Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán hàng: Trường hợp công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh ở khu vực miền Tây
Việc tăng cường hội nhập của Việt Nam trong
thời gian gần đây không những mở ra thị trường
xuất khẩu cho các doanh nghiệp trong nước mà
còn tạo cơ hội cho các tập đoàn nước ngoài tăng
cường xâm nhập thị trường nội địa (Ministry of
Planning and Investment, 2015). Thị trường sôi
động, hàng hóa đa dạng, người tiêu dùng có nhiều
lựa chọn về sản phẩm hơn để đáp ứng cho nhu cầu
của mình. Điều này cũng có nghĩa là cạnh tranh
trở nên gay gắt hơn giữa các nhà sản xuất, nhà
phân phối trong việc tìm kiếm thị trường cho
thương hiệu của mình (BrandsVietnam, 2014).
Các doanh nghiệp cần nỗ lực tối đa để nâng cao
năng lực cạnh tranh thông qua việc định hướng,
phát triển chiến lược kinh doanh dài hạn, cải tiến
tổ chức sản xuất, kinh doanh chuyên nghiệp hơn.
Đương nhiên, con người nói chung và đội ngũ bán
hàng nói riêng được xem là yếu tố quan trọng tạo
nên sự thành công cho doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành hàng
tiêu dùng nhanh. Hàng tiêu dùng nhanh (Fast
Moving Consumer Good - FMCG) là những sản
phẩm bán nhanh chóng với mức giá tương đối
thấp, tần suất mua lặp lại cao và thời gian sử dụng
ngắn như sữa, trái cây, rau củ, nước giải khát,
bia, (Dictionary Cambridge). Các công ty trong
ngành hàng này thường xuyên rơi vào thế cạnh
tranh gay gắt về giá (Zineldin, 2014). Do đó, để
tạo ra sự khác biệt, các doanh nghiệp cần tập
trung vào yếu tố cung cấp dịch vụ, mà trong đó,
đội ngũ bán hàng là bộ phận đóng góp quan trọng
đến sự khác biệt mà doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán hàng: Trường hợp công ty thuộc ngành hàng tiêu dùng nhanh ở khu vực miền Tây
á cao 0,822 lớn hơn mức yêu cầu là 0,5 thành phần thuộc nhân tố sự thỏa mãn đối với thu và kiểm định Barlett’s Test với mức ý nghĩa 0,000 nhập. Và nhân tố cuối cùng bao gồm tất cả các là rất nhỏ cho thấy 15 biến này có tương quan với yếu tố thành phần thuộc nhân tố sự thỏa mãn đối nhau và mô hình phân tích nhân tố là có ý nghĩa với việc đào tạo và thăng tiến. Bên cạnh đó, hệ số và đáng tin cậy. tải nhân tố của tất cả các biến đều lớn hơn 0,5 và Phân tích nhân tố với phép xoay Varimax được điều này chứng tỏ rằng các biến có mối tương thực hiện. Varimax là phép xoay nguyên góc các quan với các nhân tố mà nó giải thích, tức là các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn biến và các nhân tố có mối liên hệ chặt chẽ với tại cùng một nhân tố (Hoàng Trọng và Chu nhau. Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), vì vậy sẽ tăng cường 3.2.3 Phân tích nhân tố đối với sự thỏa mãn khả năng giải thích các nhân tố. Phân tích này cho chung ta 4 nhân tố có giá trị Eigenvalue lớn hơn 1 và Để xác định xem các biến đánh giá sự thỏa mãn phương sai trích là 72,5%, có nghĩa là 4 nhân tố công việc nói chung có độ tin cậy và độ kết dính này giải thích được 72,5% biến thiên của dữ liệu. cao hay không, ta cũng sử dụng phân tích nhân tố Sau khi xoay nhân tố, sự tập trung của các yếu tố đối với nhóm này. Và kỳ vọng là phân tích nhân thành phần theo từng nhân tố đã thể hiện rõ ràng. tố sẽ tạo ra một nhân tố có giá trị Eigenvalue lớn Trong đó, nhân tố thứ nhất là toàn bộ các yếu tố hơn 1. Kết quả của phân tích này được thể hiện ở thành phần thuộc nhân tố sự thỏa mãn đối với cấp Bảng 5. trên. Nhân