Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Tập đoàn Công

nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đang

quản lý và khai thác các mỏ đồng Sin Quyền,

Vi Kẽm, Tả Phời để cung cấp nguyên liệu cho

các nhà máy tuyển đồng Sin Quyền số 1, 2 và

nhà máy tuyển đồng Tả Phời với công suất

thiết kế từ 3,3÷3,6 triệu tấn quặng nguyên khai/

năm. Đồng thời, TKV cũng đang vận hành Nhà

máy luyện đồng tại Tằng Loỏng (công suất 10

nghìn tấn đồng cathode/năm) và đang xây dựng

Nhà máy luyện đồng tại Bản Qua (công suất 20

nghìn tấn đồng cathode/năm).

Theo các dự án đã được phê duyệt, tổng

trữ lượng và tài nguyên của các mỏ đồng Sin

Quyền, Tả Phời và Vi Kẽm tính đến thời điểm

01/01/2019 khoảng 74,58 triệu tấn. Trong đó,

trữ lượng huy động vào khai thác 31,22 triệu

tấn, phần trữ lượng, tài nguyên chưa huy động

khai thác là 43,35 triệu tấn. Mỏ đồng Sin Quyền

có tổng trữ lượng và tài nguyên đến mức -600

khoảng 42,64 triệu tấn, trong đó trữ lượng và

tài nguyên trong biên giới khai thác lộ thiên

đến mức -188 là 19,50 triệu tấn, trữ lượng và

tài nguyên ngoài biên giới 23,15 triệu tấn. Mỏ

đồng Tả Phời có tổng trữ lượng và tài nguyên

tính đến mức -142 là 19,89 triệu tấn, trữ lượng

trong biên giới khai thác lộ thiên tới mức +110

là 14,19 triệu tấn, trữ lượng và tài nguyên ngoài

biên giới khoảng 5,64 triệu tấn. Mỏ đồng Vi Kẽm

có tổng trữ lượng và tài nguyên tính đến mức

-110 là 11,48 triệu tấn, phần trữ lượng từ lộ vỉa

đến mức -90 khoảng 5,15 triệu tấn được thiết

kế khai thác bằng phương pháp hầm lò, phần

tài nguyên còn lại ngoài biên giới thiết kế là 6,32

triệu tấn.

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 1

Trang 1

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 2

Trang 2

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 3

Trang 3

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 4

Trang 4

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 5

Trang 5

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 6

Trang 6

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 7

Trang 7

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trang 8

Trang 8

pdf 8 trang xuanhieu 6160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
3.
28
3,
0
26
,4
3.
28
3,
0
26
,4
3.
28
3,
0
26
,4
2
M
ỏ 
Tả
 P
hờ
i
-
C
ốt
 c
ao
 th
ăm
 d
ò
m
-1
42
-1
42
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
10
3 t
11
.0
02
,7
96
,4
32
2,
4
2,
8
11
.3
25
,1
99
,2
2.
39
2,
5
15
,8
4.
59
2,
0
28
,5
6.
98
4,
5
44
,3
13
.3
95
,2
11
2,
2
4.
91
4,
4
31
,4
18
.3
09
,6
14
3,
5
-
Tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
3.
19
0,
0
22
,6
5.
04
9,
7
38
,0
8.
23
9,
7
60
,6
95
3,
0
8,
8
95
3,
0
8,
8
95
3,
0
8,
8
95
3,
0
8,
8
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
 +
 tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
14
.1
92
,7
11
9,
0
5.
37
2,
1
40
,9
19
.5
64
,9
15
9,
8
2.
39
2,
5
15
,8
5.
54
5,
0
37
,3
7.
93
7,
5
53
,1
13
.3
95
,2
11
2,
2
5.
86
7,
4
40
,1
19
.2
62
,6
15
2,
3
3
M
ỏ 
vi
 K
ẽm
-
C
ốt
 c
ao
 th
ăm
 d
ò
m
-1
10
-2
00
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
10
3 t
5.
15
4,
2
39
,1
5.
15
4,
2
39
,1
3.
92
8,
4
24
,6
1.
76
2,
0
11
,6
5.
69
0,
4
36
,3
9.
08
2,
6
63
,8
1.
76
2,
0
11
,6
10
.8
44
,6
75
,4
-
Tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
5.
61
2,
0
32
,9
70
9,
3
4,
2
6.
32
1,
3
37
,0
49
8,
0
3,
4
49
8,
0
3,
4
49
8,
0
3,
4
49
8,
0
3,
4
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
 +
 tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
10
.7
66
,2
72
,0
70
9,
3
4,
2
11
.4
75
,5
76
,1
3.
92
8,
4
24
,6
2.
26
0,
0
15
,0
6.
18
8,
4
39
,6
9.
08
2,
6
63
,8
2.
26
0,
0
15
,0
11
.3
42
,6
78
,8
4
M
ỏ 
Lù
ng
 T
hà
ng
-
C
ốt
 c
ao
 th
ăm
 d
ò
m
+1
50
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
10
3 t
4.
66
7,
0
20
,9
4.
66
7,
0
20
,9
4.
66
7,
0
20
,9
4.
66
7,
0
20
,9
-
Tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
49
9,
0
2,
3
49
9,
0
2,
3
49
9,
0
2,
3
49
9,
0
2,
3
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
 +
 tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
5.
16
6,
0
23
,2
5.
16
6,
0
23
,2
5.
16
6,
0
23
,2
5.
16
6,
0
23
,2
C
ộn
g
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
10
3 t
31
.2
22
,9
31
3,
1
5.
76
2,
4
56
,9
36
.9
85
,3
37
0,
0
9.
50
1,
9
64
,0
32
.2
03
,0
25
7,
4
41
.7
04
,9
32
1,
4
40
.7
24
,7
37
7,
1
37
.9
65
,4
31
4,
3
78
.6
90
,2
69
1,
4
-
Tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
13
.2
30
,8
87
,8
24
.3
60
,9
21
1,
2
37
.5
91
,7
29
9,
0
3.
86
6,
0
29
,2
3.
86
6,
0
29
,2
3.
86
6,
0
29
,2
3.
86
6,
0
29
,2
-
Tr
ữ
 lư
ợ
ng
+ 
tà
i n
gu
yê
n
10
3 t
44
.4
53
,7
40
0,
9
30
.1
23
,4
26
8,
1
74
.5
77
,0
66
9,
0
9.
50
1,
9
64
,0
36
.0
69
,0
28
6,
6
45
.5
70
,9
35
0,
6
40
.7
24
,7
37
7,
1
41
.8
31
,4
34
3,
6
82
.5
56
,2
72
0,
6
B
ản
g 
2.
 D
ự
 k
iế
n 
trữ
 lư
ợn
