Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên trên địa bàn quận Thủ Đức
Nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu nhằm xác định, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên trên địa bàn quận Thủ Đức. Với mô hình
nghiên cứu được xây dựng dựa trên thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow, thuyết về sự lựa chọn
trong tiêu dùng của Mankiw, thuyết tâm lý đám đông của Le Bon, thuyết vị thế - chất lượng của
Hoàng Hữu Phê và Wakely. Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng với bảng trả lời của 668 sinh viên. Kết quả nghiên cứu sơ bộ với
bảng trả lời của 30 sinh viên theo phương pháp phỏng vấn trực tiếp cho thấy tất cả sinh viên đồng
ý có 7 nhân tố tác động đến quyết định tiếp tục thuê trọ. Nghiên cứu chính thức được thực hiện
với bảng trả lời của 668 sinh viên, tất cả số phiếu hợp lệ được làm sạch, mã hóa sau đó được phân
tích độ tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, ước lượng mô hình Logit, tỷ lệ
dự báo đúng mô hình Logit, kiểm định khuyết tật mô hình Logit, kiểm định sự phù hợp mô hình
Logit. Kết quả phân tích mô hình Logit cho thấy có 4 nhân tố tác động đến quyết định tiếp tục
thuê trọ bao gồm: (1) Quan hệ xã hội, (2) Cơ sở vật chất, (3) Môi trường, (4) Giá cả. Kết quả thể hiện
nhu cầu và mối quan tâm của sinh viên trên địa bàn quận Thủ Đức khi đưa ra quyết định tiếp tục
thuê trọ, qua đó nhóm tác giả đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng chỗ ở đối với
chủ nhà trọ và nhận thức của sinh viên
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên trên địa bàn quận Thủ Đức
uận Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm tác giả đã khái quát lý thuyết về hành vi lựa chọn của người tiêu dùng, các nghiên cứu liên quan và mô hình các yếu tố tác động đến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên trên địa bàn quận Thủ Đức. Từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định tiếp tục thuê trọ và đưa ra một số kiến nghị với chủ nhà trọ, các cơ quan ban ngành. Ngoài ra, đề tài còn giúp cho các chủ nhà trọ hiểu được tâm lý thuê trọ của sinh viên tìm ra những giải pháp cải thiện chất lượng phòng trọ để thu hút khách hàng là sinh viên. Và đặc biệt, các cơ quan ban ngành cần quản lí vấn đề năng lực của chủ trọ, thủ tục đăng kí giấy phép kinh doanh, đảm bảo an ninh trật tự, công tác PCCC và hợp đồng thuê phòng trọ để sinh viên có môi trường học tập tốt hơn. Bên cạnh những kết quả của nghiên cứu thì trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những hạn chế. Với mô hình chỉ giải thích được 61.988% biến thiên của biến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên trên địa bàn quậnThủĐức, chứng tỏmức độ tổng quát của kết quả nghiên cứu là chưa cao. Có thể phạm vi mẫu điều tra nghiên cứu thực hiện đề tài còn nhỏ hẹp và nhiều yếu tố tiềm ẩn chi phối đến quyết định tiếp tục thuê trọmà nhóm tác giả chưa tìm ra được để đưa vào môhìnhnghiên cứu. Vì vậy nhómđềnghị nghiên cứu tiếp theo cần tìm hiểu kỹ hơn để đưa thêm những yếu tố khác vào mô hình nhằm đạt được kết quả cao hơn. Kiến nghị Mối quan hệ xã hội Mối quan hệ xã hội ảnh hưởng rất lớn đến quyết định tiếp tục thuê trọ của sinh viên, vì ngày nay xã hội càng 1446 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2):1441-1452 Bảng 2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA