Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn

Phóng điện riêng (intrinsic breakdown)

 Xảy ra trong chất rắn tinh khiết

 Cường độ điện trường tác dụng lớn (5-10 MV/cm) trong thời gian

rất ngắn (10-8 s = 10 ns)

 Điều kiện: tồn tại số lượng lớn điện tử tự do trong chất rắn

 Điện tử tự do nhận năng lượng điện trường để chuyển từ vùng hóa

trị sang vùng dẫn  tăng số lượng điện tử ở vùng dẫn  phóng

điện

a. Phóng điện điện tửb. Phóng điện thác hay dòng điện tích

 Xảy ra trong chất rắn tinh khiết

 Cường độ điện trường tác dụng lớn (5-10 MV/cm) trong thời

gian rất ngắn (10-8 s)

 Điều kiện: tồn tại một số điện tử tự do trong chất rắn

 Quá trình phóng điện xảy ra tương tự như trong chất khí

 Điện tử bắt đầu ở cực âm và chuyển động gia tốc về phía cực

dương  va chạm vào phân tử hay nguyên tử tại nút mạng tinh

thể  giải phóng thêm điện tử (nếu năng lượng của điện tử ban

đầu lớn hơn năng lượng ion hóa của mạng tinh thể)  quá trình

tiếp diễn  thác điện tử  phóng điện xảy ra nếu kích thước

thác đạt đến giá trị tới hạn

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 1

Trang 1

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 2

Trang 2

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 3

Trang 3

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 4

Trang 4

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 5

Trang 5

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 6

Trang 6

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 7

Trang 7

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 8

Trang 8

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 9

Trang 9

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 15 trang duykhanh 4100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn

Bài giảng Vật liệu điện - Chương 6: Phóng điện trong chất rắn
CHƯƠNG VI: PHÓNG ĐIỆN 
TRONG CHẤT RẮN
1. Giới thiệu
2. Phóng điện riêng (phóng điện điện tử, phóng điện thác hoặc
dòng điện tử)
3. Phóng điện điện cơ
4. Phóng điện nhiệt
1. Giới thiệu
Yêu cầu của chất rắn cách điện: độ bền điện cao, tổn hao điện môi thấp
, độ bền cơ lớn, không có tạp chất (đặc biệt là bọt khí), có khả năng
chịu nhiệt và kháng thoái hóa hóa học
 Ưu: độ bền điện của chất rắn cao hơn so với chất khí và lỏng
 Nhược: chất rắn cách điện không có khả năng phục hồi sau
phóng điện
 Đối với chất rắn tinh khiết, độ bền điện có thể đạt đến giá trị 5-
10 MV/cm theo nguyên lý phóng điện riêng
Thực tế, đối với chất rắn có tạp chất (“chất rắn kỹ thuật”): độ bền điện
chỉ đạt khoảng 200-300 kV/cm theo các nguyên lý phóng điện
khác
 Loại nguyên lý phóng điện xảy ra trong chất rắn phụ thuộc vào
thời gian tác động của điện áp
Log t
v B
D
Phóng điện thác điện tử/dòng điện tích
Phóng điện điện tử, phóng điện điện cơ
Phóng điện nhiệt
Phóng điện do thoái hóa hóa học, 
phóng điện cục bộ
30 năm
V r
at
ed
10 ns
2. Phóng điện riêng (intrinsic breakdown)
 Xảy ra trong chất rắn tinh khiết
 Cường độ điện trường tác dụng lớn (5-10 MV/cm) trong thời gian
rất ngắn (10-8 s = 10 ns)
 Điều kiện: tồn tại số lượng lớn điện tử tự do trong chất rắn
 Điện tử tự do nhận năng lượng điện trường để chuyển từ vùng hóa
trị sang vùng dẫn tăng số lượng điện tử ở vùng dẫn phóng
điện
a. Phóng điện điện tử
b. Phóng điện thác hay dòng điện tích
 Xảy ra trong chất rắn tinh khiết
 Cường độ điện trường tác dụng lớn (5-10 MV/cm) trong thời
gian rất ngắn (10-8 s)
 Điều kiện: tồn tại một số điện tử tự do trong chất rắn
 Quá trình phóng điện xảy ra tương tự như trong chất khí
 Điện tử bắt đầu ở cực âm và chuyển động gia tốc về phía cực
dương va chạm vào phân tử hay nguyên tử tại nút mạng tinh
thể giải phóng thêm điện tử (nếu năng lượng của điện tử ban
đầu lớn hơn năng lượng ion hóa của mạng tinh thể) quá trình
tiếp diễn thác điện tử phóng điện xảy ra nếu kích thước
thác đạt đến giá trị tới hạn
 Thực tế, phóng điện là kết quả sau khi hình thành nhiều thác
điện tử, các thác này phát triển từng bước xuyên qua chiều dày
cách điện (xuất hiện nhiều kênh dẫn điện)
Điện trường 
cao 
Các thác điện 
tử (kênh dẫn 
điện)
Thủy tinh hữu 
cơ 
3. Phóng điện điện cơ (electro-mechanical 
breakdown)
 Xảy ra đối với nhóm nhựa nhiệt dẽo
 Khi đặt chất cách điện rắn trong điện trường giữa hai bản cực 
phân cực điện môi xuất hiện điện tích bề mặt lực hút lẫn
nhau giữa các điện tích trái dấu trên hai bề mặt biến dạng và
giảm chiều dày cách điện tiếp tục tăng cường độ điện trường
ngoài biến dạng không hồi phục phóng điện
E = 0 E > 0
 Lực tác động lên bề mặt điện môi
E = 0 E > 0
2
2
2
1 2
1
2
1
2
1
d
VEDEF roro  
 Lực đàn hồi của vật liệu (định luật Hooke)
d
dYF oln2 Với: Y-Young’s modulus
 Tại trạng thái cân bằng
d
dYdV
d
dY
d
V
FF
o
ro
o
ro
ln2
ln
2
1
22
2
2
21


