Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông

4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ

• Đối tượng nghiên cứu

 Xã hội học đô thị là một chuyên nghành của xã hội học nghiên cứu về nguồn gốc,

bản chất và quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô thị như một hệ

thống các mối quan hệ xã hội đặc trưng cho một kiểu cư trú tập trung cao trên

một lãnh thổ hạn chế.

 Xã hội học đô thị là khoa học nghiên cứu về khía cạnh văn hóa, xã hội của các

cộng đồng người sống trong môi trường đô thị, mối quan hệ giữa các cộng đồng

đó trong môi trường đô thị.

• Nhiệm vụ của xã hội học đô thị

 Nghiên cứu các lĩnh vực: Gia đình, tôn giáo, đời sống, dân tộc, dư luận xã hội

Cơ cấu phân bố dân cư trên địa bàn đô thị.

 Nghiên cứu các giai cấp, các tầng lớp, các nhóm xã hội hợp thành cộng đồng

dân cư đô thị và mối quan hệ qua lại.

 Nghiên cứu quá trình đô thị hoá, và sự ảnh hưởng của nó đối với các quá trình

kinh tế - xã hội.

 Nghiên cứu quá trình xoá dần sự cách biệt giữa đô thị và nông thôn

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 1

Trang 1

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 2

Trang 2

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 3

Trang 3

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 4

Trang 4

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 5

Trang 5

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 6

Trang 6

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 7

Trang 7

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 8

Trang 8

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 9

Trang 9

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 21 trang xuanhieu 5420
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông

Bài giảng Xã hội học đại cương - Bài 4: Xã hội học đô thị - Lê Ngọc Thông
1
v1.0014104216
XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
2
v1.0014104216
BÀI 4
XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
3
v1.0014104216
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được các nội dung về đối tượng, nhiệm vụ; quá trình đô thị hoá; 
các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học đô thị.
Hình thành được tình cảm yêu mến, gắn bó và ước nguyện xây dựng đô thị
Việt Nam. 
4
v1.0014104216
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số các
kiến thức cơ bản từ các môn học:
• Triết học;
• Tâm lý học;
• Sử học.
5
v1.0014104216
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài.
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
6
v1.0014104216
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Cuộc cách mạng đô thị thế giới4.2
Các vấn đề nghiên cứu của xã hội học đô thị4.3
Đối tượng nghiên cứu xã hội học đô thị4.1
Đô thị hóa Việt Nam4.4
7
v1.0014104216
4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
• Đối tượng nghiên cứu
 Xã hội học đô thị là một chuyên nghành của xã hội học nghiên cứu về nguồn gốc,
bản chất và quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô thị như một hệ
thống các mối quan hệ xã hội đặc trưng cho một kiểu cư trú tập trung cao trên
một lãnh thổ hạn chế.
 Xã hội học đô thị là khoa học nghiên cứu về khía cạnh văn hóa, xã hội của các
cộng đồng người sống trong môi trường đô thị, mối quan hệ giữa các cộng đồng
đó trong môi trường đô thị.
• Nhiệm vụ của xã hội học đô thị
 Nghiên cứu các lĩnh vực: Gia đình, tôn giáo, đời sống, dân tộc, dư luận xã hội
Cơ cấu phân bố dân cư trên địa bàn đô thị.
 Nghiên cứu các giai cấp, các tầng lớp, các nhóm xã hội hợp thành cộng đồng
dân cư đô thị và mối quan hệ qua lại.
 Nghiên cứu quá trình đô thị hoá, và sự ảnh hưởng của nó đối với các quá trình
kinh tế - xã hội.
 Nghiên cứu quá trình xoá dần sự cách biệt giữa đô thị và nông thôn.
8
v1.0014104216
4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ (tiếp thị)
4.1.1. Các trào lưu 
nghiên cứu xã hội học 
đô thị
4.1.2. Khái niệm liên 
quan tới xã hội học 
đô thị
4.1.3. Đặc điểm, vai 
trò và chức năng của 
đô thị
4.1.4. Cấu trúc 
của đô thị
9
v1.0014104216
4.1.1. CÁC TRÀO LƯU NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
Lịch sử tư tưởng về XHH đô thị
• Thời gian: Những năm 20 của thế kỷ XX.
• Nhu cầu: Nghiên cứu XHH đo thị là tất yếu trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
• Đại biểu: Max Webr (1864 – 1920), Gorg Simmel (1858 – 1918).
• Trường phái Chicago
Nhấn mạnh vào cơ cấu dân số và sinh thái học của các đô thị, vào hiện trạng xã hội
thiếu tổ chức, những hiện tượng tiêu cực, không lành mạnh, trạng thái tâm lý xã hội
của thị dân.
• Trào lưu nghiên cứu cộng đồng
 Đặt trọng tâm vào những mối liên hệ giữa các thiết chế xã hội với các nhóm xã
hội trong địa bàn đô thị nhất định.
 Xem xét tổ chức xã hội và hành vi ứng xử xã hội của con người.
 Nghiên cứu quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và quan liêu hóa trên quy mô
toàn cầu.
10
v1.0014104216
4.1.2. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
• “Thành” – “Đô” – “Thị” Nhận định chung nhất về đô thị.
• Đô thị là nơi quần cư của đa số dân cư hoạt động thương nghiệp, công nghiệp hoặc
hành chính hay đô thị là vùng lãnh thổ mà cuộc sống của dân cư được tổ chức xung
quanh hoạt động phi nông nghiệp.
Các chỉ báo 
đặc trưng
Mật độ dân số cao
Hoạt động sống của đại bộ phận dân cư phi 
nông nghiệp
Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển xã hội và
cá nhân
Có ảnh hưởng to lớn, với vai trò chủ đạo với 
các vùng nông thôn xung quanh và toàn xã hội
11
v1.0014104216
4.1.2. KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
Phân biệt đô thị với nông thôn
Đô thị Nông thôn
