Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai, Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đang
quản lý và khai thác các mỏ đồng Sin Quyền,
Vi Kẽm, Tả Phời để cung cấp nguyên liệu cho
các nhà máy tuyển đồng Sin Quyền số 1, 2 và
nhà máy tuyển đồng Tả Phời với công suất
thiết kế từ 3,3÷3,6 triệu tấn quặng nguyên khai/
năm. Đồng thời, TKV cũng đang vận hành Nhà
máy luyện đồng tại Tằng Loỏng (công suất 10
nghìn tấn đồng cathode/năm) và đang xây dựng
Nhà máy luyện đồng tại Bản Qua (công suất 20
nghìn tấn đồng cathode/năm).
Theo các dự án đã được phê duyệt, tổng
trữ lượng và tài nguyên của các mỏ đồng Sin
Quyền, Tả Phời và Vi Kẽm tính đến thời điểm
01/01/2019 khoảng 74,58 triệu tấn. Trong đó,
trữ lượng huy động vào khai thác 31,22 triệu
tấn, phần trữ lượng, tài nguyên chưa huy động
khai thác là 43,35 triệu tấn. Mỏ đồng Sin Quyền
có tổng trữ lượng và tài nguyên đến mức -600
khoảng 42,64 triệu tấn, trong đó trữ lượng và
tài nguyên trong biên giới khai thác lộ thiên
đến mức -188 là 19,50 triệu tấn, trữ lượng và
tài nguyên ngoài biên giới 23,15 triệu tấn. Mỏ
đồng Tả Phời có tổng trữ lượng và tài nguyên
tính đến mức -142 là 19,89 triệu tấn, trữ lượng
trong biên giới khai thác lộ thiên tới mức +110
là 14,19 triệu tấn, trữ lượng và tài nguyên ngoài
biên giới khoảng 5,64 triệu tấn. Mỏ đồng Vi Kẽm
có tổng trữ lượng và tài nguyên tính đến mức
-110 là 11,48 triệu tấn, phần trữ lượng từ lộ vỉa
đến mức -90 khoảng 5,15 triệu tấn được thiết
kế khai thác bằng phương pháp hầm lò, phần
tài nguyên còn lại ngoài biên giới thiết kế là 6,32
triệu tấn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
3. 28 3, 0 26 ,4 3. 28 3, 0 26 ,4 3. 28 3, 0 26 ,4 2 M ỏ Tả P hờ i - C ốt c ao th ăm d ò m -1 42 -1 42 - Tr ữ lư ợ ng 10 3 t 11 .0 02 ,7 96 ,4 32 2, 4 2, 8 11 .3 25 ,1 99 ,2 2. 39 2, 5 15 ,8 4. 59 2, 0 28 ,5 6. 98 4, 5 44 ,3 13 .3 95 ,2 11 2, 2 4. 91 4, 4 31 ,4 18 .3 09 ,6 14 3, 5 - Tà i n gu yê n 10 3 t 3. 19 0, 0 22 ,6 5. 04 9, 7 38 ,0 8. 23 9, 7 60 ,6 95 3, 0 8, 8 95 3, 0 8, 8 95 3, 0 8, 8 95 3, 0 8, 8 - Tr ữ lư ợ ng + tà i n gu yê n 10 3 t 14 .1 92 ,7 11 9, 0 5. 37 2, 1 40 ,9 19 .5 64 ,9 15 9, 8 2. 39 2, 5 15 ,8 5. 54 5, 0 37 ,3 7. 93 7, 5 53 ,1 13 .3 95 ,2 11 2, 2 5. 86 7, 4 40 ,1 19 .2 62 ,6 15 2, 3 3 M ỏ vi K ẽm - C ốt c ao th ăm d ò m -1 10 -2 00 - Tr ữ lư ợ ng 10 3 t 5. 15 4, 2 39 ,1 5. 15 4, 2 39 ,1 3. 92 8, 4 24 ,6 1. 76 2, 0 11 ,6 5. 69 0, 4 36 ,3 9. 08 2, 6 63 ,8 1. 76 2, 0 11 ,6 10 .8 44 ,6 75 ,4 - Tà i n gu yê n 10 3 t 5. 61 2, 0 32 ,9 70 9, 3 4, 2 6. 32 1, 3 37 ,0 49 8, 0 3, 4 49 8, 0 3, 4 49 8, 0 3, 4 49 8, 0 3, 4 - Tr ữ lư ợ ng + tà i n gu yê n 10 3 t 10 .7 66 ,2 72 ,0 70 9, 3 4, 2 11 .4 75 ,5 76 ,1 3. 92 8, 4 24 ,6 2. 26 0, 0 15 ,0 6. 18 8, 4 39 ,6 9. 08 2, 6 63 ,8 2. 26 0, 0 15 ,0 11 .3 42 ,6 78 ,8 4 M ỏ Lù ng T hà ng - C ốt c ao th ăm d ò m +1 50 - Tr ữ lư ợ ng 10 3 t 4. 66 7, 0 20 ,9 4. 66 7, 0 20 ,9 4. 66 7, 0 20 ,9 4. 66 7, 0 20 ,9 - Tà i n gu yê n 10 3 t 49 9, 0 2, 3 49 9, 0 2, 3 49 9, 0 2, 3 49 9, 0 2, 3 - Tr ữ lư ợ ng + tà i n gu yê n 10 3 t 5. 16 6, 0 23 ,2 5. 16 6, 0 23 ,2 5. 16 6, 0 23 ,2 5. 16 6, 0 23 ,2 C ộn g - Tr ữ lư ợ ng 10 3 t 31 .2 22 ,9 31 3, 1 5. 