tố thứ hai là toàn bộ các yếu tố thành 8 An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 14 (2), 1 – 13 Bảng 5. Kết quả phân tích nhân tố đối với nhân tố sự thỏa mãn chung KMO và Kiểm định Bartlett’s KMO 0,909 Chi – Bình phương 433,734 Kiểm định Bartlett’s df 28 Mức ý nghĩa 0,000 Ma trận nhân tố Nhân tố Thỏa mãn chung (y1) Thỏa mãn đối với thu nhập 0,683 (y2) Thỏa mãn đối với chế độ phúc lợi 0,675 (y3) Thỏa mãn đối với đặc điểm công việc 0,843 (y4) Thỏa mãn đối với điều kiện làm việc 0,863 (y5) Thỏa mãn đối với đồng nghiệp 0,558 (y6) Thỏa mãn đối với cấp trên 0,730 (y7) Thỏa mãn đối với đào tạo thăng tiến 0,829 (y8) Thỏa mãn công việc nói chung 0,844 (Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát 108 đáp viên, 2014) Ta thấy mô hình phân tích nhân tố có KMO khá các biến thành phần. Ngoài các biến độc lập được cao 0,909 lớn hơn mức yêu cầu là 0,5 và kiểm xây dựng từ phân tích nhân tố, nghiên cứu này định Barlett’s Test với mức ý nghĩa 0,000 là rất còn bổ sung thêm 02 biến điều khiển là (X8) Độ nhỏ nên mô hình phân tích nhân tố là có ý nghĩa tuổi và (X9) Thời gian công tác vào mô hình hồi và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, hệ số tải nhân tố quy. của tất cả các biến đều lớn hơn 0,5. Ta có thể kết Sau khi đã xem xét mối quan hệ tương quan giữa luận là 08 biến này có tương quan với nhân tố mà các biến, tiếp theo ta sẽ tiến hành phân tích hồi nó giải thích là nhân tố sự thỏa mãn chung. quy tuyến tính để đánh giá các yếu tố động viên 3.3 Phân tích hồi quy tuyến tính tác động đến sự thỏa mãn công việc của đội ngũ Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân bán hàng. Kết quả của phân tích hồi quy tuyến tích nhân tố để rút gọn nhóm và loại biến, ta rút ra tính theo phương pháp Enter được thể hiện ở được 15 biến với bốn nhóm nhân tố động viên độc Bảng 6. lập, bao gồm: (X1) Thu nhập, (X5) Đồng nghiệp, Kết quả phân tích hồi quy bằng phương pháp (X6) Cấp trên và (X7) Đào tạo – thăng tiến. Bên Enter cho ta 1 mô hình với giá trị R2 điều chỉnh cạnh đó, biến phụ thuộc (Y) sự thỏa mãn công bằng 57,3%. Với mức ý nghĩa của kiểm định F rất việc của đội ngũ bán hàng cũng được xây dựng từ nhỏ, ta có đủ cơ sở thống kê để kết luận rằng R2 là 9 An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 14 (2), 1 – 13 khác 0. Ngoài ra, kết quả còn cho thấy mô hình Kết quả của kiểm định t với mức ý nghĩa của các không bị hiện tượng đa cộng tuyến và tự tương biến độc lập X1, X5, X6, X7 đều rất nhỏ, nhỏ hơn quan (Mai Văn Nam và cs., 2006; Nguyễn Quang 5%, do đó ta có thể bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng Dong, 2005). Do đó, ta có thể kết luận mô hình hệ số hồi quy Bk của các biến độc lập X1, X5, hồi quy tuyến tính là phù hợp và sử dụng được, X6, X7 là bằng 0. Điều này có nghĩa là các nhân với giá trị R2 điều chỉnh bằng 57,3%. Điều này có tố động viên trong mô hình gồm Thu nhập, cấp nghĩa là 57,3% sự biến thiên của biến phụ thuộc Y trên, đồng nghiệp, đào tạo – thăng tiến đều có ảnh – sự thỏa mãn công việc của đội ngũ bán hàng – hưởng đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán hàng. là do tác động của các biến độc lập được đưa vào Biến X8 và X9 không có ý nghĩa trong mô hình vì mô hình, còn lại là do tác động của các yếu tố độ tin cậy rất thấp. khác chưa được đưa vào mô hình. Bảng 6. Kết quả phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter Mô hình