g 
qu
ặn
g 
sa
u 
th
ăm
 d
ò 
nâ
ng
 c
ấp
 THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
25 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN
4. Định hướng thăm dò, khai thác, chế 
biến khoáng sản đồng
4.1. Công tác thăm dò phát triển tài nguyên
Để đáp ứng nhu cầu về quặng, đảm bảo cho 
các Nhà máy tuyển, luyện hoạt động ổn định 
lâu dài, yêu cầu cần thiết phải tiến hành đầu tư 
thăm dò, điều tra – đánh giá các mỏ, điểm mỏ 
sau:
- Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng đối 
với các mỏ Sin Quyền, Vi Kẽm, Tả Phời.
- Thăm dò mới đối với các khu vực: Đông 
Nam Sin Quyền, Lùng Thàng.
- Điều tra, đánh giá làm rõ quy mô và triển 
vọng các khu vực: Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm 
Chạc, Phìn Ngàn Chải, Trịnh Tường, Nậm San, 
Quang Kim. 
Mục tiêu trữ lượng sau khi thăm do nâng 
cấp trữ lượng các mỏ do TKV quản lý dự kiến 
khoảng 78,69 triệu tấn, tăng thêm 41,71 triệu 
tấn so với hiện tại là 36,99 triệu tấn (bảng 2).
4.2. Công tác khai thác 
Với mục tiêu sản lượng quặng nguyên khai 
cấp cho các nhà máy tuyển đạt từ 3,6-3,6 triệu 
tấn/năm, công tác khai thác được thực hiện đồng 
bộ trên cơ sở duy trì, xuống sâu các mỏ hiện có 
(Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm), đẩy nhanh đầu 
tư phát triển các mỏ mới (lộ thiên Lùng Thàng, 
hầm lò Sin Quyền) và các khu vực khác (Thùng 
Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc,) sau khi có kết 
quả thăm dò, điều tra – đánh giá, cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2030:
- Đối với các mỏ hiện có: Đối với các mỏ 
đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm tiếp tục duy 
trì sản lượng và kéo dài thời gian khai thác theo 
trữ lượng thăm dò nâng cấp.
- Về phát triển, đầu tư mỏ mới: Giai đoạn đến 
năm 2030 đầu tư xây dựng mới các mỏ như sau:
+ Khai thác lộ thiên: Đầu tư xây dựng mỏ 
Lùng Thàng, với sản lượng 0,5 triệu tấn quặng 
NK/năm, thời gian khai thác từ năm 2027, tuổi 
thọ mỏ 11 năm; 
+ Các mỏ hầm lò: Đầu tư xây dựng mới mỏ 
hầm lò Sin Quyền bao gồm 3 khu vực: Dưới 
khai trường lộ thiên khu Tây, dưới khai trường 
lộ thiên khu Đông và khu Đông Nam Sin Quyền 
với sản lượng 0,95-1,15 triệu tấn/năm, thời gian 
khai thác từ năm 2026-2048, tuổi thọ mỏ 23 
năm.
- Giai đoạn sau 2030: Sau khi có kết quả điều 
tra, đánh giá và thăm dò đối với các khu mỏ: 
Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc, Phìn Ngàn 
Chải, Trịnh Tường, Nậm Xan, Quang Kim, dự 
kiến tổng công suất các khu mỏ từ 250-600 
ngàn tấn quặng nguyên khai/năm (bảng 3). 
4.3. Định hướng công tác chế biến 
* Đối với công tác tuyển:
Tiếp tục duy trì hoạt động 03 Nhà máy tuyển 
hiện có, để đảm bảo tổng công suất tuyển từ 
3,3÷3,6 triệu tấn quặng NK/năm, sản xuất trên 
110.000 tấn tinh quặng đồng (quy về hàm lượng 
25 %Cu)/năm, cung cấp đủ nguyên liệu cho Nhà 
máy luyện đồng Tằng Loỏng và Bản Qua. Tiếp 
tục đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây chuyền 
thiết bị công nghệ các Nhà máy tuyển nhằm 
nâng cao chất lượng sản phẩm tinh quặng, tăng 
thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu đầu 
vào đặc biệt là giảm tiêu hao quặng nguyên khai 
và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho 
người lao động.