76 2, 4 56 ,9 36 .9 85 ,3 37 0, 0 9. 50 1, 9 64 ,0 32 .2 03 ,0 25 7, 4 41 .7 04 ,9 32 1, 4 40 .7 24 ,7 37 7, 1 37 .9 65 ,4 31 4, 3 78 .6 90 ,2 69 1, 4 - Tà i n gu yê n 10 3 t 13 .2 30 ,8 87 ,8 24 .3 60 ,9 21 1, 2 37 .5 91 ,7 29 9, 0 3. 86 6, 0 29 ,2 3. 86 6, 0 29 ,2 3. 86 6, 0 29 ,2 3. 86 6, 0 29 ,2 - Tr ữ lư ợ ng + tà i n gu yê n 10 3 t 44 .4 53 ,7 40 0, 9 30 .1 23 ,4 26 8, 1 74 .5 77 ,0 66 9, 0 9. 50 1, 9 64 ,0 36 .0 69 ,0 28 6, 6 45 .5 70 ,9 35 0, 6 40 .7 24 ,7 37 7, 1 41 .8 31 ,4 34 3, 6 82 .5 56 ,2 72 0, 6 B ản g 2. D ự k iế n trữ lư ợn g qu ặn g sa u th ăm d ò nâ ng c ấp THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 25 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN 4. Định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng 4.1. Công tác thăm dò phát triển tài nguyên Để đáp ứng nhu cầu về quặng, đảm bảo cho các Nhà máy tuyển, luyện hoạt động ổn định lâu dài, yêu cầu cần thiết phải tiến hành đầu tư thăm dò, điều tra – đánh giá các mỏ, điểm mỏ sau: - Thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng đối với các mỏ Sin Quyền, Vi Kẽm, Tả Phời. - Thăm dò mới đối với các khu vực: Đông Nam Sin Quyền, Lùng Thàng. - Điều tra, đánh giá làm rõ quy mô và triển vọng các khu vực: Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc, Phìn Ngàn Chải, Trịnh Tường, Nậm San, Quang Kim. Mục tiêu trữ lượng sau khi thăm do nâng cấp trữ lượng các mỏ do TKV quản lý dự kiến khoảng 78,69 triệu tấn, tăng thêm 41,71 triệu tấn so với hiện tại là 36,99 triệu tấn (bảng 2). 4.2. Công tác khai thác Với mục tiêu sản lượng quặng nguyên khai cấp cho các nhà máy tuyển đạt từ 3,6-3,6 triệu tấn/năm, công tác khai thác được thực hiện đồng bộ trên cơ sở duy trì, xuống sâu các mỏ hiện có (Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm), đẩy nhanh đầu tư phát triển các mỏ mới (lộ thiên Lùng Thàng, hầm lò Sin Quyền) và các khu vực khác (Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc,) sau khi có kết quả thăm dò, điều tra – đánh giá, cụ thể: - Giai đoạn đến năm 2030: - Đối với các mỏ hiện có: Đối với các mỏ đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm tiếp tục duy trì sản lượng và kéo dài thời gian khai thác theo trữ lượng thăm dò nâng cấp. - Về phát triển, đầu tư mỏ mới: Giai đoạn đến năm 2030 đầu tư xây dựng mới các mỏ như sau: + Khai thác lộ thiên: Đầu tư xây dựng mỏ Lùng Thàng, với sản lượng 0,5 triệu tấn quặng NK/năm, thời gian khai thác từ năm 2027, tuổi thọ mỏ 11 năm; + Các mỏ hầm lò: Đầu tư xây dựng mới mỏ hầm lò Sin Quyền bao gồm 3 khu vực: Dưới khai trường lộ thiên khu Tây, dưới khai trường lộ thiên khu Đông và khu Đông Nam Sin Quyền với sản lượng 0,95-1,15 triệu tấn/năm, thời gian khai thác từ năm 2026-2048, tuổi thọ mỏ 23 năm. - Giai đoạn sau 2030: Sau khi có kết quả điều tra, đánh giá và thăm dò đối với các khu mỏ: Thùng Sáng, Nậm Mít, Nậm Chạc, Phìn Ngàn Chải, Trịnh Tường, Nậm Xan, Quang Kim, dự kiến tổng công suất các khu mỏ từ 250-600 ngàn tấn quặng nguyên khai/năm (bảng 3). 