Tổng quát và ANOVA Mô hình R R2 R2 điều chỉnh Sai số chuẩn Durbin - Watson 1 0,773 0,597 0,573 0,645 2,106 Giá trị kiểm định F = 24,684 với mức ý nghĩa 0,000 Mô hình hồi quy Hệ số chưa chuẩn Hệ số Thống kê đa hóa chuẩn hóa Mức ý cộng tuyến t nghĩa Sai số B Beta Tolerance VIF chuẩn Hằng số -0,322 0,411 -0,784 0,435 X6 - Cấp trên 0,509 0,063 0,516 8,089 0,000 0,991 1,009 X5 - Đồng nghiệp 0,154 0,069 0,151 2,243 0,027 0,895 1,118 X1 - Thu nhập 0,371 0,065 0,374 5,730 0,000 0,948 1,055 X7 - Đào tạo – Thăng tiến 0,437 0,065 0,432 6,751 0,000 0,982 1,018 X8 – Tuổi 0,011 0,016 0,055 0,689 0,493 0,625 1,600 X9 – Thời gian làm việc 0,001 0,002 0,021 0,274 0,785 0,698 1,434 Biến phụ thuộc: Y – Sự thỏa mãn công việc (Nguồn: Phân tích từ dữ liệu khảo sát 108 đáp viên, 2014) Thông qua mô hình trên, ta cũng thấy được tầm chuẩn thì sự thỏa mãn công việc nói chung tăng quan trọng của các biến trong mô hình. Cụ thể, lên 0,509 đơn vị độ lệch chuẩn. Tương tự, sự trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự động viên thông qua việc đào tạo – thăng tiến động viên từ cấp trên tăng lên một đơn vị độ lệch hoặc qua thu nhập hoặc qua mối quan hệ với các 10 An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 14 (2), 1 – 13 đồng nghiệp tăng lên 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì tăng động lực làm việc cũng như sự thỏa mãn nơi sự thỏa mãn công việc của đội ngũ bán hàng tăng họ. lên lần lượt 0,437; 0,371 và 0,154 đơn vị độ lệch Đối với nhân tố thu nhập: đây là nhân tố cơ bản chuẩn, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. và rất quan trọng đối với người lao động vì nó 3.4 Hàm ý của kết quả nghiên cứu giúp thỏa mãn các thang bậc nhu cầu từ cơ bản Đối với nhân tố cấp trên: đây là yếu tố có tác nhất (Maslow, 1943) và thu nhập vẫn là yếu tố có động mạnh nhất đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán sự tác động khá mạnh đến động lực của đội ngũ hàng trong mô hình được xây dựng. Do đó, bộ bán hàng, dù thời gian làm việc của người đó là phận quản lý cần quan tâm hơn nữa trong việc ngắn hay dài, dù ở cấp bậc giám sát hay nhân viên động viên khích lệ đội ngũ bán hàng nhằm gia bán hàng (Ford, Churchill, Walker, 1985). Để gia tăng sự thỏa mãn nơi họ, từ đó giúp họ có thêm tăng sự thỏa mãn với nhân tố này, điều quan trọng tinh thần để thực hiện công việc tốt hơn. Việc hơn cả là cho nhân viên nhận thấy sự công bằng động viên từ cấp trên có thể được thực hiện bằng trong việc phân phối thu nhập, bởi vì một sự nhận cách cấp trên phải là một người đối xử công bằng biết không công bằng sẽ làm giảm sự thỏa mãn với mọi nhân viên dưới quyền, không thiên vị (Adam, 1963, dẫn theo Trần Đình Hải, 2005). riêng ai bởi vì nếu nhân viên bán hàng nhận thức Công ty có thể thể hiện sự công bằng trong phân được sự bất bình đẳng sẽ có thể làm giảm động phối thu nhập bằng cách đưa ra những tiêu chí lực như là kết quả của sự cảm nhận không công đánh giá rõ ràng và khi hoàn thành tiêu chí đó thì bằng (Adams, 1963, dẫn theo Trần Đình Hải, phần thưởng nhận được là gì, đồng thời có bảng 2005). Cấp trên nên thường xuyên hỗ trợ nhân mô tả công việc rõ ràng giúp nhân viên nhận thức viên khi có các khó khăn phát sinh trong công được mức độ đóng góp của họ cho doanh nghiệp, việc cũng như việc hỗ trợ tinh thần, đồng thời từ đó họ có cơ sở để so sánh giữa sự đóng góp với phải là người đứng ra bảo vệ nhân viên trước các cái