Bộ câu hỏi ôn tập Luật quản lý thuế
I. Những vấn đề chung về luật quản lý thuế - Các bên liên quan đến quản lý thuế
Câu 1: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:
a. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
b. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
d. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đáp án: c
Câu 2: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:
a. Cơ quan thuế.
b. Bên được uỷ nhiệm thu.
c. Kho bạc nhà nước.
d. Ngân hàng Thương mại.
Đáp án: b
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ câu hỏi ôn tập Luật quản lý thuế
tố cáo, tố cáo công chức thuế (công chức thuộc quyền quản lý của Chi cục Thuế) nhưng đơn tố cáo đã được cấp có thẩm quyền xem xét, kết luận nay tố cáo lại nhưng không có tài liệu, bằng chứng mới. Như vậy, khi nhận được đơn Chi cục Thuế có phải thụ l. để giải quyết không ? a. Phải thụ l. để giải quyết b. Không phải thụ l. để giải quyết Đáp án: b Câu 30: Cục Thuế nhận được đơn tố cáo, tố cáo công chức thuế (công chức thuộc quyền quản lý của Cục) nhưng đơn tố cáo không có chữ k. trực tiếp mà sao chụp chữ k.. Như vậy, khi nhận được đơn tố cáo Cục Thuế có bắt buộc phải thụ l. để giải quyết không? a. Phải thụ l. để giải quyết b. Không bắt buộc phải thụ l. để giải quyết Đáp án: b CÂU HỎI KIỂM TRA PHẦN GIA HẠN NỘP THUẾ Câu 1. Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế theo các trường hợp sau đây: a. Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn. tai nạn bất ngờ. b. Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp tai nạn bất ngờ. c. Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 2. Thời gian gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế là: a. Không quá 1 năm. b. Không quá 2 năm. c. Không quá 3 năm. d. Không quá 4 năm. Đáp án: b Câu 3. Theo Anh(chị) cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết thời gian gia hạn nộp thuế đối với từng trường hợp cụ thể: a. Chính phủ. b. Bộ Tài chính. c. Tổng cục Thuế. d. Cục Thuế. Đáp án: a Câu 4. Để được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tới cơ quan nào? a. Thủ tướng Chính phủ. b. Bộ Tài chính. c. Tổng cục Thuế. d. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp Đáp án: d Câu 5. Thời hạn xử l. từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế khó khăn của người nộp thuế để ra văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế: a. 5 ngày làm việc. b. 10 ngày làm việc. c. 15 ngày làm việc. d. 20 ngày làm việc Đáp án: b Câu 6. Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ trong vòng: a. 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. b. 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. c. 4 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. d. 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Đáp án: b Câu 7. Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế: a. 3 ngày làm việc. b. 4 ngày làm việc. c. 5 ngày làm việc. d. 10 ngày làm việc Đáp án: c Câu 8. Người nộp thuế không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì: a. Không được gia hạn nộp thuế. b. Được gia hạn một phần tiền thuế phải nộp. c. Được gia hạn toàn bộ tiền thuế phải nộp. d. Cả 3 trường hợp trên đều đúng. Đáp án: a Câu 9. Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế có bị phạt chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ a. Phạt 50% số tiền thuế nợ . b. 70% số tiền thuế nợ. c. 100% số tiền thuế nợ. d. Không bị phạt chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ. Đáp án: d Câu 10. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế quy định phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp hồ sơ bao gồm: a. Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp. b. Tài liệu chứng minh l. do gia hạn nộp thuế. c. Báo cáo số tiền thuế phải nộp phát sinh và số tiền thuế nợ. d. cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ Câu 1. NNT sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thu nợ tiền thuế, tiền phạt khi: a. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá chín mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo qui định. b. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp thuế. c. Nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 2. Quyết định hành chính thuế bị cưỡng chế thi hành bao gồm: a. Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt; Thông báo ấn định thuế; b. Quyết định xử phạt hành chính về thuế; c. Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử l. vi phạm hành chính thuế; Quyết định về bồi thường thiệt hại; Quyết định hành chính thuế khác theo quy định của pháp luật. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 3. Những tài sản nào dưới đây không được kê biên để thực hiện biện pháp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên? a) Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và gia đình họ; b) Công cụ lao động; Nhà ở, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu cho đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và gia đình họ; đồ dùng thờ cúng ; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen; c) Tài sản phục vụ quốc phòng, an ninh. d) Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 4. Việc cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế chỉ được thực hiện khi nào? a. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định; b. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế khi đã hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế; c. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn. d. Khi có Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Đáp án: d Câu 5. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế phải được gửi đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong thời hạn nào? a. 5 ngày làm việc; b. 5 ngày làm việc trước khi thực hiện cưỡng chế. c. 5 ngày kể cả ngày lễ, ngày nghỉ; d. 5 ngày làm việc sau khi ban hành Quyết định cưỡng chế. Đáp án: b Câu 6. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế có hiệu lực trong thời hạn nào dưới đây? a. Trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày ra quyết định b. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ra quyết định. c. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi quyết định. d. Trong thời hạn 100 ngày. Đáp án: b Câu 7. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập áp dụng đối với đối tượng bị cưỡng chế nào dưới đây? a. Đối tượng bị cưỡng chế là doanh nghiệp. b. Đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân. c. Đối tượng bị cưỡng chế là tổ chức. d. Đối tượng bị cưỡng chế là cơ quan chi trả tiền lương và thu nhập. Đáp án: b Câu 8. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bao gồm các phương án nào dưới đây? a. Ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; họ tên, chức vụ đơn vị người ra quyết định; Họ tên, nơi cư trú, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; b. Lý do cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thời gian, địa điểm thực hiện; Cơ quan chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; c. Cơ quan có trách nhiệm phối hợp; Chữ k. của người ra quyết định; Dấu của cơ quan ra quyết định. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 9. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế chấm dứt hiệu lực khi nào? a. Khi người nộp thuế cam kết sẽ nộp thuế. b. Khi có bảo lãnh của Ngân hàng, tổ chức tín dụng. c. Khi tiền thuế, tiền phạt đã được nộp đủ vào ngân sách nhà nước. d. Cả 3 phương án trên. Đáp án: c Câu 10. Thời hạn để tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thực hiện nộp thay số tiền thuế bị cưỡng chế kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế là bao nhiêu ngày? a. 05 ngày b. 03 ngày c. 10 ngày d. 15 ngày Đáp án: d //=========================// CÂU HỎI PHẦN XOÁ NỢ TIỀN THUẾ Câu 1. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm: a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. b. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục ba (03) năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo qui định của pháp luật về thuế. c. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được tòa án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo qui định của pháp luật về thuế. d. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa. Đáp án: a Câu 2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm: a. Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; b. Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản; c. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 3. Thẩm quyền xoá nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định tại Luật Quản lý thuế: a. Bộ trưởng Bộ Tài chính; b. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; c. Cục trưởng Cục Thuế; d. Chi cục trưởng Chi cục Thuế; Đáp án: a Câu 4. Ai là người có trách nhiệm tổng hợp số tiền thuế, tiền phạt đă được xoá nợ hàng năm khi Chính phủ tŕnh Quốc hội phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách nhà nước: a. Bộ trưởng Bộ Tài chính; b. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; c. Cục trưởng Cục Thuế; d. Chi cục trưởng Chi cục Thuế; Đáp án: b Câu 5. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ cơ quan nào lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: a. Bộ Tài chính; b. Tổng cục Thuế; c. Cục Thuế; d. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp; Đáp án: d Câu 6. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ th́ trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đă lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ: a. 30 ngày; b. 15 ngày; c. 10 ngày; d. 10 ngày làm việc; Đáp án: d Câu 7. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt: a. 120 ngày; b. 90 ngày; c. 60 ngày; d. 60 ngày làm việc; Đáp án: c Câu 8. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ th́ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đă lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ: a. 30 b. 15 c. 10 d. 5 Đáp án: c Câu 9. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm: a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. b. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. c. Doanh nghiệp đã giải thể. d. Phương án a và b. Đáp án: d Câu 10. Theo quy định tại Luật Quản lý thuế th́ các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt bao gồm: a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt. b. Hộ kinh doanh đã bỏ khỏi địa điểm kinh doanh. c. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ. d. Phương án a và c. Đáp án: d CÂU HỎI GIÁM SÁT SỰ TUẤN THỦ, THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ Câu 1. Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế: a. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng. b. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. c. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính. d. Cả 3 trường hợp trên. Đáp án: d Câu 2. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký. a. 03 ngày b. 05 ngày c. 10 ngày Đáp án: a Câu 3: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế: a. 3 nguyên tắc b. 5 nguyên tắc c. 7 nguyên tắc Đáp án: a Câu 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên đoàn thanh tra thuế: a. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra thuế. b. Kiến nghị xử l. những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế. c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với trưởng đoàn thanh tra thuế. d. Cả 3 nội dung nêu trên Đáp án: d Câu 5: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra. b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp. Đáp án: b Câu 6: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào sau đây: a. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế. b. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng. Đáp án: b Câu 7: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện: a. 01 năm b. 02 năm c. 03 năm Đáp án: b Câu 8. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không? a. Có b. Không Đáp án: b Câu 9: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử l. sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử l.: a. Cảnh cáo b. Buộc thôi việc. c. Truy cứu trách nhiệm hình sự d. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử l. kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Đáp án: d Câu 10: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế: a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức nêu trên Đáp án: c Câu 11: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế cung cấp thông tin bằng hình thức nào a. Bằng văn bản b. Trả lời trực tiếp c. Cả 2 hình thức nêu trên Đáp án: c
File đính kèm:
- bo_cau_hoi_on_tap_luat_quan_ly_thue.doc