. 
Câu 12: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? 
Trường THPT Xuân Đỉnh 
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 . 7 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 13: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là 
A. bậc 4. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 3. 
Câu 14: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 
 A. NaCl B. KOH. C. NaHCO3 D. HCl 
Câu 15: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom? 
 A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen. 
Câu 16: Lấy 11,75 gam phenol cho phản ứng hết với nước brom dư, hiệu suất phản ứng 64%. Khối lượng kết 
tủa trắng thu được là 
 A. 26,48 gam. B. 64,65 gam. C. 41,375 gam. D. 31, 05 gam. 
Câu 17: Trung hòa hết 9,4 gam phenol (C6H5OH) bằng V ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng 
cần dùng). Giá trị của V là 
 A. 80 ml. B. 90 ml. C. 110 ml. D. 115 ml. 
Câu 18: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol (C6H5OH) tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 
(đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là: 
 A. 39% và 61%. B. 60,24% và 39,76% 
 C. 40,53% và 59,47%. D. 32,86% và 67,14%. 
Câu 19: Anđehit axetic (etanal) có công thức là 
 A. HCHO. B. C2H5CHO. 
 C. CH2=CHCHO. D. CH3CHO. 
Câu 20: Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở là 
 A. CnH2n+1CHO. B. CnH2nCHO. 
 C. CnH2n-1CHO. D. CnH2n-3CHO. 
Câu 21: Trong các ancol: etylic, isopropylic, isobutylic, butan-2-ol, glixerol, số ancol khi bị oxi hóa không 
hoàn toàn bằng CuO, đun nóng tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 22: Axit axetic (axit etanoic) có công thức là 
 A. HCOOH. B. C2H5COOH. 
 C. CH2=CHCOOH. D. CH3COOH. 
Câu 23: Axit acrylic có công thức là 
 A. CH2=C(CH3)COOH. B. C6H5COOH. 
 C. CH2=CHCOOH. D. CH3COOH. 
Câu 24: Axit fomic không phản ứng với chất nào trong các chất sau? 
 A. C6H5OH. B. Na. C. Mg. D. CuO. 
Câu 25: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây? 
 A. CaCO3.. B. HCl. C. NaCl. . D. Br2.. 
Câu 26: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây? 
 A. ZnO. B. CaCO3. C. MgCl2. D. NaOH. 
Câu 27: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? 
 A. Cu(OH)2. B. Cu. C. Br2. D. Na2CO3. 
Câu 28: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản 
ứng tráng gương là 
 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Câu 29: Khi cho 6,4 gam ancol metylic tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là 
 A. 2,24. B. 6,72. C. 1,12. D. 3,36. 
Câu 30: Khi cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là 
 A. 2,24. B. 6,72. C. 1,12. D. 3,36. 
Câu 31: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số 
ete tối đa là 
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. 
Trường THPT Xuân Đỉnh 
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 . 8 
Câu 32: Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol, thu được 11,2 gam anken. Công thức phân tử của ancol là 
 A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. CnH2n + 1OH. 
Câu 33: Đốt cháy một lượng ancol X cần vừa đủ 26,88 lít O2 (đktc), thu được 39,6 gam CO2 và 21,6 gam H2O. 
X có công thức phân tử là 
 A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H8O2. D. C4H10O. 
Câu 34: Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết 
hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là 
A. 8,19. B. 10,18. C. 12. D. 15,13. 
Câu 35: Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi 
đối với H2 là 19. Giá trị m là 
A. 1,48 gam. B. 1,2 gam. C. 0,92 gam. D. 0,64 gam. 
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m 
là: A. 10,2 gam. B. 2 gam. C. 2,8 gam. D. 3 gam. 
Câu 37: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2
sinh ra trong quá 
trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2
dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá 
trình lên men là 75% thì giá trị của m là 
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. 
Câu 38: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ? 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 39: CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là 
A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. 
Câu 40: Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? 
 A. CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH. C. C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO. 
 B. CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH. D. CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO. 
Câu 41: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 
gam Ag. X có công thức phân tử là 
 A. CH2O. B. C2H4O. C. C2H2O2. D. C3H4O. 
Câu 42: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. 
Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là 
 A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%. 
Câu 43: Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 
thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
 A. 21,6. B. 4,32. C. 10,8. D. 43,2. 
Câu 44: Cho 6,6 gam một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng. Lượng 
Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít NO (đktc). Công thức cấu tạo của X là 
 A. CH3CHO. B. HCHO. 
 C. C2H5CHO. D. CH2=CHCHO. 
Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc 
AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo 
thành là 
A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam. 
Câu 46: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. 
Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là 
 A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%. 
Câu 47: Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H2 (đktc). 
Khối lượng CH3COOH là 
 A. 12 gam. B. 9 gam. C. 6 gam. D. 4,6 gam. 
Câu 48: Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch 
NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 
 A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam. 
Trường THPT Xuân Đỉnh 
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021 . 9 
Câu 49: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau 
phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức của X là 
 A. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH. 
Câu 50: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là 
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOH < C6H5OH < CO2 < C2H5OH. 
C. C2H5OH < C6H5OH < CO2 < CH3COOH. D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < CO2. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2020_20.pdf