nhận được. cấp cao hơn, trước nhà phân phối cũng như các Đối với nhân tố đồng nghiệp: tuy nhân tố này có khách hàng không tốt, từ đó giúp gia tăng tinh mức độ tác động không nhiều đến sự thỏa mãn thần làm việc nơi họ. Bên cạnh đó, việc được ghi công việc, nhưng cũng có ảnh hưởng phần nào nhận sự đóng góp của một người cũng giúp họ đến sự thỏa mãn chung. Tính chất công việc của tích cực hơn, cố gắng hơn nữa trong trách nhiệm đội ngũ bán hàng đa phần là làm việc độc lập. Do của mình (Herzberg, 1959; Shipley và Kiely, đó, các đồng nghiệp ít có cơ hội để tương tác với 1988; Coulaux và Jobber, 1989 dẫn theo Trần nhau. Người quản lý bán hàng cần chú trọng hơn Đình Hải, 2005). nữa trong việc tạo môi trường tương tác giữa các Đối với nhân tố đào tạo – thăng tiến: đây là nhân nhân viên cấp dưới với nhau qua các buổi họp đầu tố quan trọng thứ hai trong mô hình được xây ngày để chia sẻ kinh nghiệm bán hàng, các khó dựng. Rõ ràng, trong sơ đồ tổ chức lực lượng bán khăn vướng mắc để mọi người cùng nhau chia sẻ hàng thì các thang bậc thăng tiến rất cụ thể và dễ giải pháp. nhận biết. Do đó, việc một người có nhu cầu được 4. KẾT LUẬN học tập nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như cơ Nghiên cứu này xác định được bốn yếu tố động hội để leo lên những thang bậc cao hơn là điều viên có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của đội ngũ hoàn toàn phù hợp (Maslow, 1943). Do đó, công bán hàng, bao gồm tác động từ cấp trên, đào tạo – ty cũng cần tạo điều kiện về vật chất hoặc tinh thăng tiến, thu nhập và tác động từ đồng nghiệp. thần để đội ngũ nhân viên có thể học tập nâng cao Trong đó, sự tác động từ cấp trên có ảnh hưởng kỹ năng, kiến thức. Đồng thời, cơ chế thăng tiến mạnh nhất đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán hàng. phải công bằng đối với tất cả mọi người để gia Bài viết này cũng đưa ra một số hàm ý nhằm giúp 11 An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 14 (2), 1 – 13 doanh nghiệp và nhà quản lý có cơ sở khoa học và Thống kê. (Quyển sách gốc được xuất bản thực nghiệm để đưa ra các biện pháp động viên năm k.n). khích lệ nhằm gia tăng sự thỏa mãn cho đội ngũ Kotler, P., Armstrong, G. (2011). Nguyên lý tiếp bán hàng của mình. thị (Lại Hồng Vân, Biên dịch). Hà Nội: Nhà Hạn chế của nghiên cứu này là các biến được đưa xuất bản Lao động – Xã hội. (Quyển sách gốc vào mô hình chỉ giải thích được 57,3% sự biến được xuất bản năm k.n). thiên của biến Y (sự thỏa mãn của đội ngũ bán Lê Đăng Lăng. (2005). Kỹ năng và quản trị bán hàng). Nguyên nhân là do có ba nhân tố có thang hàng. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê. đo chưa phù hợp. Do đó, các nghiên cứu tương lai Mai Văn Nam và cs. (2006). Giáo trình Kinh tế cần hoàn chỉnh lại thang đo các yếu tố động viên lượng. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê. dành riêng cho đối tượng là đội ngũ bán hàng. Ministry of Planning and Investment. (2015). TÀI LIỆU THAM KHẢO Country report – Achieving the Vietnam BrandsVietnam. (2014). Những sự thật bất ngờ millennium development goals 2015. Ha Noi: trong ngành FMCG. Truy cập từ Ministry of Planning and Investment. Nguyễn Đình Thọ. (2012). Phương pháp nghiên su-that-bat-ngo-trong-nganh-FMCG. cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà Châu Văn Toàn. (2009). Các nhân tố ảnh hưởng xuất bản Lao động – Xã hội. đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối Nguyễn Quang Dong. (2005). Bài giảng Kinh tế văn phòng ở TP. HCM. (Luận văn Thạc sĩ lượng. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. không xuất bản). Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Nguyễn Thị Phương Dung. (2012). Xây dựng thang đo động viên nhân viên khối văn phòng Churchill, G. A., Ford, N. M., Walker, O. C. tại TP. Cần Thơ. Tạp chí khoa học Đại học (1979). Personal Characteristics of Cần Thơ, số 22b, trang 145 - 154. Salespeople and the Attractiveness of Alternative Rewards. Journal of Business Trần Đình Hải. (2005). Bán hàng và Quản trị Bán Research, 7: 25 - 50. hàng. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê. Churchill, G. A., Ford, N. M., Walker, O. C. Trần Kim Dung & Nguyễn Ngọc Lan Vy. (2011). (1985). Differences in the Attractiveness of Thang đo động viên nhân viên. Tạp chí Phát Alternative Rewards among Industrial triển Kinh tế, số tháng Hai năm 2011, trang 55 Salespeople: Additional Evidence. Journal of - 61. Business Research, 13: 123 - 138. Trần Kim Dung. (2005). Đo lường mức độ thỏa Comer, J. M. (2002). Quản trị bán hàng (Lê Thị mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Hiệp Thương, Biên dịch). Hồ Chí Minh: Nhà Nam. Tạp chí Phát triển KH&CN, số 12/2005, xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. trang 85 - 91. (Quyển sách gốc được xuất bản năm k.n). Zineldin, M. (2014). Loyalty, Quality And Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Satisfaction In FMCG Retail MarketDoes Phân tích dữ liệu với SPSS. Hồ Chí Minh: Nhà Loyalty In Retailing Exist?. Journal of xuất bản Hồng Đức. Business & Financial Affairs, 2014. Kotler, P. (1994). Quản trị Marketing (Vũ Trọng Hùng, Biên dịch). Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản 12 An Giang University Journal of Science – 2017, Vol. 14 (2), 1 – 13 PHỤ LỤC Bảng 7. Chỉ tiêu cấu thành các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của đội ngũ bán hàng Biến (X) Tên biến Diễn giải X1 Thu nhập (v1) Lương phù hợp với năng lực và đóng góp cho công ty (v2) Các khoản phụ cấp của công ty là hợp lý (v3) Hoa hồng/thưởng phù hợp (v4) Sự phân phối thu nhập công bằng X2 Chế độ (v5) Chính sách bảo hiểm xã hội - y tế - thất nghiệp được thực hiện đúng phúc lợi (v6) Công ty tạo điều kiện cho tôi nghỉ phép, nghỉ lễ (v7) Hằng năm công ty có cho đi du lịch/tham quan nghỉ dưỡng X3 Đặc điểm (v8) Công việc phù hợp năng lực của tôi công việc (v9) Công việc có tầm quan trọng nhất định đối với công ty (v10) Tôi được sử dụng nhiều kỹ năng khác nhau cho công việc (v11) Tôi có quyền quyết định một số vấn đề công việc trong năng lực X4 Điều kiện (v12) Nơi làm việc của tôi thoải mái làm việc (v13) Tôi được cung cấp phương tiện làm việc đầy đủ (v14) Thời gian làm việc và đi lại phù hợp X5 Đồng (v15) Hỗ trợ và giúp đỡ khi cần thiết nghiệp (v16) Thân thiện (v17) Đáng tin cậy X6 Cấp trên (v18) Hỗ trợ khi cần thiết (v19) Động viên (v20) Ghi nhận đóng góp của tôi cho công ty (v21) Đối xử công bằng với cấp dưới (v22) Bảo vệ tôi trước người khác khi cần thiết X7 Đào tạo - (v23) Công ty đào tạo cho đủ kỹ năng thực hiện công việc Thăng tiến (v24) Công ty tạo điều kiện học tập nâng cao kiến thức và kỹ năng (v25) Công ty tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực 13
File đính kèm:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_su_thoa_man_cua_doi_ngu_ban_hang_tr.pdf