* Đối với công tác luyện đồng:
Tiếp tục duy trì hoạt động Nhà máy luyện 
đồng Tằng Loỏng và Nhà máy luyện đồng Bản 
Quavới sản lượng 30.000 tấn đồng cathode/
năm. Đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây 
chuyền thiết bị công nghệ các Nhà máy luyện 
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đồng tấm 
và các sản phẩm đi kèm (vàng, bạc, axit), 
tăng thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu 
đầu vào đặc biệt là giảm tiêu hao tinh quặng 
và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho 
người lao động. 
Căn cứ vào sản lượng khai thác, công suất 
các nhà máy tuyển, luyện cho thấy: Từ năm 
2019 đến 2035, nguồn nguyên liệu khoáng sản 
đồng hiện có cơ bản đáp ứng nhu cầu công tác 
chế biến với sản lượng tinh quặng trên 110.000 
tấn (quy về hàm lượng 25% Cu)/năm và 30.000 
tấn đồng cathode/năm. Sau năm 2035, khi các 
mỏ Sin Quyền, Tả Phời kết thúc khai thác, sản 
lượng quặng chỉ đáp ứng từ khoảng 20-60% nhu 
cầu quặng cho các nhà máy chế biến, do đó cần 
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
26 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN
tiếp tục tìm kiếm các mỏ, thu mua hoặc nhập 
khẩu tinh quặng phục vụ công tác chế biến.
5. Công tác phụ trợ và bảo vệ môi trường
- Sử dụng ô tô chuyên dụng để vận tải quặng 
nguyên khai, quặng tinh, nguyên nhiên vật liệu 
trên cơ sở sử dụng mạng giao thông hiện có (đã 
được cấp các cấp thẩm quyền chấp thuận) như: 
Tỉnh lộ ĐT 156, ĐT151 và quốc lộ 4E.
- Thực hiện các giải pháp cung cấp điện, 
nước, sửa chữa cơ điện như đã triển khai theo 
các Dự án đầu tư đối với các mỏ, nhà máy đã 
hoạt động và đang trong quá trình xây dựng như 
thuộc Tổ hợp đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm. 
Đầu tư mới hệ thống cấp điện, nước, sửa chữa 
và thông tin liên lạc đối với các mỏ đầu tư mới.
- Thực hiện tốt các giải pháp giảm thiểu tác 
động môi trường theo nội dung Báo cáo đánh 
giá tác động môi trường và Phương án cải tạo 
phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền 
phê duyệt; đồng thời thực hiện đúng quy định về 
quan trắc môi trường trong quá trình sản xuất. 
Đối với các dự án đầu tư mới: Lập, trình cấp thẩm 
quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác 
động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi 
Stt Tên mỏ Đơn vị
Sản lượng khai thác theo giai đoạn
Thời gian 
khai thác Tổng 2019-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 Sau 2035
I Mỏ trong TKV
1 Mỏ đồng Sin Quyền
- Đất bóc 10
3 m3/
năm 75.917
11.190-
12.500 6.926-8.500 401-5.800
2019-2030
- Quặng NK 10
3 tấn/
năm 19.886 2.202-2.242 1.914-2.250 282-1.862
2 Mỏ đồng Tả Phời
- Đất bóc 10
3 m3/
năm 70.336 4.320-5.400 4.900-5.400 4.000-5.500
1.128-
3.600
2019-2034
- Quặng NK 10
3 tấn/
năm 15.460 810-1.000 1.000 1.000 650-1.000
3 Mỏ Lùng Thàng
- Đất bóc 10
3 m3/
năm 40.538 2.150-4.200
4.200-
4.200
1.088-
3.700
2027-2037
- Quặng NK 10
3 tấn/
năm 5.010 180-500 500-500 330-500
4 Hầm lò Sin Quyền
-
Phần sâu dưới 
khai trường lộ 
thiên khu Đông
103 tấn/
năm 14.424 188-768 800 382-800 2026-2048
-
Phần sâu dưới 
khai trường lộ 
thiên khu Tây
103 tấn/
năm 4.117 136-136 200 200 181-200 2025-2045
- Phân vùng III-IV 10
3 tấn/
năm 2.037 150 150 87-150 2029-2042