4.3. Định hướng công tác chế biến * Đối với công tác tuyển: Tiếp tục duy trì hoạt động 03 Nhà máy tuyển hiện có, để đảm bảo tổng công suất tuyển từ 3,3÷3,6 triệu tấn quặng NK/năm, sản xuất trên 110.000 tấn tinh quặng đồng (quy về hàm lượng 25 %Cu)/năm, cung cấp đủ nguyên liệu cho Nhà máy luyện đồng Tằng Loỏng và Bản Qua. Tiếp tục đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây chuyền thiết bị công nghệ các Nhà máy tuyển nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tinh quặng, tăng thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu đầu vào đặc biệt là giảm tiêu hao quặng nguyên khai và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho người lao động. * Đối với công tác luyện đồng: Tiếp tục duy trì hoạt động Nhà máy luyện đồng Tằng Loỏng và Nhà máy luyện đồng Bản Quavới sản lượng 30.000 tấn đồng cathode/ năm. Đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp dây chuyền thiết bị công nghệ các Nhà máy luyện nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm đồng tấm và các sản phẩm đi kèm (vàng, bạc, axit), tăng thực thu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu đầu vào đặc biệt là giảm tiêu hao tinh quặng và cải thiện môi trường, điều kiện làm việc cho người lao động. Căn cứ vào sản lượng khai thác, công suất các nhà máy tuyển, luyện cho thấy: Từ năm 2019 đến 2035, nguồn nguyên liệu khoáng sản đồng hiện có cơ bản đáp ứng nhu cầu công tác chế biến với sản lượng tinh quặng trên 110.000 tấn (quy về hàm lượng 25% Cu)/năm và 30.000 tấn đồng cathode/năm. Sau năm 2035, khi các mỏ Sin Quyền, Tả Phời kết thúc khai thác, sản lượng quặng chỉ đáp ứng từ khoảng 20-60% nhu cầu quặng cho các nhà máy chế biến, do đó cần THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 26 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN tiếp tục tìm kiếm các mỏ, thu mua hoặc nhập khẩu tinh quặng phục vụ công tác chế biến. 5. Công tác phụ trợ và bảo vệ môi trường - Sử dụng ô tô chuyên dụng để vận tải quặng nguyên khai, quặng tinh, nguyên nhiên vật liệu trên cơ sở sử dụng mạng giao thông hiện có (đã được cấp các cấp thẩm quyền chấp thuận) như: Tỉnh lộ ĐT 156, ĐT151 và quốc lộ 4E. - Thực hiện các giải pháp cung cấp điện, nước, sửa chữa cơ điện như đã triển khai theo các Dự án đầu tư đối với các mỏ, nhà máy đã hoạt động và đang trong quá trình xây dựng như thuộc Tổ hợp đồng Sin Quyền, Tả Phời, Vi Kẽm. Đầu tư mới hệ thống cấp điện, nước, sửa chữa và thông tin liên lạc đối với các mỏ đầu tư mới. - Thực hiện tốt các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; đồng thời thực hiện đúng quy định về quan trắc môi trường trong quá trình sản xuất. Đối với các dự án đầu tư mới: Lập, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi Stt Tên mỏ Đơn vị Sản lượng khai thác theo giai đoạn Thời gian khai thác Tổng 2019-2020 2021-2025 2026-2030 2031-2035 Sau 2035 I Mỏ trong TKV 1 Mỏ đồng Sin Quyền - Đất bóc 10 3 m3/ năm 75.917 11.190- 12.500 6.926-8.500 401-5.800 2019-2030 - Quặng NK 10 3 tấn/ năm 19.886 2.202-2.242 1.914-2.250 282-1.862 2 Mỏ đồng Tả Phời - Đất bóc 10 3 m3/ năm 70.336 4.320-5.400 4.900-5.400 4.000-5.500 1.128- 3.600 2019-2034 - Quặng NK 10 3 tấn/ năm 15.460 810-1.000 1.000 1.000 650-1.000 3 Mỏ Lùng Thàng - Đất bóc 10 3 m3/ năm 