Biến quan sát Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 GC1 0,757 GC2 0,750 GC5 0,732 GC3 0,640 GC4 0,552 AN4 0,785 AN5 0,730 AN3 0,707 AN1 0,651 AN2 0,606 CSVC3 0,776 CSVC2 0,766 CSVC1 0,723 CSVC4 0,704 MT2 0,808 MT3 0,786 MT1 0,744 MT4 0,709 QHXH4 0,811 QHXH3 0,785 QHXH2 0,694 QHXH1 0,584 VT4 0,757 VT3 0,715 VT5 0,656 VT1 0,622 VT2 0,567 DV1 0,784 DV4 0,782 DV2 0,763 DV3 0,686 KMO 0,904 P-value (Bartlett’s Test) 0,000 Eigenvalue 9,106 2,225 1,844 1,765 1,607 1,398 1,272 Phương sai trích 29,373 7,176 5,947 5,694 5,184 4,509 4,104 Tổng phương sai trích 61,988 (Nguồn: Xử lý SPSS số liệu khảo sát) 1447 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2):1441-1452 Bảng 3: Ước lượngmô hình QD 1, QD2, QD3 Method: ML – Binary Logit (Newton-Raphson / Marquardt steps) Included observation: 668 Variable QD1 QD2 QD3 Coefficient Prob. Coefficient Prob. Coefficient Prob. C -6,577947 0,0000 -8,040430 0,0000 -7,776378 0,0000 GC 0,723614 0,0060 0,784600 0,0022 0,754164 0,0060 CSVC 0,656688 0,0058 0,714769 0,0020 0,800813 0,0013 QHXH 0,563759 0,0169 0,569619 0,0144 0,763234 0,0020 MT 0,571632 0,0096 0,851591 0,0001 0,563896 0,0144 QD1 QD2 QD3 LR statistics 85,12507 117,2961 103,3656 Prob (LR statistic) 0,000000 0,000000 0,000000 (Nguồn: Xử lý EVIEWS số liệu khảo sát) Hình 1: Phương trình hồi quy Logit biến QD1 phát triển thìmỗi con người đều phải xây dựng những mối quan hệ tốt để duy trì cuộc sống. Vì vậy cá nhân mỗi sinh viên cần có thái độ chân thành và thiện ý để duy trì mối quan hệ xung quanh mình, tạo nên môi trường thân thiện, hòa đồng và nhường nhịn lẫn nhau, tránh các trường hợp mâu thuẫn, bất hòa trong giao tiếp và trong cuộc sống. Chủ trọ cần có sự quan tâm và thân thiện, duy trì mối quan hệ tốt với sinh viên nhằm tạo điều kiện thoải mái cho sinh viên ở trọ. Điều này giúp giải quyết các vướng mắc kịp thời, đồng thời tạo sự gần gũi, tránh những áp lực không đáng có và nâng cao chất lượng đời sống sinh viên. Cơ sở vật chất Nhằm giúp sinh viên thoải mái hơn trong việc sinh hoạt và học tập hằng ngày, cơ sở vật chất trong nhà trọ cần đáp ứng được các tiêu chí như: không gian đủ rộng rãi và thoáng mát; kết cấu hạ tầng như trần nhà, tường, sàn nhà vững chắc; nhà vệ sinh đáp ứng mức 1448 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2):1441-1452 Bảng 4: Tỷ lệ dự báo đúngmô hình QD1, QD2, QD3 Expectation-Prediction Evaluation for Binary Specification Success cutoff: C = 0,5 Estimated Equation Constant Probability Dep=0 Dep=1 Total Dep=0 Dep=1 Total QD1 Total 76 592 668 76 592 668 Correct 11 586 597 0 592 592 % Correct 14,47 98,99 89,37 0 100 88,62 % Incorrect 85,53 1,01 10,63 100 0 11,38 QD2 Total 88 580 668 88 580 668 Correct 21 577 598 0 580 580 % Correct 23,86 99,48 89,52 0 100 86,83 % Incorrect 76,14 0,52 10,48 100 0 13,17 QD3 Total 75 593 668 75 593 668 Correct 15 585 600 0 593 593 % Correct 20 98,65 89,82 0 100 88,77 % Incorrect 80 1,35 10,18 100 0 11,23 (Nguồn: Xử lý EVIEWS số liệu khảo sát) Bảng 5: Kiểm định phương sai sai số thay đổi mô hình QD1, QD2, QD3 LM test P-value QD1 3,694620 0,054588 QD2 6,225140 0,012595 QD3 4,179360 0,040919 (Nguồn: Xử lý EVIEWS số liệu khảo sát) tiêu chuẩn cơ bản. Khi thiết kế và xây dựng nhà trọ, chủ nhà cần chú ý đến kết cấu hạ tầng của tòa nhà và từng căn phòng, trang bị các nội thất cơ bản và thiết yếu để hỗ trợ, thu hút sinh viên. Bên cạnhđó, chủnhà cần phải xây dựng khu nhà vệ sinh và nhà bếp đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ cùng hệ thống thoát nước tốt, tránh tình trạng tắc nghẽn thường xuyên làm ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt của sinh viên. Môi trường Sinh viên, chủ trọ cần quan tâm vấn đề môi trường bên trong và xung quanh khu trọ như xử lý rác thải sinh hoạt, rác thải nhựa, môi trường không khí, nước thải, vệ sinh môi trường của khu trọ. Sinh viên cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng các vật liệu, vật dụng xanh có khả năng tái sử dụng hoặc dễ phân hủy để giảm thiểu rác thải nhựa, tạo được không gian xanh trong khu vực sống. Chủ trọ khi kinh doanh phòng trọ cần lựa chọn khu vực cómôi trường xanh, sạch, đẹp và tình hình trật tự an toàn xã hội khu vực ổn định. Trong quá trình xây dựng khu trọ, chủ trọ cần nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật tiên tiến thay thế các phương án thi công cũ phùhợp quy định quản lýmôi trường xây dựng. Đồng thời, các cơ quan và chính quyền địa phương cần có sự phân bố hợp lý về giao thông đường phố, hạn chế thi công nơi đông dân cư để tránh ô nhiễm không khí và âm thanh cho khu dân cư nói chung và nhà trọ nói riêng. Giá cả Giá cả phòng trọ luôn là vấn đề sinh viên rất quan tâm do đây là thành phần có thu nhập thấp. Phần lớn sinh viên thường cân nhắc lựa chọn thuê trọ đáp ứng nhu cầu cơ bản của bản thân và phù hợp với số tiền mình bỏ ra. Khi mức chi cho phòng trọ phù hợp với chất lượng nhận được, so sánh với các khu vực lân cận có 1449 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2):1441-1452 lợi ích tương đương thì sinh viên vẫn sẽ tiếp tục thuê trọ tại đây. Chủ nhà trọ có thể xem xét mức giá phòng trọ để sinh viên có chỗ trọ có chất lượng phù hợp với mức giá cũng như phù hợp với tài chính của sinh viên. Ngoài ra, chủnhà trọ có thể thu hút sinh viên bằng cách giảm tiền phòng trọ khi sinh viên nghỉ hè hoặc nghỉ tết về quê, điều này sẽ tạo điều kiện cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh tài chính eo hẹp và tạo được ấn tượng tốt đối với sinh viên, họ sẽ gắn bó lâu dài hơn. Đặc biệt, chủ nhà trọ cần tuân thủ những điều kiện, quy định như: Hợp đồng thuê trọ cần đó điều khoản quy định rõ ràng về tiền cọc; Giá điện, nước phải hợp lý, phù hợp với chính sách nhà nước; Chủ nhà trọ không được thường xuyên tăng giá hoặc tăng giá đột ngột khi nhận thấy nhu cầu thuê trọ của sinh viên tăng hoặc vào mùa cao điểm nhập học. DANHMỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AN An ninh CLRMMô hình hồi quy tuyến tính cổ điển CSVC Cơ sở vật chất DV Dịch vụ ĐHQGTP.HCMĐại họcQuốcGia thành phốHồChí Minh EFA Phân tích nhân tố khám phá GC Giá cả H-L Kiểm định Hosmer-Lemeshow KMOChỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố KTX Ký túc xá LM_Lagrange Multiplier Kiểm định phương sai thay đổi LR_Likelihood ratio Tỉ số khả dĩ MTMôi trường OLS_Ordinary least square Phương pháp bình phương nhỏ nhất OR_odds ratio Tỷ số chênh PCA Phép phân tích thành phần chính PCCC Phòng cháy chữa cháy QD Quyết định QHXH Quan hệ xã hội QTKD Quản trị kinh doanh VIF_Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai VT Vị trí TUYÊN BỐ XUNGĐỘT LỢI ÍCH Nhóm tác giả xin cam đoan rằng không có bất kì xung đột lợi ích nào trong công bố bài báo. TUYÊN BỐĐÓNGGÓP