Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. ĂN MÒN KIM LOẠI

Khái niệm ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa học

Phương pháp bảo vệ kim loại, chống ăn mòn.

II. KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

1. Kim loại kiềm

- Cấu hình electron ngoài cùng tổng quát là: ns1

- Tính chất hóa học: Tính khử: M  M+ + 1e

+ Tác dụng với phi kim:

* Na (cháy trong khí oxi khô tạo ra peoxit, trong không khí tạo ra oxit kim loại)

* Tác dụng với Clo

+ Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng Muối + H2

+ Tác dụng với H2O  H2

- Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen

2. Kim loại kiềm thổ.

a. Kim loại kiềm thổ

- Cấu hình electron ngoài cùng tổng quát là: ns2

- Tính chất hóa học: Tính khử mạnh (yếu hơn kim loại kiềm): M  M+2 + 2e

+ Tác dụng với phi kim

+ Tác dụng với axit:

* HCl, H2SO4 loãng  Muối + H2

* HNO3 và H2SO4 (đặc) tạo ra số oxi của S và N thấp nhất (S-2, N-3)

+ Tác dụng với H2O (Be không khử được, Mg khử chậm)  H2

- Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogen.

b. Hợp chất của kim loại kiềm thổ: Nước cứng, cách làm mềm nước cứng.

 