5 Mỏ Vi Kẽm 10
3 tấn/
năm 8.676 28-200 200-350 350-450 450 450-497 2019-2041
II Huy động đơn vị ngoài TKV quản lý
 1 Mỏ Suối Thầu 2.345 250 250 95-95 2028-2035
 III Tổng 
 - Đất bóc 10
3 m3/
năm 186.791
16.590-
16.820
11.826-
13.900
8.601-
12.100
4.200-
7.800
1.088-
3.700 
 - Quặng NK 10
3 tấn/
năm 71.955 3.040-3.442 3.139-3.600 3.600
2.950-
3.600
565-
2.795 
Bảng 3. Kế hoạch khai thác các mỏ theo giai đoạn
 THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
27 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN
môi trường theo quy định làm cơ sở thực hiện.
6. Nhu cầu sử dụng đất
Nhu cầu đất sử dụng phục vụ công tác thăm 
dò là 10,0 ha, chiếm 0,59 % tổng diện tích thăm 
dò (1.684,7 ha); Nhu cầu đất sử dụng phục vụ 
công tác điều tra, đánh giá là 7,66 ha, chiếm 0,38 
% tổng diện tích điều tra, đánh giá (2.000,2 ha). 
TT Tên mỏ, điểm mỏ
Tổng diện 
tích thằm 
dò, điều tra, 
đánh giá 
(ha)
Tổng diện 
tích đất sử 
dụng phục 
vụ công tác 
thăm dò, điều 
tra, đánh giá 
(ha)
Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha)
Giai đoạn 2019-2020 Giai đoạn 2021-2025
Diện tích 
khu vực 
thăm dò 
điều tra, 
đánh giá 
Diện tích đất 
sử dụng phục 
vụ công tác 
thăm dò điều 
tra, đánh giá 
Diện tích khu 
vực thăm dò 
điều tra, đánh 
giá 
Diện tích 
đất sử 
dụng phục 
vụ công 
tác thăm 
dò điều tra, 
đánh giá 
I Các khu vực thăm dò 1.684,7 10,0 877,7 1,2 807,0 8,8
1 Mỏ đồng Sin Quyền 230,0 - 230,0 - - -
2 Khu Đông Nam Sin Quyền 457,0 2,0 250,0 1,2 207,0 0,8
3 Mỏ đồng Tả Phời 113,0 - 113,0 - - -
4 Mỏ đồng Vi Kẽm 284,7 - 284,7 - - -
5 Mỏ đồng Lùng Thàng 600,0 8,0 - 600,0 8,0
II Các khu vực điều tra đánh giá 2.000,2 7,66 -
- 2.000,2 7,66
1 Khu Thùng Sáng 10,0 0,59 - - 10,0 0,59
2 Khu Nậm Mít 21,0 0,85 - - 21,0 0,85
3 Khu Nậm Chạc 21,0 0,85 - - 21,0 0,85
4 Khu Phìn Ngàn Chải 10,0 1,50 - - 10,0 1,50
5 Khu Trịnh Tường 500,0 1,73 - - 500,0 1,73
6 Khu Nậm Xan 1.400,0 1,28 - - 1.400,0 1,28
7 Khu Quang Kim 38,2 0,86 - - 38,2 0,86
Bảng 4. Kế hoạch sử dụng đất công tác điều tra, đánh giá
TT Tên mỏ, nhà máy Tổng
Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha)
Giai đoạn 
2019-2020
Giai đoạn 
2021-2025
Giai đoạn 
2026-2030
Giai đoạn 
Sau 2030
I Các mỏ, nhà máy hiện có và đầu tư mới 2.205,6 1.417,4 182,7 605,5
1 Mỏ đồng Sin Quyền 1.169,7 805,0 - 364,7
2 Mỏ đồng Tả Phời 540,8 385,0 125,0 30,8
3 Mỏ đồng Vi Kẽm 164,9 107,2 57,7 - 
4 Mỏ đồng Lùng Thàng 210,0 - - 210,0
5 NM luyện đồng Tằng Loỏng 28,4 28,4 - - 
6 NM luyện đồng Bản Qua 91,8 91,8 - - 
II
Các mỏ, điểm mỏ dự kiến đưa vào khai 
thác sau khi có kết quả điều tra, đánh 
giá và thăm dò
2.000,2 2.000,2
7 Khu Thùng Sáng 10,0 10,0
8 Khu Nậm Mít 21,0 21,0
9 Khu Nậm Chạc 21,0 21,0
10 Khu Phìn Ngàn Chải 10,0 10,0
11 Khu Trịnh Tường 500,0 500,0
12 Khu Nậm San 1.400,0 1.400,0
13 Khu Quang Kim 38,2 38,2
Bảng 5. Kế hoạch sử dụng đất cho khai thác, chế biến, xây dựng hạ tầng
THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ
28 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN
 Nhu cầu sử dụng đất phục vụ khai thác, đổ 
thải, chế biến đến năm 2030 là 2.205,6 ha, dự 
kiến sau năm 2030 thêm 2.000,2 ha (bảng 5).
7. Vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế xã hội
- Vốn đầu tư: 
