Đề cương chi tiết học phần Thực tập vi xử lý
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Thực tập kỹ thuật vi xử lý là học phần thực hành giúp sinh viên có được những kỹ
năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, cung cấp cho sinh viên những kiến
thức chuyên môn về thiết kế, ứng dụng các mạch điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý. Qua đó
củng cố được các kiến thức đã học về cấu trúc, tập lệnh của các bộ vi xử lý.
Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, lắp ráp và sửa chữa các mạch
điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý; kỹ năng lập trình ứng dụng để điều khiển thiết bị ngoại vi
thông qua các bộ vi xử lý.2
3.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
Kiến thức
Hiểu kiến thức chuyên môn sâu về các bộ vi xử lý
Thực nghiệm kiến thức về giao tiếp của bộ vi xử lý với các thiết bị ngoại vi
Kỹ năng
Vận dụng kiến thức để thiết kế và lắp ráp các mạch vi xử lý
Thực nghiệm lập trình cho các bộ vi xử lý
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi
trường làm việc khác nhau;
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương chi tiết học phần Thực tập vi xử lý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN TỬ BỘ MÔN: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: THỰC TẬP VI XỬ LÝ 1. THÔNG TIN CHUNG Tên học phần (tiếng Việt): THỰC TẬP KỸ THUẬT VI XỬ LÝ Tên học phần (tiếng Anh): PRACTICE MICROPROCESSOR ENGINEERING Mã môn học: 40 Khoa/Bộ môn phụ trách: Kỹ thuật điện tử Giảng viên phụ trách chính: Th.S Bùi Văn Hậu Email: bvhau@uneti.edu.vn GV tham gia giảng dạy: Ths. Bùi Văn Hậu, Ths. Đào Hưng, Ths. Đặng Khánh Toàn, Ths. Giáp Văn Dương, Ths. Vũ Anh Nam, Ths. Nguyễn Ngọc Thành. Số tín chỉ: 2 (0, 60, 30x2) Số tiết Lý thuyết: 0 Số tiết TH/TL: 60h Số tiết Tự học: 0 Tính chất của học phần: Bắt buộc Học phần tiên quyết: Kỹ thuật vi xử lý Học phần học trước: Thực tập Kỹ thuật tương tự số Các yêu cầu của học phần: Sinh viên có tài liệu học tập 2. MÔ TẢ HỌC PHẦN Thực tập kỹ thuật vi xử lý là học phần thực hành giúp sinh viên có được những kỹ năng cơ bản về tổ chức lao động, tác phong nghề nghiệp, cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên môn về thiết kế, ứng dụng các mạch điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý. Qua đó củng cố được các kiến thức đã học về cấu trúc, tập lệnh của các bộ vi xử lý. Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thiết kế, lắp ráp và sửa chữa các mạch điện tử có sử dụng các bộ vi xử lý; kỹ năng lập trình ứng dụng để điều khiển thiết bị ngoại vi thông qua các bộ vi xử lý. 1 3.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC Kiến thức Hiểu kiến thức chuyên môn sâu về các bộ vi xử lý Thực nghiệm kiến thức về giao tiếp của bộ vi xử lý với các thiết bị ngoại vi Kỹ năng Vận dụng kiến thức để thiết kế và lắp ráp các mạch vi xử lý Thực nghiệm lập trình cho các bộ vi xử lý Năng lực tự chủ và trách nhiệm Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; 4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN Mã Mô tả CĐR học phần CĐR của CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT G1 Về kiến thức G1.1.1 Hiểu kiến thức chuyên môn sâu về các bộ vi xử lý [1.3.1] Thực nghiệm kiến thức về giao tiếp của bộ vi xử lý với các thiết G1.1.2. [1.3.1], [1.4.3] bị ngoại vi G2 Về kỹ năng G2.1.1 Vận dụng kiến thức để thiết kế và lắp ráp các mạch vi xử lý [2.1.2],[2.1.4] G2.1.2 Thực nghiệm lập trình cho các bộ vi xử lý [2.1.2],[2.1.4] Kỹ na ng tu duy, làm việc đọ c lạ p: c kiến thức co s v ng chắc, kỹ na ng tiếp cạ n, tu duy và tìm đu c phu o ng án t t nh t để gi i G2.2.1 [2.2.3] uyết các v n đề mọ t cách đọ c lạ p; có kỹ năng u n lý thời gian và u n trị công việc. Kỹ na ng làm vi c th o nh m: c kỹ na ng t chức làm vi c th o nh m, chia s ý kiến và th o luạ n với các thành vi n trong nh m c kh na ng l nh đạo nh m, pha n co ng nhi m v , tạo đọ ng l c, G2.2.2 [2.2.4] giám sát hoạt đọ ng của nh m, định hu ớng và n u các ý tu ng mới về co ng vi c, về s n ph m của nh m, t ng kết các v n đề đu a ra th o luạ n nh m. 2 G3 Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp C năng l c dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp v đ đư c đào tạo c sáng kiến trong uá trình th c hiện nhiệm v đư c giao c G3.1.1 [3.1.1] kh năng t