Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân - Lê Thị Ngọc Hoa
I. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
Theo từ điển : Dân chủ ”là chính phủ được thành lập
bởi nhân dân trong đó quyền lực tối cao được trao cho
nhân dân và được thực hiện bởi nhân dân hoặc bởi các đại
diện được bầu ra từ một hệ thống bầu cử tự do “a. Dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân
b. Dân chủ là cơ sở đảm bảo quyền làm chủ,
các quyền cơ bản của nhân dân lao động
c. Dân là chủ và dân làm chủ
d. Cơ chế đảm bảo quyền dân chủ:tất cả vì lợi
ich của nhân dân
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân - Lê Thị Ngọc Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân - Lê Thị Ngọc Hoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ BỘ MÔN: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Đà Nẵng - 2018 CHƯƠNG VI: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN , VÌ DÂN Giảng viên: ThS. LÊ THỊ NGỌC HOA KẾT CẤU BÀI GIẢNG QUAN ĐIỂM HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN II I QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ Dân chủ = Demos + Kratos Dân chúng Quyền lực 1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về dân chủ Quyền lực (chính trị) của nhân dân, thuộc về nhân dân . * Dân chủ là gì? I. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ Theo từ điển : Dân chủ ”là chính phủ được thành lập bởi nhân dân trong đó quyền lực tối cao được trao cho nhân dân và được thực hiện bởi nhân dân hoặc bởi các đại diện được bầu ra từ một hệ thống bầu cử tự do “ a. Dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân b. Dân chủ là cơ sở đảm bảo quyền làm chủ, các quyền cơ bản của nhân dân lao động c. Dân là chủ và dân làm chủ d. Cơ chế đảm bảo quyền dân chủ:tất cả vì lợi ich của nhân dân Trong lịch sử phát triển của nhân loại đã từng ra đời và tồn tại những hình thức dân chủ nào? D©n chñ s¬ khai Dân chủ chủ nô Trong x· héi phong kiÕn? Dân chủ bị thủ tiêu Trong chñ nghÜa tư b¶n? Dân chủ tư sản 11 - Sau CM Tháng Mười Nga - với sự ra đời của chế độ công hữu về TLSX thì dân chủ XHCN đã thực hiện quyền lực thực sự của nhân dân. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa Dân chủ XHCN tương laicổ đại Không có khái niệm dân chủ Dân chủ tuyệt đối Dân chủ chủ nô Dân chủ bị triệt tiêu Dân chủ tư sản Dân chủ XHCN Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư bản chủ nghĩa Xã hội chủ nghĩa Cộng sản chủ nghĩa Cộng sản nguyên thuỷ (Hå ChÝ Minh) d. Cơ chế đảm bảo quyền dân chủ: tất cả vì lợi ích của nhân dân Các tổ chức đảng, nhà nước, đoàn thể phải phục vụ nhân dân Cán bộ, đảng viên, chính quyền làm công bộc cho nhân dân Nhân dân phải làm tròn nghĩa vụ đối với đất nước 2. Thực hành dân chủ a.Thực hành dân chủ là động lực phát triển cách mạng Động lực là tất cả những nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội thông qua hoạt động của con người. Khái lược lịch sử vấn đề dân chủ Dân chủ XHCN Dân chủ tư sản PK Dân chủ tuyệt đối CSNT Dân chủ nguyên thủy CHNL Dân chủ chủ nô CSCN XHCN TBCN Dân chủ bị thủ tiêu b. Phương thức thực hành dân chủ Chú trọng đảm bảo quyền lực của các giai cấp, tầng lớp, các cộng đồng dân tộc trong thể chế chính trị Đối với giai cấp công nhân Đối với nông dân Đối với tầng lớp trí thức Đặc biệt quan tâm tới vấn đề giải phóng phụ nữ Đề cao vai trò làm chủ đất nước của thanh thiếu niên b. Phương thức thực hành dân chủ Thực hiện dân chủ thông qua các thiết chế chính trị - xã hội Đảng lãnh đạo là nhân tố tiên quyết để bảo đảm tính chất dân chủ của xã hội Nhà nước bảo đảm thực thi ý chí của GCCN và nhân dân lao động đối với sự phát triển của đất nước. Các tổ chức mặt trận và đoàn thể nhân dân thể hiện quyền làm chủ và tham gia quản lý xã hội Thực hành dân chủ thông qua việc đề ra và thực hiện đường lối, chủ trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước II. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀNƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN. 1.Quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng một nhà nước kiểu mới ở Việt Nam Thứ nhất, thời kỳ từ 1911 trở về trước, tư tưởng xây dựng một nhà nước trọng dân, thân dân, khoan dân – hành trang ra đi tìm đường cứu nước Thứ hai, từ năm 1911, Người đánh giá cao tư tưởng tự do bình đẳng bác ái của cách mạng Pháp, tư tưởng đề cao quyền lực tối cao của nhân dân trong cách mạng Mỹ. Thứ ba, Hồ Chí Minh khẳng định rằng sau khi cách mạng thành công, phải thiết lập một chính quyền của số đông người Thứ tư, một bước tiến của Hồ Chí Minh là Người chọn kiểu Nhà nước công nông binh Thứ năm, tư tưởng về nhà nước của dân, do dân và vì dân. II. QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀNƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN. 2.Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân. Nhànước do dân Nhà nước vì dân Nhà nước của dân a. Nhà nước của dân. * Xác lập quyền lực của nhân dân trong hệ thống quyền lực • Các hiến pháp do Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng Trong Nhà nước ta, toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân lao động, nguyên tắc này phải được cụ thể hoá bằng hiến pháp và pháp luật. HiÕn ph¸p ®Çu tiªn cña níc ViÖt Nam D©n chñ céng hßa (1946) HIẾN PHÁP 1946, HIẾN PHÁP 1959, HIẾN PHÁP 1980, HIẾN PHÁP 1992, HIẾN PHÁP SỬA ĐỔI NĂM 2001, * Các hoạt động thực tế của Hồ Chí Minh trong việc bầu cử Quốc hội Quèc héi khãa I, 1946 b. Nhà nước do dân. Là Nhà nước do dân lựa chọn bầu ra những đại biểu của mình, Nhà nước đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để NN chi tiêu hoạt động. Nhà nước đó do dân phê bình xây dựng, giúp đỡ, bãi miễn c. Nhà nước vì dân. - Là Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của dân. Mỗi cán bộ, đảng viên phải hết lòng phục vụ nhân dân: Trong Di chóc, Ngưêi nh¾c nhë c¸n bé ph¶i lµm thÕ nµo ®Ó xøng ®¸ng: a. Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân Vì sao Nhà nước ta mang bản chất GCCN? - Thứ nhất, Nhà nước do Đảng Cộng sản - Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo . C.Mác V.I.Lênin Các nhà khai sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin - Thứ ba, Nhà nước ta dựa trên khối đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công nhân - nông dân - trí thức, do giai cấp công nhân lãnh đạo. Chính phủ Liên hiệp kháng chiến GIAI CẤP CÔNG NHÂN GIAI CẤP NÔNG DÂN TẦNG LỚP TRÍ THỨC KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC - Thứ hai, Đảng cộng sản lãnh đạo định hướng đất nước theo con đường XHCN - Thứ tư, Nhà nước ta tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. - Thứ năm, Quyền lực nhà nước thống nhất và có sự phối hợp giữa các cơ quan Lập pháp – Hành pháp – Tư pháp để cùng thực hiện nhiệm vụ. - Thứ sáu, Nhà nước điều hành, quản lý xã hội bằng pháp luật – đại biểu cho ý chí, nguyện vọng, lợi ích của giai cấp công nhân và đông đảo quần chúng nhân dân. b. Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc. - Nhà nước ta ra đời sau CMT8/1945 là thành quả chung của mọi giai cấp tầng lớp trong xã hội và dân tộc Việt Nam Chính phủ Liên hiệp kháng chiến - Nhà nước ta dựa trên sự thống nhất của lợi ích: lợi ích giai cấp công nhân, lợi ích nhân dân lao động và lợi ích của toàn dân tộc thành lợi ích chung: Độc lập dân tộc, dân chủ và dân sinh. 3. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ Theo Ngưêi, (Gi¸o trinh T tëng Hå ChÝ Minh, tr.275) HiÕn ph¸p ®Çu tiªn cña níc ViÖt Nam D©n chñ céng hßa (1946) 4. Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ a. Xây dựng một Nhà nước hợp pháp hợp hiến 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945), tuyên bố với quốc dân đồng bào và thế giới về sự ra đời của nước Việt Nam mới Tại phiên họp đầu tiên của Chính phủ nước VNDCCH (3/9/1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu lên sáu nhiệm vụ cấp bách, trong đó có nhiệm cụ thứ 3 là: Ngày 20/9/1945, Ủy ban dự thảo Hiến pháp của nước VNDCCH do Hồ Chí Minh làm trưởng ban được thành lập Nhà nước có hợp hiến mới có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ Ngày 6/1/1946, tổng tuyển cử trong cả nước thành công, bầu ra Quốc hội Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nướcTháng 11/1946, Quốc hội họp phiên thứ hai thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa b. Hoạt động quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống * Pháp luật là cơ sở thực hiện quyền tự do dân chủ - Ngay từ năm 1919, bản “Yêu sách” đòi quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã đòi thực dân Pháp phải cải cách nền pháp lý ở Đông Dương, phải bãi bỏ chế độ cai trị bằng sắc lệnh và thay thế bằng các đạo luật - Trong sự nghiệp lập hiến và lập pháp, ở cương vị Chủ tịch nước Hồ Chí Minh đã hai lần đứng đầu Ủy ban soạn thảo Hiến pháp (1946, 1959), đã ký lệnh công bố 16 đạo luật, 613 sắc lệnh và nhiều văn bản dưới luật khác - Hồ Chí Minh hết sức chăm lo đến vấn đề đưa pháp luật vào đời sống, tạo ra cơ chế cho pháp luật được thi hành Để đưa pháp luật vào cuộc sống, Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân tham gia giám sát công việc của chính phủ “Từ ngày thành lập chính phủ, trong nhân viên còn có nhiều khuyết điểm. Có người làm quan cách mạng, chợ đỏ, chợ đen, mưu vinh thân, phì giaxin đồng bào hãy phê bình, giúp đỡ giám sát công việc của chính phủ” - Hồ Chí Minh rất coi trọn việc nâng cao dân trí để n ân dân hiểu và chấp hành luật pháp “ làm cho nhân dân biết hưởng quyền dân ủ, biết dùng quyền dân chủ của m nh, dám nói, dám làm” c. Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ đức, đủ tài Hồ Chí Minh nêu lên những yêu cầu sau về đội ngũ cán bộ, công chức: - Một là, tuyệt đối trung thành với cách mạng - Hai là, hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn nghiệp vụ - Ba là, phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân - Bốn là, dám nghĩ, dám làm “thắng không kiêu, bại không nản” - Năm là, phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn có ý thức và hành động vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước 4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả a. Tổ chức bộ máy nhà nước phù hợp b. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước c. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng 4. Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả Bệnh của cán bộ công chức 2. Tham ô1. Đặc quyền, đặc lợi 3. Lãng phí 4. Quan liêu 6. Kiêu ngạo 5. Chia rẽBÖnh cña c¸n bé c«ng chøc do B¸c Hå chØ ra b. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước Phôc vô nh©n d©n Thực hành dân chủ, tôn trọng và đảm bảo quyền làm chủ thực sự của nhân dân Cải tiến quản lý kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân Các giải pháp phòng ngừa và khắc phục
File đính kèm:
- bai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_6_tu_tuong_ho_chi_minh.pdf