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 8

Trang 8

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 9

Trang 9

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020 trang 10

Trang 10

docx 10 trang xuanhieu 05/01/2022 1320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2019-2020
2CO3 dư tách ra một kết tủa, lọc và đem nung kết tuả đến lượng không đổi còn lại 0,28 gam chất rắn. Khối lượng ion Ca2+ trong 1 lít dung dịch đầu là 
	A.10 gam 	B. 20 gam.	C. 30 gam. 	D. 40 gam.
Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối ban đầu là
A. 2,0gam và 6,2gam 	B. 6,1gam và 2,1gam	
C.4,0gam và 4,2gam	D.1,48gam và 6,72gam
Dẫn V lít(đktc) khí CO2 vào 0,3lit ddCa(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của Vlà
	A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml 	B. 224 ml 	C. 44,8 ml hoặc 224 ml	D. 44,8 ml
Dẫn 17,6 g CO2 vào 500 ml dd Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?	A. 20 gam.	B. 30 gam.	C. 40 gam.	D. 25 gam.
Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng dung dịch lại thu thêm được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
	A. 7,84 lit	B. 11,2 lit	C. 6,72 lit	D. 5,6 lit
Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối cacbonat của kim loại M (MCO3) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 12,0 gam muối sunfat trung hoà, khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là (Cho C = 12, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137)
	A. CaCO3.	B. MgCO3.	C. BaCO3.	D. FeCO3.
Hoà tan hết 5,00 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được một hỗn hợp muối khan nặng
	A. 7,800 gam.	B. 5,825 gam.	C. 11,100 gam.	D. 8,900 gam
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư) thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
	A. 150 ml	B. 60 ml	C.75 ml	D. 30 ml
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)
	A. 0,032. 	B. 0,04.	C. 0,048. 	D. 0,06.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là 
A. 4. 	B. 3. 	C. 1. 	D. 2. 
Câu 2: Al2O3phản ứng được với cả hai dung dịch: 
A. Na2SO4, KOH. 	B. NaOH, HCl. 	C. KCl, NaNO3. 	D. NaCl, H2SO4. 
Câu 3:Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
A. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.	B. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1.
C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.	D. Mức oxi hóa đặc trưng +3.
Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. NaOH loãng. 	B. H2SO4 đặc, nguội. 	C. H2SO4 đặc, nóng. 	D. H2SO4 loãng.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dung dịch
A. Mg(NO3)2. 	B. Ca(NO3)2. 	C. KNO3. 	D. Cu(NO3)2.
Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Mg(OH)2. 	B. Ca(OH)2. 	C. KOH. 	D. Al(OH)3.
Câu 7: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.	B. HCl. 	C. NaNO3. 	D. H2SO4.
Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.	B. quặng boxit.	C. quặng manhetit.	D. quặng đôlômit.
Câu 9: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? 
	A. Zn, Al2O3, Al.	B. Mg, K, Na.	C. Mg, Al2O3, Al.	D. Fe, Al2O3, Mg.
Câu 10: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Ag. 	B. Cu. 	C. Fe. 	D. Al.
Câu 11: Chất có tính chất lưỡng tính là
A. NaCl. 	B. Al(OH)3. 	C. AlCl3. 	D. NaOH.
Câu 12: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. 	B. 4. 	C. 7. 	D. 6.
Câu 13: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
A. H2SO4 đặc, nguội. 	B. Cu(NO3)2. 	C. HCl. 	D. NaOH.
Câu 14: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. Al2O3.	B. MgO. 	C. KOH. 	D. CuO.
Câu 15: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. NaHCO3. 	B. AlCl3.	C. Al(OH)3. 	D. Al2O3.
Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
	A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng	B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
	C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng	D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
Câu 17: Al2O3phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. KCl, NaNO3.	B. Na2SO4, KOH.	C. NaCl, H2SO4.	D. NaOH, HCl.
Câu 18: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.	B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
C. chỉ có kết tủa keo trắng.	D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa nâu đỏ.	B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.
	C. có kết tủa keo trắng.	D. dung dịch vẫn trong suốt.
Câu 20: Nhôm hidroxit thu được từ cách nào sau đây?
A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.	
B. Thổi khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.
C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.	
D. Cho Al2O3 tác dụng với nước
Câu 21: Các dung dịch MgCl2 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây?
A. NaOH.	 B. HNO3.	C. HCl.	D. NaCl.
Câu 22: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là 
A. 3,36 lít.	B. 2,24 lít. 	C. 4,48 lít. 	D. 6,72 lít.
Câu 23: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là 
A. 2,7 gam. 	B. 10,4 gam. 	C. 5,4 gam.	D. 16,2 gam.
Câu 24: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (Cho H = 1, Al = 27)
A. 3,36 lít.	B. 6,72 lít. 	C. 0,448 lít.	D. 0,224 lít.
Câu 25: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
A. 8,1 gam. 	B. 1,53 gam. 	C. 1,35 gam. 	D. 13,5 gam.
Câu 26: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 54,4 gam. 	B. 53,4 gam. 	C. 56,4 gam. 	D. 57,4 gam.
Câu 27:Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4 mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị m đã dùng là
A. 11,00 gam.	B. 12,28 gam.	C. 13,70 gam.	D. 19,50 gam.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. 	B. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.
C. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. 	D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.
Câu 29:31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al2O3	B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al2O3
C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3	D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3
Câu 30:Xử lý 9 gam hợp kim nhôm bằng dung dịch NaOH đặc, nóng (dư) thoát ra 10,08 lít khí (đktc), còn các thành phần khác của hợp kim không phản ứng. Thành phần % của Al trong hợp kim là
A. 75%. 	B. 80%.	C. 90%. 	D. 60%.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là
A. 69,2%.	B. 65,4%.	C. 80,2%.	D. 75,4%.
Câu 32.Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứngkhối lượng kết tủa thu được là 
	A. 3,12 gam. 	B. 2,34 gam. 	C. 1,56 gam. 	D. 0,78 gam.
Câu 33: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. 	B. 1,8. 	C. 2,4. 	D. 2.
Câu 34: Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất của quá trình điện phân là
A. 60%. 	B. 70%.	C. 80%.	D. 90%.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SẮT VÀ HỢP CHẤT
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
	A. [Ar] 4s23d6.	B. [Ar]3d64s2.	C. [Ar]3d8.	D. [Ar]3d74s1. 
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
	A. [Ar]3d6.	B. [Ar]3d5.	C. [Ar]3d4.	D. [Ar]3d3. 
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
	A. [Ar]3d6.	B. [Ar]3d5.	C. [Ar]3d4.	D. [Ar]3d3. 
Câu 4: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4→ cFe + dAl2O3(a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là 
A. 25. 	B. 24. 	C. 27. 	D. 26. 
Câu 5: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu. 	B. manhetit. 	C. xiđerit. 	D. hematit đỏ.
Câu 6: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. 	B. CuSO4 và HCl. 	C. ZnCl2 và FeCl3. 	D. HCl và AlCl3.
Câu 7: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NO2. 	B. N2O. 	C. NH3. 	D. N2.
Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8. 	B. 1,4. 	C. 5,6. 	D. 11,2.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 11,2. 	B. 0,56. 	C. 5,60. 	D. 1,12.
Câu 10. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?
A. 21,3 gam 	B. 14,2 gam. 	C. 13,2 gam. 	D. 23,1 gam. 
Câu 11: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
	A. Mg.	B. Zn.	C. Fe.	D. Al.
Câu 12: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
	A. Zn.	B. Fe.	C. Al.	D. Ni.
Câu 13: Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (ở đktc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
A. 1,4 gam.	B. 4,2 gam.	C. 2,3 gam.	D. 3,2 gam.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
	A. 1,12 lít.	B. 2,24 lít.	C. 4,48 lít.	D. 3,36 lít. 
Câu 15: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
	A. 9,3 gam.	B. 9,4 gam.	C. 9,5 gam.	D. 9,6 gam.
Câu 16: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là
	A. 8,19 lít.	B. 7,33 lít.	C. 4,48 lít.	D. 6,23 lít.
Câu 17: Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
	A. 1,9990 gam.	B. 1,9999 gam.	C. 0,3999 gam.	D. 2,1000 gam
Câu 18. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là. 
	A. 2,24 lit. 	B. 4,48 lit. 	C. 6,72 lit. 	D. 67,2 lit. 
Câu 19: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 
A. 6,72. 	B. 4,48. 	C. 2,24. 	D. 3,36. 
Câu 20: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 6,4 gam. 	B. 3,4 gam. 	C. 5,6 gam. 	D. 4,4 gam.
Câu 21: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? 
A. FeO. 	B. Fe2O3.	C. Fe(OH)3. 	D. Fe(NO3)3.
Câu 22: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? 
A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. 	C. 55,5 gam. 	D. 60,5 gam.
Câu 23. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
A. 0,56 gam. 	B. 1,12 gam. 	C. 11,2 gam. 	D. 5,6 gam. 
Câu 24Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là 
A. Fe3O4 và 0,224. 	B. Fe3O4 và 0,448. 	C. FeO và 0,224.	D. Fe2O3 và 0,448. 
Câu 25: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3tác dụng với dung dịch 
A. NaOH. 	B. Na2SO4. 	C. NaCl. 	D. CuSO4. 	
Câu 26: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(NO3)2, FeCl3. 	B. Fe(OH)2, FeO. 	
C. Fe2O3, Fe2(SO4)3. 	D. FeO, Fe2O3.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 
A. HCl, NaOH. 	B. HCl, Al(OH)3. 	C. NaCl, Cu(OH)2. 	D. Cl2, NaOH. 
Câu 28: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là : 	
A. 400 ml.	B. 200 ml. 	C. 800 ml. 	D. 600 ml. 
Câu 29: Nhận định nào sau đây sai?
A. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4.	B. Sắt tan được trong dung dịch FeCl3.
C. Sắt tan được trong dung dịch FeCl2.	D. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3.
Câu 30: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là
A. Fe. 	B. Fe2O3. 	C. FeCl2. 	D. FeO.
Câu 31: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3OH. 	C. CH3NH2. 	D. CH3COOH.
Câu 32: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Thì tổng (a+b) bằng
A. 3. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 33: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là 	
A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 34: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III.	B. I, II và IV.	C. I, III và IV.	D. II, III và IV.
Câu 35: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là	
A. 5,6 gam.	B. 6,72 gam. 	C. 16,0 gam.	D. 8,0 gam.
Câu 36: Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là
	A. 60 gam.	B. 80 gam.	C. 85 gam.	D. 90 gam.
Câu 37: Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hóa tan bằng bao nhiêu gam?
	A. 0,56g	B. 1,12g	C. 1,68g	D. 2,24g
Câu 38:Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A.45,6. 	B. 48,3. 	C. 36,7. 	D. 57,0

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2019_202.docx