Đề cương ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Lê Hoàng Anh
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Lê Hoàng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Lê Hoàng Anh
số không gây ra hậu quả gì dưới đây? A. Nạn đói, thất học. B. Suy thoái nòi giống, ô nhiễm môi trường. C. Làm ảnh hưởng đến văn hóa dân tộc. D. Làm suy thoái nền văn hóa quốc dân. Câu 15. Không kết hôn sớm, không sinh con ở độ tuổi vị thành niên, mỗi gia đình chỉ có 1 và 2 con là trách nhiệm A. Của những người có chức quyền. B. Của mọi công dân. C. Của riêng công dân nữ. D. Của Hội Phụ nữ các cấp. Câu 16. Để hạn chế bùng nổ dân số, chúng ta cần A. Nghiêm chỉnh thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. B. Tích cực lao động sản xuất và tiết kiệm. C. Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế, văn hóa của đất nước. D. Thực hiện bình đẳng nam nữ trong xã hội. Câu 17. Tích cực tuyên truyền, vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nước là trách nhiệm của công dân trong việc A. Hạn chế các vấn đề xã hội. B. Hạn chế bùng nổ dân số. C. Xóa đói giảm nghèo. D. Bảo vệ gia đình. Câu 18. Nghiêm chỉnh thực hiện Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của Nhà nướclà góp phần vào thực hiện chủ trương nào dưới đây? A. Hạn chế tệ nạn xã hội. B. Hạn chế bùng nổ dân số. C. Xây dựng gia đình hạnh phúc. D. Phát triển kinh tế đất nước. Câu 19. Vận động gia đình và mọi người xung quanh thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây? A. Giảm dân số B. Hạn chế bùng nổ dân số. C. Bình đẳng nam nữ. D. Đảm bảo chinh sách xã hội. Câu 20. Vợ chồng anh Hiệp và chị Xuân sinh được hai cô con gái, nhưng sợ không có người nối dõi nên hai anh chị đã sinh thêm con thứ ba. Việc anh Hiệp và chị Xuân thêm con thứ ba là không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Kế hoạch hóa gia đình. B. Thực hiện pháp luật. C. Hạn chế bùng nổ dân số. D. Xóa đói giảm nghèo. Câu 21. Dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến sự sống của A. Một số quốc gia. B. Toàn nhân loại. C. Các nước phát triển. D. Các nước lạc hậu. Câu 22. Tham gia phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo không những là nghĩa vụ, mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức A. Của thầy thuốc. B. Của tất cả mọi người. C. Của cha mẹ. D. Của cán bộ công chức. Câu 23. Để phòng ngừa dịch bệnh hiểm nghèo, mỗi học sinh chúng ta cần làm gì trong các việc làm dưới đây? A. Tránh xa các tệ nạn xã hội. B. Không nên tiếp xúc với nhiều người. C. Tránh đến chỗ đông người. D. Đeo khẩu trang khi đi đường. Câu 24. Sống an toàn, lành mạnh, tánh xa các tệ nạn xã hội la trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây của nhân loại? A. Phòng, chống lây nhiễm trong xã hội. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Phòng ngừa nguy hiểm. D. Bảo vệ sức khỏe nhân dân. Câu 25. Tích cực rèn luyện thân thể, ăn uống điều độ, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe là góp phần thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây của nhân loại? A. Bảo vệ sức khỏe giống nòi. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Phòng, chống nguy cơ thoái hóa. D. Thực hiện phong trào ren luyện thân thể. Câu 26. Trong dịp trường H tổ chức đi tham quan Tam Đảo, sau khi ăn trưa, một nhóm học sinh lớp 10K đã gói thức ăn vào túi ni – long rồi thả xuống suối. Hành vi này của các bạn lớp 10K không thể hiện trách nhiệm nào của công dân – học sinh? A. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. B. Bảo vệ nơi du lịch. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo vệ an toàn sông, suối. Câu 27. Sau khi quét dọn sân trương, Lan và Yến không đổ rác vào nơi quy định, mà đã đổ ngay sau một góc khuất ở đầu dãy nhà trường học. nếu là bạn của Lan và Yến, em sẽ lựa chọn cách xử lí nào dưới đây? A. Lờ đi coi như không biết. B. Mắng cho hai bạn một trận. C. Phê bình hai bạn trong buổi họp lớp. D. Nói với hai bạn nên đổ rác đúng nơi quy định. Câu 28. Một hôm sau giờ học, Quang rủ Tấn đến 1 chỗ hút thử thứ thuốc lạ. Lâu rồi thành quen, Tấn đã trở thành con nghiện, ăn chơi lêu lổng, rồi bị nhiễm HIV. Đến khi gia đình Tấn biết thì đã muộn. Hành vi của Tấn không thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân? A. Phòng, tránh bệnh tật cho bản thân. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo. C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. D. Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A A A B A Câu 6 7 8 9 10 Đáp án A B B B B Câu 11 12 13 14 15 Đáp án C A A C B Câu 16 17 18 19 20 Đáp án A B B B C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B B A B B C D B Câu 29: Hội nghị quốc tế cấp cao đầu tiên về môi trường được tổ chức vào ngày 05/6/1972 ở quốc gia nào? A. Singgapo. B. Thuỵ Điển. C. Mĩ. D. Braxin. Câu 30: Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì? A. Kinh tế phát triển. B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. C. Có nguồn lao động dồi dào. D. Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp Câu 31: Nội dung của kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là: A. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 con. B. Mỗi cặp vợ chồng nên có từ 2 con trở lên. C. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 3 con. D. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con. Câu 32: Ở nước ta Luật Bảo vệ môi trường mới nhất hiện nay đang được áp dụng ban hành năm nào? A. Năm 2012. B. Năm 2011. C. Năm 2013. D. Năm 2014. Câu 33: Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây: A. Không vứt rác bừa bãi. B. Giữ vệ sinh nơi công cộng. C. Trồng cây xanh. D. Xả rác bừa bãi. Câu 34: Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả: A. Thất học. B. Thất nghiệp. C. Thiếu chỗ ở D. Dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái. Câu 35: Bệnh AIDS được phát hiện vào thời gian nào của thế kỷ XX: A. Những năm 60. B. Những năm 70. C. Những năm 90. D. Những năm 80. Câu 36: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây: “ Ô nhiễm môi trường đã trở thành một vấn đề của nhân loại” A. Quan tâm B. cơ bản C. quan trọng D. cấp thiết Câu 37: Con người khai thác không khoa học, hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên thiên nhiên sẽ càng ngày: A. Xấu đi. B. Ô nhiễm. C. Phát triển. D. Cạn kiệt. Câu 38: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của: A. Các cơ quan chức năng. B. Đảng, Nhà nước ta. C. Thế hệ trẻ. D. Toàn Đảng, toàn quân và toàn dân. Câu 39: Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của: A. Học sinh, sinh viên. B. Mọi quốc gia. C. Tất cả mọi người. D. Nhà nước. Câu 40: Khái niệm môi trường được hiểu là: A. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống của con người. B. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người. C. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất, tinh thần có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. D. Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Câu 41: Ngày môi trường thế giới là ngày nào? A. Ngày 6 tháng 5. B. Ngày 1 tháng 6. C. Ngày 1 tháng 5. D. Ngày 5 tháng 6. Câu 42: Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của: A. Văn hóa. B. Văn học, nghệ thuật. C. Tốc độ phát triển kinh tế. D. Đời sống xã hội. Câu 43: Ngày dân số Việt Nam là ngày nào? A. Ngày 26 tháng 11. B.Ngày 25 tháng 11. C. Ngày 25 tháng 12. D. Ngày 26 tháng 12. Câu 44: Yếu tố nào sau đây không đe doạ tự do, hạnh phúc của con người? A. Ô nhiễm môi trường. B. Bùng nổ dân số. C. Dịch bệnh hiểm nghèo. D. Hoà bình. Câu 45: Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì? A. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Kinh tế phát triển. D. Chất lượng cuộc sống giảm sút. Câu 46: Ngày dân số thế giới là ngày nào? A. Ngày 11 tháng 6. B. Ngày 12 tháng 6. C. Ngày 12 tháng 7. D. Ngày 11 tháng 7. Câu 47: Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải: A. Chăm lo phát triển kinh tế. B. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. C. Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính. D. Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình. Câu 48: Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến: A. Hoạt động sản xuất của con người. B. Sự phát triển của tự nhiên. C. Sự sống của động vật. D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại. Câu 49: Theo em, là học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo? A. Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe. B. Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái. C. Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng. D. Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh. Câu 50: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “..” “Bảo vệ môi trường thực chất là khắc phục ., làm cho các hoạt động của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên”. A. quan hệ giữa con người và tự nhiên B. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên C. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người Câu 51: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “ ..” “Ô nhiễm môi trường la sự biến đổi các thành phần của môi trường không phù hợp với gây nguy hại đến con người và sinh vật”. A. quy luật tự nhiên B. quy định do con người đặt ra C. sự phát triển của xã hội D. tiêu chuẩn của môi trường Câu 52: Ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS là ngày nào? A. Ngày 11 tháng 6. B. Ngày 19 tháng 12. C. Ngày 11 tháng 7. D. Ngày 01 tháng 12. BÀI 16: TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN Câu 1. Không ngừng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn, là biểu hiện của A. Tự hoàn thiện bản thân. B. Phê bình và tự phê bình. C. Đức tính kiên trì. D. Đức tính khiêm tốn. Câu 2. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân? A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm. B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ. C. Chăm học để có kết quả cao. D. Học hỏi tất cả mọi người. Câu 3. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân? A. Luôn đề cao bản thân. B. Khắc phục khuyết điểm. C. Tự quyết định mọi việc làm. D. Luôn làm theo ý người khác. Câu 4. Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cân có để tự hoàn thiện bản thân? A. Có người giúp đỡ thường xuyên. B. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện. C. Có điều kiện về kinh tế gia đình. D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định. Câu 5. Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải A. Tự học tập, lao động. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Rèn luyện đạo dức theo yêu cầu của xã hội. D. Rèn luyện thể chất để học tập và lao động. Câu 6. tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân A. Có cuộc sống tốt đẹp. B. Ngày một phát triển tốt hơn. C. Ngày một văn minh tiến bộ. D. Ngay một khôn lớn hơn. Câu 7. Tự nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, quyết tâm khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh là biểu hiện nào dưới đây của mỗi người A. Tự nhận thức bản thân. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Sống có mục đích. D. Sống có ý chí. Câu 8. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải A. Tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn. B. Có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu, rèn luyện bản thân. C. Có nhiệt huyết với công việc. D. Có tinh thần trách nhiệm. Câu 9. Bị bạn bè rủ rê, Minh thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, minh đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của Minh là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh? A. Tự nguyện, tự giác. B. Tự phê bình và phê bình. C. Tự hoàn thiện bản thân. D. Tự thay đổi tính cách. Câu 10. Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ? A. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết. B. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân. C. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người. D. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân. Câu 11. Tự nhận thức đúng những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội là việc làm cần thiết để A. Sống có đạo đức. B. Tự hoàn thiện bản thân. C. Sống hòa nhập. D. Tự nhận thức đúng về mình. Câu 12. Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ A. Không hoàn thành nhiệm vụ. B. Trở nên lạc hậu. C. Làm việc kém hiệu quả. D. Bị mọi người xa lánh. Câu 13. Ai cũng cần tự hoàn thiện mình để phát triển và đáp ứng được A. Những đòi hỏi của xã hội. B. Những mong muốn của bản thân. C. Những nhu cầu của cuộc sống. D. Niềm tin của mọi người. Câu 14. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải A. Quyết tâm thực hiện kế hoạch rèn luyện mình. B. Trông cậy vào sự giúp đỡ của người khác. C. Để mặc cho công việc sẽ hoàn thiện mình. D. Không cần làm gì cả. Câu 15. Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Học một hiểu mười. B. Có chí thì nên. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Năng nhặt chặt bị. Câu 16. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua A. Rèn luyện. B. Học tập. C. Thực hành. D. Lao động. Câu 17. Điểm quan trọng nhất để tự hoàn thiện bản thân là cần xác định được A. Điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. B. Vẻ đẹp tâm hồn của bản thân. C. Khả năng của bản thân. D. Sức mạnh của bản thân. Câu 18. Để tự hoàn thiện bản thân, chúng ta cần xác định rõ A. Biện pháp thực hiện. B. Quy tắc thực hiện. C. Quy trình thực hiện. D. Cách thức thực hiện. Câu 19. Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân? A. Tự cao, tự đại. B. Tự tin vào bản thân. C. Rèn luyện sức khỏe. D. Ham hỏi hỏi. Câu 20. Câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. C. Học thầy không tày học bạn. D. Học đi đôi với hành. Câu 21. Nội dung nào dưới đây thể hiện mục đích của việc tự nhận thức bản thân? A. Hiểu rõ bản thân. B. Biết mọi điều.? C. Tiến tới thành công. D. Tự tin hơn. Câu 22. Biểu hiện nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Học nấu ăn. B. Học hút thuốc lá. C. Tham gia đua xe. D. Không làm bài tập về nhà. Câu 23. Việc làm nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân? A. Mở rộng sản xuất, kinh doanh. B. Khắc phục tật nói ngọng. C. Chăm chỉ học tiếng Anh. D. Luyện viết chữ đẹp. Câu 24. Ý kiến nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức bản thân? A. Hiểu đúng bản thân mới có lựa chọn chính xác. B. Tự đánh giá quá cao sẽ mắc sai lầm. C. Tự nhận thức bản thân là điều không dễ. D. Bản thân không cần phải tự đánh giá. Câu 25. Câu nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện? A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. B. Tức nước vỡ bờ. C. Ăn cây táo, rào cây sung. D. Nhìn mặt bắt hình dong. Câu 26. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân? A. Cần có sự giúp đỡ của người thân. B. Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức. C. Việc nhận thức đúng bản thân không dễ dàng. D. Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
File đính kèm:
- de_cuong_tap_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_le_hoang.docx