40.538 2.150-4.200 4.200- 4.200 1.088- 3.700 2027-2037 - Quặng NK 10 3 tấn/ năm 5.010 180-500 500-500 330-500 4 Hầm lò Sin Quyền - Phần sâu dưới khai trường lộ thiên khu Đông 103 tấn/ năm 14.424 188-768 800 382-800 2026-2048 - Phần sâu dưới khai trường lộ thiên khu Tây 103 tấn/ năm 4.117 136-136 200 200 181-200 2025-2045 - Phân vùng III-IV 10 3 tấn/ năm 2.037 150 150 87-150 2029-2042 5 Mỏ Vi Kẽm 10 3 tấn/ năm 8.676 28-200 200-350 350-450 450 450-497 2019-2041 II Huy động đơn vị ngoài TKV quản lý 1 Mỏ Suối Thầu 2.345 250 250 95-95 2028-2035 III Tổng - Đất bóc 10 3 m3/ năm 186.791 16.590- 16.820 11.826- 13.900 8.601- 12.100 4.200- 7.800 1.088- 3.700 - Quặng NK 10 3 tấn/ năm 71.955 3.040-3.442 3.139-3.600 3.600 2.950- 3.600 565- 2.795 Bảng 3. Kế hoạch khai thác các mỏ theo giai đoạn THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 27 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN môi trường theo quy định làm cơ sở thực hiện. 6. Nhu cầu sử dụng đất Nhu cầu đất sử dụng phục vụ công tác thăm dò là 10,0 ha, chiếm 0,59 % tổng diện tích thăm dò (1.684,7 ha); Nhu cầu đất sử dụng phục vụ công tác điều tra, đánh giá là 7,66 ha, chiếm 0,38 % tổng diện tích điều tra, đánh giá (2.000,2 ha). TT Tên mỏ, điểm mỏ Tổng diện tích thằm dò, điều tra, đánh giá (ha) Tổng diện tích đất sử dụng phục vụ công tác thăm dò, điều tra, đánh giá (ha) Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha) Giai đoạn 2019-2020 Giai đoạn 2021-2025 Diện tích khu vực thăm dò điều tra, đánh giá Diện tích đất sử dụng phục vụ công tác thăm dò điều tra, đánh giá Diện tích khu vực thăm dò điều tra, đánh giá Diện tích đất sử dụng phục vụ công tác thăm dò điều tra, đánh giá I Các khu vực thăm dò 1.684,7 10,0 877,7 1,2 807,0 8,8 1 Mỏ đồng Sin Quyền 230,0 - 230,0 - - - 2 Khu Đông Nam Sin Quyền 457,0 2,0 250,0 1,2 207,0 0,8 3 Mỏ đồng Tả Phời 113,0 - 113,0 - - - 4 Mỏ đồng Vi Kẽm 284,7 - 284,7 - - - 5 Mỏ đồng Lùng Thàng 600,0 8,0 - 600,0 8,0 II Các khu vực điều tra đánh giá 2.000,2 7,66 - - 2.000,2 7,66 1 Khu Thùng Sáng 10,0 0,59 - - 10,0 0,59 2 Khu Nậm Mít 21,0 0,85 - - 21,0 0,85 3 Khu Nậm Chạc 21,0 0,85 - - 21,0 0,85 4 Khu Phìn Ngàn Chải 10,0 1,50 - - 10,0 1,50 5 Khu Trịnh Tường 500,0 1,73 - - 500,0 1,73 6 Khu Nậm Xan 1.400,0 1,28 - - 1.400,0 1,28 7 Khu Quang Kim 38,2 0,86 - - 38,2 0,86 Bảng 4. Kế hoạch sử dụng đất công tác điều tra, đánh giá TT Tên mỏ, nhà máy Tổng Diện tích sử dụng theo giai đoạn (ha) Giai đoạn 2019-2020 Giai đoạn 2021-2025 Giai đoạn 2026-2030 Giai đoạn Sau 2030 I Các mỏ, nhà máy hiện có và đầu tư mới 2.205,6 1.417,4 182,7 605,5 1 Mỏ đồng Sin Quyền 1.169,7 805,0 - 364,7 2 Mỏ đồng Tả Phời 540,8 385,0 125,0 30,8 3 Mỏ đồng Vi Kẽm 164,9 107,2 57,7 - 4 Mỏ đồng Lùng Thàng 210,0 - - 210,0 5 NM luyện đồng Tằng Loỏng 28,4 28,4 - - 6 NM luyện đồng Bản Qua 91,8 91,8 - - II Các mỏ, điểm mỏ dự kiến đưa vào khai thác sau khi có kết quả điều tra, đánh giá và thăm dò 2.000,2 2.000,2 7 Khu Thùng Sáng 10,0 10,0 8 Khu Nậm Mít 21,0 21,0 9 Khu Nậm Chạc 21,0 21,0 10 Khu Phìn Ngàn Chải 10,0 10,0 11 Khu Trịnh Tường 500,0 500,0 12 Khu Nậm San 1.400,0 1.400,0 13 Khu Quang Kim 38,2 38,2 Bảng 5. Kế hoạch sử dụng đất cho khai thác, chế biến, xây dựng hạ tầng THÔNG TIN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỎ 28 KHCNM SỐ 2/2019 * CNKT LỘ THIÊN Nhu cầu sử dụng đất phục vụ khai thác, đổ thải, chế biến đến năm 2030 là 2.205,6 ha, dự kiến sau năm 2030 thêm 2.000,2 ha (bảng 5). 7. Vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế xã hội - Vốn đầu tư: + Nhu cầu vốn phục vụ thăm dò, nâng cấp trữ lượng các khu vực dự kiến là 569 tỷ đồng. + Dự kiến tổng nhu cầu vốn để triển khai các dự án đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng công suất và đầu tư duy trì là: 4.824 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư mới, đầu tư cải tạo nâng công suất là 2.116 tỷ đồng; đầu tư duy trì là 2.708 tỷ đồng. - Hiệu quả kinh tế - xã hội: Khi thực hiện các dự án đã đầu tư và các dự án đầu tư mới, hiệu quả kinh tế đạt được như sau: + Tổng doanh thu: 125.988 tỷ đồng; + Tổng lợi nhuận trước thuế: 3.240 tỷ đồng; + Nộp ngân sách (bao gồm các khoản thuế, phí, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản): 14.024 tỷ đồng. + Tạo việc làm cho trên 5.500 lao động tại địa phương; nâng cao đời sống, phát triển dân trí; phát triển, hoàn thiện hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng trong khu vực, thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ khác. 8. Kết luận Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản đồng của TKV trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian qua luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Lào Cai và nhân dân địa phương, từ đó kết quả hoạt động SXKD của các Đơn vị thuộc TKV luôn đạt hiệu quả; các Dự án khai thác, chế biến đã tạo được việc làm ổn định cho một bộ phận nhân dân địa phương, tăng nguồn thu ngân sách, góp phần tăng trưởng kinh tế - xã hội tỉnh, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng và an toàn môi trường Do vậy, cần tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò phát triển tài nguyên cũng như khai thác, chế biến khoáng sản đồng. Tài liệu kham khảo: [1]. Lưu Văn Thực và nnk (2019), Báo cáo đánh giá tổng thể trữ lượng, tài nguyên và định hướng thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đồng của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Vinacomin, Hà Nội. [2]. Quyết định số 1636/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. [3]. Quyết định số 910/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng đồng, niken, molipden đến năm 2025, có xét đến 2035. Overall evaluation of VINACOMIN's copper resource and the orientation for the copper mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province to the year of 2025 and and its orientation to the year of 2030 Dr. Le Cong Cuong, MSc. Dam Cong Khoa, MSc. Le Quang Hoa Institute of Mining Science and Technology – Vinacomin Summary: The paper evaluates the overall copper resource and the orientation for VINACOMIN‘s copper mineral exploration, exploitation and processing in Lao Cai province to the year of 2025 and and its orientation to the year of 2030.
File đính kèm:
- danh_gia_tong_the_tru_luong_tai_nguyen_va_dinh_huong_tham_do.pdf