CỦA CÁC TÁC GIẢ VõThị LệUyển: Định hướng, góp ý và bổ sung những thiếu sót của nghiên cứu trong phần mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. ĐinhHoàng TườngVi: Định hướng, góp ý và bổ sung những thiếu sót của nghiên cứu trong phần giới thiệu, tổng quan lý thuyết, phương pháp nghiên cứu, kết luận và kiến nghị. Trần Đức Trung thu thập – xử lí dữ liệu, xây dựng cơ sở lý luận, chạy mô hình, giải thích kết quả nghiên cứu. TrầnThịBíchChi khởi xướng ý tưởng, nghiên cứu các mô hình liên quan, xây dựng tổng quan nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu. ĐôThị Kim Chung xây dựng phương pháp nghiên cứu, kiến nghị giải pháp và chỉnh sửa văn bản. TÀI LIỆU THAMKHẢO 1. Land K. Quy hoạch làng đại học quốc gia Thủ Đức update 2020. 2020;. 2. Afma FF, Rahadi RA, Mayangsari L. Determining factors for boarding house rent price in bandung for undergraduate stu- dents of itb: A conceptual model. Journal of Global Business and Social Entrepreneurship (GBSE). 2019;5(15). 3. Kha LM, Phúc NTH. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê nhà trọ của sinh viên Trường Đại học Trà Vinh. 2020;Available from: https://doi.org/10.46223/HCMCOUJS. soci.vi.15.1.426.2020. 4. HiếuTT. Các yếu tốảnhhưởngđếnquyếtđịnh thuênhà trọcủa sinh viên trường đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh. 2017;. 5. Maslow AH. Motivation and Personality. Reprinted from theEnglish Edition by Harper & Row. 1954;. 6. Mankiw NG. Principles of Economics. 2006;4. 7. Bon LE, Alcan F. Les lois psychologiques de l’évolution des pe- uples. 1894. The Psychological Laws of the Evolution of Peo- ples. 1902;. 8. Phê HH, Wakely P. Vị thế, chất lượng và sự lựa chọn khác: Tiến tới một lý thuyết mới về vị trí dân cư đô thị. 2000;. 9. Oanh PK. Môi trường sống là gì. 2020;. 10. Mahama F, Boahen PAN, Saviour AW, Tumaku J. Modeling sat- isfaction factors that predict students’ choice of private hos- tels in a Ghanaian Polytechnic. Journal of Advances in Mathe- matics and Computer Science. 2016;p. 1–11. Available from: https://doi.org/10.9734/BJMCS/2016/29176. 11. Mankiw NG. Principles of economics. Cengage Learning. 2014;. 12. Maćkiewicz A, Ratajczak W. Principal components analysis (PCA). Computers & Geosciences. 1993;19(3):303–342. Avail- able from: https://doi.org/10.1016/0098-3004(93)90090-R. 13. Afma FF, Rahadi RA, Mayangsari L. Determining factors for boarding house rent price in bandung for undergraduate stu- dents of itb: A conceptual model. Journal of Global Business and Social Entrepreneurship (GBSE). 2019;5(15). 14. Adama JU, Aghimien DO, Fabunmi CO. Students’ housing in private universities in Nigeria: Influencing factors and effect on academic performance. International Journal of Built Envi- ronment and Sustainability. 2018;5(1). Available from: https: //doi.org/10.11113/ijbes.v5.n1.242. 15. The Survey Unit. Housing preferences for students at Notting- ham’s Universities. 2008;. 16. Mahama F, Boahen PAN, Saviour AW, Tumaku J. Modeling sat- isfaction factors that predict students’ choice of private hos- tels in a Ghanaian Polytechnic. Journal of Advances in Mathe- matics and Computer Science. 2016;p. 1–11. Available from: https://doi.org/10.9734/BJMCS/2016/29176.1450 Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Kinh tế-Luật và Quản lý, 5(2):1441-1452 17. Oyetunji AK, Humanika S. Assessment of The Factors Influenc- ing Students’ Choice of Residence in Nigerian Tertiary Institu- tions. 