Vai trò Trung tâm chính trị, kinh tế, 
văn hóa
Vệ tinh và môi trường của các 
trung tâm đô thị
Mật độ dân số Cao (6.000/km²) Thấp
Tổ chức xã hội Có những thiết chế xã hội cao Có những thiết chế xã hội thấp
Kết cấu, tầng lớp 
xã hội
Công nhân Nông dân
Giai cấp khác
Giai cấp khác Nông dân Nông nghiệp
Lĩnh vực khác
Giai cấp khác Khu vực đô thị Cộng đồng làng xã
12
v1.0014104216
4.1.3. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA ĐÔ THỊ
• Đặc điểm của đô thị
 Đô thị tự bản thân nó là một môi trường nhân tạo rất cao.
 Đô thị bao giờ cũng là nơi phức tạp nhất trong khu vực: Dân cư đông đúc, các
vấn nạn xã hội.
 Đô thị là nơi mà đời sống của gia đình, cá nhân phụ thuộc chặt chẽ vào hệ thống
dịch vụ công cộng và dịch vụ tư nhân.
• Vai trò chức năng
 Đô thị là nơi cư trú, lao động sản xuất, sinh hoạt, nghỉ ngơi giải trí...
 Đô thị đóng vai trò là động lực phát triển của một khu vực về tất cả các lĩnh vực.
 Đô thị luôn đóng vai trò dẫn dắt nông thôn trong quá trình phát triển.
 Đô thị bao giờ cũng là trung tâm của tất cả các cuộc biến chuyển xã hội, là xuất
phát điểm của mọi cuộc cách mạng xã hội.
13
v1.0014104216
4.1.4. CẤU TRÚC ĐÔ THỊ
• Theo địa giới hành chính: Nội thành và ngoại thành, kế tiếp ngoại thành có thể là
những vùng nông nghiệp trồng lúa, rau xanh, trồng cây ăn trái hoặc một vành đai
công nghiệp gây ô nhiễm.
• Theo POET: Dân cư, tổ chức, môi trường, kỹ thuật
• Phân loại theo số lượng dân cư
ĐVT: triệu người
 Phân loại theo cấp quản lý hành chính: Thủ đô, thủ phủ/bang, thành phố trực
thuộc trung ương, thành phố khu vực, thị xã, thị trấn, hương trấn.
 Phân loại theo quy mô và kích thước: Thị trấn, thị xã, thành phố, chùm đô thị và
liên hợp đô thị cực lớn.
 Phân theo những đặc trưng tiêu biểu nhất: Thành phố du lịch, thương mại
Đô thị nhỏ Đô thị trung bình Đô thị lớn Đô thị siêu lớn Đô thị cực lớn
0.1 - 0.5 0.5 - 1.0 1.0 - 5.0 5.0 - 10.0 >10
14
v1.0014104216
4.2. CÁC CUỘC CÁCH MẠNG ĐÔ THỊ TRÊN THẾ GIỚI
• Quá trình đô thị hóa
 Là quá trình tập trung ngày càng đông dân cư sống trong những vùng lãnh thổ
hạn chế về địa lý gọi là các đô thị (dấu hiệu về lượng).
 Là quá trình phát triển kinh tế - xã hội mang tính quy luật trên quy mô toàn cầu.
 Là quá trình hình thành lối sống đô thị, là quá trình chuyển thể nhiều kiểu mẫu
đời sống xã hội mang đặc trưng văn hoá đô thị khác biệt với văn hoá nông thôn
(dấu hiệu về chất).
• Các cuộc cách mạng đô thị
 Cuộc cách mạng đô thị lần 1;
 Cuộc cách mạng đô thị lần 2;
 Cuộc cách mạng đô thị lần 3.
Điều kiện – tiền đề
Đặc điểm
15
v1.0014104216
4.3. CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ
 Nghiên cứu lối sống đô thị và mặt trái lối sống của đô thị.
Quá trình đô thị hóa Cơ cấu đô thị Vấn đề khác
• Sự hình thành phát
triển đô thị;
• Quá trình đô thị hóa;
• Các mô hình phát triển
siêu đô thị.
• Không gian vật chất
đô thị;
• Sơ cấu nghề nghiệp, 
phân bổ dân cư;
• Sự phân tầng xã hội;
• Tính cơ động xã hội.
• Văn hóa, lối sống
đô thị;
• Quản lý và điều
khiển đô thị;
• Các mô hình phát
triển đô thị.
16
v1.0014104216
4.4. ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM
• Phục vụ cho
chiến tranh, 
→ luồng di dân
cưỡng bức từ
nông thôn vào
các đô thị. 
• Sự việc trợ của
Mỹ đã tạo nên
nhiều nhân
khẩu sống bám
vào các đô thị, 
làm tăng số
lượng người
dịch vụ cho
quân đội. 
• Tạo cơ sở vật
chất cho CNXH. 
Nhịp độ phát
triển gấp 3,1 lần
so với giai đoạn
1931-1955. 
• Số lượng người
không có việc
làm tại các
thành phố ngày
càng tăng. 
• Nhiều thành phố
lớn - khai thác
thuộc địa.
• Đầu não về hành
chính và quân
sự, là trung tâm
chỉ huy bộ máy
thống trị. 
• Đô thị phát triển
chậm và không
đều, nhỏ bé về
quy mô, công
nghiệp yếu kém.
• Tính chất: 
Thành thị
hành chính – 
thương mại.
• Không gian 
vật chất: Lâu 
đài thành lũy 
phong kiến.
• Kinh tế: Tiểu 
nông đóng kín.
• Chính trị: Quan 