định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; C năng l c t học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp v c kh năng đưa ra đư c kết luận về các v n đề chuyên môn, nghiệp v thông thường và một s G3.1.2 [3.1.2] v n đề phức tạp về mặt kỹ thuật c năng l c lập kế hoạch, điều ph i, phát huy trí tuệ tập thể c năng l c đánh giá và c i tiến các hoạt động chuyên môn uy mô trung bình rách nhiệm x hội: C trách nhi m x họ i t t đ i với tạ p thể đo n G3.2.1 [3.2.2] vị và đ i với cọ ng đ ng inh th n, thái đọ ph c v tạ n t y to n trọng khách hàng tua n thủ G3.2.2 các uy định về chuy n mo n nghi p v tua n thủ luạ t pháp và uy [3.2.3] định của co uan làm vi c c ý thức xa y d ng tạ p thể đo n vị 5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Thời gian hướng dẫn (giờ) TT Nội dung Tổng Ban Thường Kết số đầu xuyên thúc 1 Bài 1: Thiết kế thi công mạch CPU 5 0.5 4 0.5 2 Bài 2: Thiết kế thi công mạch Led đơn 5 0.5 4 0.5 3 Bài 3: Lập trình điều khiển Led đơn 5 0.5 4 0.5 Bài 4: Thiết kế thi công mạch phím đơn và 4 lập trình điều khiển phím đơn kết hợp led 5 0.5 4 0.5 đơn Bài 5: Thiết kế thi công mạch Led 7 đoạn sử 5 5 0.5 4 0.5 dụng phương pháp nối thẳng và IC giải mã 6 Bài 6: Lập trình điều khiển Led 7 đoạn 5 0.5 4 0.5 Bài 7: Lập trình kết hợp phím đơn và Led 7 7 5 0.5 4 0.5 đoạn 3 Bài 8: Thiết kế thi công mạch Led 7 đoạn sử 8 5 0.5 4 0.5 dụng phương pháp quét Bài 9: Lập trình điều khiển Led 7 đoạn sử 9 5 0.5 4 0.75 dụng phương pháp quét Bài 10: Thiết kế thi công mạch ma trận phím 10 5 0.5 4 0.5 và lập trình ma trận phím Bài 11: Thiết kế thi công mạch ma trận Led 11 5 0.5 4 0.75 và lập trình ma trận Led Bài 12: Thiết kế thi công mạch LCD và viết 12 5 0.5 4 0.5 chương trình điều khiển hiển thị trên LCD Tổng cộng 60 6 48 6 4 6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN Mức 1: h p Mức 2: rung bình Mức 3: Cao Chuẩn đầu ra học phần Chương Nội dung giảng dạy G1.1.1 G1.1.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 Bài 1: Thiết kế thi công mạch CPU 1 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 2: Thiết kế thi công mạch Led đơn 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 3: Lập trình điều khiển Led đơn 3 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 4: Thiết kế thi công mạch phím đơn và lập trình điều khiển phím đơn kết hợp led đơn 4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 5: Thiết kế thi công mạch Led 7 đoạn sử dụng phương pháp nối thẳng và IC giải mã 5 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 6: Lập trình điều khiển Led 7 đoạn 6 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 7: Lập trình kết hợp phím đơn và Led 7 đoạn 7 2 2 2 2 2 2 2 2 8 Bài 8: Thiết kế thi công mạch Led 7 đoạn sử dụng phương pháp quét 5 Chuẩn đầu ra học phần Chương Nội dung giảng dạy G1.1.1 G1.1.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 9: Lập trình điều khiển Led 7 đoạn sử dụng phương pháp quét 9 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 10: Thiết kế thi công mạch ma trận phím và lập trình ma trận phím 10 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 11: Thiết kế thi công mạch ma trận Led và lập trình ma trận Led 11 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Bài 12: Thiết kế thi công mạch LCD và viết chương trình điều khiển hiển thị trên LCD 12 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Điểm Quy định Chuẩn đầu ra học phần thành ( h o QĐ s 686/QĐ- TT phần ĐHK K CN ngày G1.1.1 G1.1.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 (Tỷ lệ %) 10/10/2018) 1. Kiểm tra định kỳ lần 1 Điểm quá + Hình thức: thiết kế, lắp ráp 1 trình x x x x x x x x x x và lập trình mạch ngẫu nhiên (40%) + Thời điểm: sau bài 6 6 Điểm Quy định Chuẩn đầu ra học phần thành ( h o QĐ s 686/QĐ- TT phần ĐHK K CN ngày G1.1.1 G1.1.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 (Tỷ lệ %) 10/10/2018) + Hệ số: 2 2. Kiểm tra định kỳ lần 2 + Hình thức: thiết kế, lắp ráp và lập trình mạch ngẫu nhiên x x x x x x x x x + Thời điểm: sau bài 12 + Hệ số: 2 3. Kiểm tra thường xuyên + Hình thức: Tham gia thảo luận, kiểm tra 15 phút, hỏi x x x x x x x x x x đáp, bài tập trên lớp + Số lần: Tối thiểu 4 lần/sinh viên 4. Kiểm tra chuyên cần + Hình thức: Điểm danh theo thời gian tham gia học x x x x x x trên lớp + Số lần: 1 lần, vào thời 7 Điểm Quy định Chuẩn đầu ra học phần thành ( h o QĐ s 686/QĐ- TT phần ĐHK K CN ngày G1.1.1 G1.1.2 G2.1.1 G2.1.2 G2.2.1 G2.2.