2016;. 18. Lợi NT, Huy NQ. Nghiên cứu hành vi thuê nhà trọ của sinh viên Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. 2020;. 19. Âu PP. Nghiên cứu hành vi thuê nhà trọ của sinh viên khoa Kinh tế - QTKD trường đại học An Giang. 2009;. 20. Phương NM. Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người thuê nhà trọ của sinh viên trường đại học Bách Khoa Hà Nội. 2013;. 21. Thanh VTD. Dự án nghiên cứu nhu cầu và sự thỏa mãn của sinh viên đối với vấn đề nhà trọ. 2013;. 1451 Science & Technology Development Journal – Economics - Law andManagement, 5(2):1441-1452 Open Access Full Text Article Research Articl University of Economics and Law, Vietnam National University - Ho Chi Minh City Correspondence Tran Duc Trung, University of Economics and Law, Vietnam National University - Ho Chi Minh City Email: trungtd17403c@st.uel.edu.vn History Received: 11/11/2020 Accepted: 15/3/2021 Published: 01/5/2021 DOI : 10.32508/stdjelm.v5i2.721 Copyright © VNU-HCM Press. This is an open- access article distributed under the terms of the Creative Commons Attribution 4.0 International license. The factors affecting the student’s decision to continue to rent accommodation in Thu Duc district Vo Thi Le Uyen, Dinh Hoang Tuong Vi, Tran Duc Trung*, Tran Thi Bich Chi, Do Thi Kim Chung Use your smartphone to scan this QR code and download this article ABSTRACT The authors have carried out a study to determine and evaluate the impact of the factors affecting students' decisions to continue renting accommodation in Thu Duc District. The research model is built onMaslow's theory of demand hierarchy, Mankiw's theory of choice in consumption, Le Bon's theory of crowdpsychology, HoangHuu Phe andWakely's theory of position and quality. The study is conducted through 2 phases: Qualitative research and quantitative research with the answer sheets of 668 students. Preliminary research results with responses from 30 students conducted by the direct interview method show that all students agree 7 factors are affecting the decision to continue renting. The primary research was performed with answer sheets of 668 students, all valid votes were filtered, coded, and then analyzed for the reliability of Cronbach's Alpha, EFA method, Logit analysis method, correct forecast rate of the Logit model, Logit model defect test, and Logit model conformity test. Logit's analysis results show that there are 4 factors affecting the decision to continue renting, including (1) Social relations, (2) Facilities, (3) Environment, (4) Price. The results show the needs and concerns of students in ThuDuc District whenmaking the decision to continue renting, through which the authors give recommendations to improve the quality of accommodation for homeowners and student awareness. Key words: Logit model, social relations, Thu Duc District, continuing to rent accommodation Cite this article : UyenVT L, Vi DHT, TrungTD, Chi T T B, ChungDTK.The factors affecting the student’s decision to continue to rent accommodation in Thu Duc district. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 5(2):1441-1452. 1452
File đính kèm:
- cac_yeu_to_anh_huong_den_quyet_dinh_tiep_tuc_thue_tro_cua_si.pdf