 Vật liệu trở nên không ổn định khi d 0,6 do
2/1
ro
BD
YdV

 Cường độ điện trường khi phóng điện
2/1
6,0 
roo
BD
BD
Y
d
VE

Điện áp 
phóng điện
3. Phóng điện nhiệt (thermal breakdown)
 Tổn thất điện môi trong trường hợp điện áp AC
VEVEP ooAC
2'2" tan 
 Tổn thất điện môi trong trường hợp điện áp DC
VEPDC
2 
 Tổn thất điện môi là nguồn sinh nhiệt (PG) để làm nóng điện
môi (PS) và tỏa ra môi trường xung quanh (Pout)
Thể tích khối 
điện môi
Thể tích khối 
điện môi
 Nếu công suất tiêu tán nhiệt nhỏ hơn tổn hao điện môi điện
môi bị quá nhiệt (Tmax Tcritical) độ bền điện giảm phóng
điện
E1 > E2
 Xét trường hợp điện môi đặt giữa 2 bản cực
- Ở trạng thái cân bằng nhiệt
outSGin PPPP 
ToTo Tmax
Pin
Pout
PG PS
Nhiệt vào
Nhiệt đốt nóng 
điện môi
Nhiệt tản ra
Nhiệt do tổn 
hao điện môi
(*)0 
GV
VG
P
dx
dTC
dx
dTk
dx
d
dV
dx
dTk
dx
ddA
dx
dTkdV
dx
dTCdVPdA
dx
dTk
Làm nóng điện môi
Tiêu tán ra môi
trường xung
quanh
- Ở trạng thái ổn định:
 0
0
j
dx
d
dx
dTCV
Với:
CV: nhiệt dung riêng
k: hệ số dẫn nhiệt
Pin PS Pout
- Điện áp DC, phương trình (*) có nghiệm như sau:
dTkU
T
T
DC
o
max
82

- Điện áp AC, phương trình (*) có nghiệm như sau:
dTkU
T
To
AC
o
max
tan'
82

 Lưu ý:
o Phóng điện do nhiệt xảy ra tại 1 giá trị điện áp xác định Ut (không
phải cường độ điện trường) sinh ra Tmax > Tcritical
o Ut không phụ thuộc vào chiều dày cách điện nhưng phụ thuộc vào To
 Nếu có một nguyên lý phóng điện khác xảy ra ở cường độ điện trường
Ea và phóng điện do nhiệt xảy ra ở điện áp Ut, lúc này chiều dày cách
điện lớn hơn giá trị d là không có ý nghĩa.
a
t
E
Ud 
 Điện áp phóng điện nhiệt của một số vật liệu cách điện
Vật liệu DC (MV) AC (MV)
Mica 24 10
Sứ 0,4 - 2,8
Thủy tinh 2 - 5
Giấy tẩm dầu 0,8 - 3,5
PE 3 - 5
PVC 0,1 – 0,2

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vat_lieu_dien_chuong_6_phong_dien_trong_chat_ran.pdf