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.2.1 G3.2.2 (Tỷ lệ %) 10/10/2018) điểm kết thúc học phần + Hình thức: Thi thực hành Điểm thi tay nghề kết thúc 2 + Thời điểm: Theo lịch thi x x x x x x x x x x học phần học kỳ (60%) + Tính chất: Bắt buộc 8 8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Giới thiệu nội quy xưởng và các quy định cần tuân thủ để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình thực hành, thực tập. Giới thiệu nội dung cốt lõi của từng bài thực hành, thao tác mẫu, giao nhiệm vụ thực hành; theo dõi quá trình thực hành của sinh viên, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa lỗi; tổng kết, đánh giá kết quả bài thực hành của sinh viên. Sử dụng bài giảng điện tử, các mô hình giáo cụ trực quan (các mạch điện tử thực tế, các phần mềm mô phỏng) và các linh kiện và thiết bị thực hành (đồng hồ vạn năng, mỏ hàn, máy cấp nguồn, máy vi tính, phần mềm thiết kê, lập trình) để hướng dẫn và thao tác mẫu. Chia nhóm thực hành, giao nhiệm vụ thực hành và thường xuyên theo dõi qua trình thực hành để uốn nắn, chỉnh sửa thao tác thực hành, sửa lỗi và giải đáp thắc mắc. Tổng kết, đánh giá kết quả đạt được cuối mỗi buổi thực hành. Giảng viên s mô tả các hoạt động thực tế trong quá trình sản xuất của một doanh nghiệp liên quan đến việc thiết kế, lập trình và ứng dụng vi xử lý vào điều khiển các thiết bị. Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp mô phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu tả, thao tác mẫu. Sinh viên chuẩn bị các kiến thức lý thuyết liên quan đến bài thực hành hành, thực hiện các bài tập thực hành theo nhóm, viết báo cáo thực hành theo yêu cầu. Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình bày quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau. 9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN 9.1. Quy định về tham dự lớp học Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi thực hành. Trong trường hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý. Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. Thực hiện đầy đủ các nội quy xưởng thực hành và các quy tắc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình thực hành. 9 Thực hiện vệ sinh xưởng thực hành theo quy định trước khi kết thúc buổi học. Thực hiện đầy đủ các bước thực hành và các bài tập thực hành bám sát theo tài liệu học tập học phần thực tập kỹ thuật vi xử lý. Tham dự kiểm tra giữa học kỳ Tham dự thi kết thúc học phần 9.2. Quy định về hành vi lớp học Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm. Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học bắt đầu s không được tham dự buổi học. Tuyệt đối không được vi phạm nội quy xưởng thực hành và các quy tắc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình thực hành. Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học. Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học. 10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO 10.1 Tài liệu học tập [1]. Văn Thế Minh, “Kỹ thuật Vi xử lý”, NXB KHKT, 2012. 10.2 Tài liệu tham khảo [2]. Kiều Xuân Thực, Vũ Thị Thu Hương, Vũ Trung Kiên, Vi điều khiển cấu trúc - lập trình và ứng dụng, NXB Giáo Dục, 2010. [3]. Nguyễn Mạnh Giang, Lập trình bằng ngôn ngữ Assembly cho máy tính PC - IBM”, NXB Giáo dục, 2000. [4]. Nguyễn Tăng Cường, Phan Quốc Thắng, Cấu trúc và lập trình họ vi điều khiển 8051, NXB KHKT, 2004. [5]. Giáp Văn Dương, Đặng Khánh Toàn, Tài liệu học tập thực tập vi xử lý. [6]. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải, Họ vi điều khiển 8051, NXB Lao động xã hội, 2005. [7]. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải, Hợp ngữ và lập trình ứng dụng, NXB Giáo Dục, 2001. [8]. Đỗ Xuân Tiến, “Kỹ thuật vi xử lý và lập trình Assembly cho hệ vi xử lý”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006. 11.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Các Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện. 10 Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần. Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Bùi Huy H i Nguyễn Mai Anh 11
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_hoc_phan_thuc_tap_vi_xu_ly.pdf