+ Nhu cầu vốn phục vụ thăm dò, nâng cấp 
trữ lượng các khu vực dự kiến là 569 tỷ đồng.
+ Dự kiến tổng nhu cầu vốn để triển khai các 
dự án đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng công suất 
và đầu tư duy trì là: 4.824 tỷ đồng. Trong đó, 
vốn đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng công suất 
là 2.116 tỷ đồng; đầu tư duy trì là 2.708 tỷ đồng.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: Khi thực hiện các 
dự án đã đầu tư và các dự án đầu tư mới, hiệu 
quả kinh tế đạt được như sau:
+ Tổng doanh thu: 125.988 tỷ đồng; 
+ Tổng lợi nhuận trước thuế: 3.240 tỷ đồng; 
+ Nộp ngân sách (bao gồm các khoản thuế, 
phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): 
14.024 tỷ đồng. 
+ Tạo việc làm cho trên 5.500 lao động tại địa 
phương; nâng cao đời sống, phát triển dân trí; 
phát triển, hoàn thiện hệ thống giao thông, cơ 
sở hạ tầng trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển 
của các ngành dịch vụ khác.
8. Kết luận
Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản 
đồng của TKV trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong 
thời gian qua luôn nhận được sự quan tâm, giúp 
đỡ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Lào Cai và nhân dân 
địa phương, từ đó kết quả hoạt động SXKD của 
các Đơn vị thuộc TKV luôn đạt hiệu quả; các Dự 
án khai thác, chế biến đã tạo được việc làm ổn 
định cho một bộ phận nhân dân địa phương, 
tăng nguồn thu ngân sách, góp phần tăng trưởng 
kinh tế - xã hội tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh, 
quốc phòng và an toàn môi trường Do vậy, 
cần tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm 
dò phát triển tài nguyên cũng như khai thác, chế 
biến khoáng sản đồng.
Tài liệu kham khảo:
[1]. Lưu Văn Thực và nnk (2019), Báo cáo 
đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định 
hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản 
đồng của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng 
sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 
2025, định hướng đến năm 2030. Viện Khoa 
học Công nghệ Mỏ - Vinacomin, Hà Nội. 
[2]. Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22 
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về 
việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 
2020, tầm nhìn đến năm 2030.
[3]. Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 
tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về 
việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và 
sử dụng quặng đồng, niken, molipden đến năm 
2025, có xét đến 2035.
Overall evaluation of VINACOMIN's copper resource and the orientation for 
the copper mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province 
to the year of 2025 and and its orientation to the year of 2030
 Dr. Le Cong Cuong, MSc. Dam Cong Khoa,
 MSc. Le Quang Hoa
 Institute of Mining Science and Technology – Vinacomin
Summary:
The paper evaluates the overall copper resource and the orientation for VINACOMIN‘s copper 
mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province to the year of 2025 and and its 
orientation to the year of 2030.

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tong_the_tru_luong_tai_nguyen_va_dinh_huong_tham_do.pdf