hệ cộng đồng 
làng – xã.
Đặc
điểm
Thời kỳ 1955 -
1975 Miền Nam
Thời kỳ 1955 -
1975 – Miền Bắc
Thuộc Pháp
(1858 – 1954)
Phong kiến
Thời
kỳ
17
v1.0014104216
4.4. ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM
Thời kỳ 1975 – nay
• Quá trình đô thị hóa nhanh cả về số lượng lẫn về chất lượng.
• Tính đến nay đã phát triển với gần 770 đô thị, với tỷ lệ đô thị hoá đạt hơn 33%.
• Những tồn tại mang tính thách thức: ô nhiễm môi trường, nước thải, tài nguyên thiên
nhiên bị khai thác cạn kiệt, nguồn năng lượng bị khai thác triệt để làm mất cân bằng
sinh thái, môi trường sống. Chính vì thế trái đất ngày càng nóng lên, nhiệt độ hàng
năm cũng tăng theo, nguồn tài nguyên nước cạn kiệt, nước biển dâng, bão lũ, thiên
tai hạn hán ngày càng nhiều.
• Tốc độ đô thị hóa của Việt Nam đạt 3,4%/năm, đa số tập trung trong và xung quanh
TP.HCM và Hà Nội. Đô thị hóa, đặc biệt là ở hai trung tâm kinh tế lớn này, đóng vai
trò trọng tâm trong tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo của Việt Nam.
18
v1.0014104216
4.4. ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
• Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
 Mang nhiều dấu vết của cộng đồng làng xã nông thôn.
 Các chuẩn mực hành chính xã hội mang tính chất đô thị chưa cao, phần nào còn
bị nông thôn hoá, do thành phần dân cư đô thị phức tạp.
 Chịu ảnh hưởng nhiều của các dòng văn hoá khác nhau trong lịch sử.
 Đến 2012 cả nước đã có 755 đô thị, 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh), 13 đô thị loại I trong đó có 03 thành phố trực thuộc Trung ương (Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ), 10 thành phố trực thuộc tỉnh, 10 đô thị loại II, còn lại
là các đô thị loại III, IV và V.
• Những vấn đề cấp bách
 Cung cấp nhà ở tương đối thỏa đáng về vật chất và xã hội;
 Xóa bỏ tình trạng nghèo túng;
 Tạo điều kiện cho hết thảy mọi người có khả năng đi học;
 Đảm bảo những dịch vụ y tế cần thiết và chủ yếu;
 Phát triển giao thông vận tải;
 Bảo đảm thu được các khoản thuế đủ chi phục vụ đô thị;
 Vấn đề bạo lực ở đô thị
19
v1.0014104216
4.4. ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
• Đời sống đô thị Việt Nam hiện nay
 Sự biến đổi của cơ cấu dân cư đô thị;
 Sự phân hóa giàu nghèo, phân tầng của cư dân đô thị;
 Sự chuyển đổi các định hướng giá trị của các nhóm trong xã hội;
 Sự thay đổi chức năng, vai trò trong guồng máy điều hành, quản lý đô thị;
 Dân số đông, mật độ cao và sự hỗn tạp về mặt xã hội phức tạp và đa dạng.
• Vấn đề quản lý và phát triển đô thị Việt Nam hiện nay
Các nội dung cần được quan tâm giải quyết:
 Vấn đề cung cấp kinh tế;
 Nhà ở;
 Quan hệ giữa không gian đô thị - kinh tế xã hội – môi trường;
 Quy hoạch cơ sở hạ tầng;
 Duy trì đổi mới chức năng của các thiết chế xã hội;
 Các chính sách xã hội về phúc lợi cho các tầng lớp dân cư liên quan.
20
v1.0014104216
4.4. ĐÔ THỊ HÓA Ở VIỆT NAM (tiếp theo)
• Phương hướng phát triển đô thị Việt Nam hiện nay
 Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý.
 Xác định quy mô đô thị hợp lý trên 3 góc độ: Quy mô dân số, quy mô đất đai, quy
mô phát triển kinh tế.
• Định hướng:
 Ưu tiên hình thành các đô thị mới hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, đảm bảo
chỗ ở cho dân, đặc biệt là người dân nghèo.
 Trọng tâm của quá trình đô thị hóa là phát triển cơ sở hạ tầng và phát triển các
ngành công nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất.
 Coi trọng đô thị hóa nông thôn, phát triển kinh tế nông thôn.
21
v1.0014104216
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau:
• Đối tượng nghiên cứu xã hội học đô thị;
• Các khái niệm cơ bản về đô thị;
• Phân loại đô thị;
• Các cuộc cách mạng đô thị thế giới;
• Những vấn đề về đô thị hóa và lối sống đô thị.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_xa_hoi_hoc_dai_cuong_bai_4_xa_hoi_hoc_do_thi_le_ng.pdf