Bài giảng Truyền số liệu - Chương 14: Switching - Nguyễn Việt Hùng
Bao lâu mà ta còn dùng nhiều thiết bị, ta luôn có vấn đề về kết nối chúng thành các cặp
thông tin lẫn nhau. Một trong những giải pháp là thiết lập kết nối điểm -điểm giữa mỗi cặp
thiết bị (cấu trúc lưới) hay giữa một hub với các thiết bị (cấu trúc sao). Tuy nhiên, các phương
pháp này thường không thực tế và lãng phí khi dùng trong các mạng lớn. Số lượng và chiều
dài của kết nối đòi hỏi một hạ tầng lớn và không hiệu quả do phần lớn thời gian không được
các kết nối sử dụng hết.
Một cấu hình khác là dùng kết nối nhiều điểm, thí dụ như bus, nhưng có khó khăn khi
cự ly và số máy kết mạng tăng vượt quá khả năng của môi trường và thiết bị.
Một phương pháp tốt hơn là chuyển mạch. Một mạng chuyển mạch gồm một chuỗi các
nút liên kết nối, được gọi là nút chuyển. Chuyển mạch là phần cứng và/hay các phần mềm có
khả năng tạo ra kết nối tạm thời giữa hai linh kiện kết nối với chuyển mạch nhưng không
phải là tất cả. Trong mạng chuyển mạch, một số các nút này được kết nối với thiết bị cần
thông tin. Các thiết bị khác chỉ được dùng làm đường dẫn (routing).
Hình 14.1
Hình trên vẽ một mạch chuyển. Các linh kiện cần thông tin với nhau (trường hợp này là
các máy tính) được đặt tên là A, B, C, và D, v.v,., và các chuyển mạch I, II, III và IV, v.v,
.Mỗi chuyển mạch được kết nối với nhiều đường và được dùng liên kết chúng, mổi lần hai.
Mạng truyền thống thì có ba phương pháp chuyển: chuyển mạch, chuyển gói, và chuyển
bản tin. Hai phương pháp đầu thường dùng, còn phương pháp thứ ba thường dùng trong các
ứng dụng nối mạng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyền số liệu - Chương 14: Switching - Nguyễn Việt Hùng
n đích bằng nhiều đường dẫn khác nhau. 1 3 4 2 3 4 1 4 Hình 14.17 Tuy nhiên phương pháp này có thể làm cho các gói đến đích không theo thứ tự, điều này yêu cầu lớp vận chuyển trong hầu hết các giao thức để sắp xếp lại trước khi đi đến cảng đích. A Y 3 2 1 I 3 1 III 2 1 ` ` 2 1 2 3 B 1 X 2 1 1 3 1 2 ` ` II 2 IV Hình 14.18 Kết nối liên kết mỗi cặp của nút có thể gồm nhiều kênh. Mỗi kênh này lại có thể mang datagram từ một hay nhiều nguồn khác nhau. Phương pháp đa hợp có thể dùng là TDM hay FDM. Xem hình bên trên, các thiết bị A và B gởi datagram đến các tiết bị X và Y. Một số đường có thể chỉ dùng một kênh trong khi đường khác thì dùng nhiều kênh. Ta thấy là kết nối bên dưới cùng mang hai gói từ hai nguồn trong cùng một chiều. Kết nối bên phải, thì mang datagram theo hai chiều. Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 367 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching Virtual Circuit Approach Trong hướng này thì quan hệ giữa tất cả các gói phụ thuộc vào bản tin hay session được dự phòng. Một đường duy nhất được chọn giữa máy phát và máy thu tại đầu mỗi session. Khi dữ liệu được gởi đi, tất cả các gói được truyền lần lượt theo đường di chuyển này. N gày nay, truyền qua mạch ảo được thiết lập thành hai format: chuyển mạch ảo (SVC: switched virtual circuit) và mạch thường trực ảo (PVC: permanent virtual circuit) SVC: Mạch ảo dạng này tương ứng với đường dây dial-up trong mạng điện thoại. Trong phương pháp này thì một mạch ảo được tạo ra khi cần và chỉ tồn tại trong thời gian có còn trao đổi. Thí dụ trạm A muốn gởi 4 gói đến trạm X. Đầu tiên, A yêu cầu thiết lập kết nối với X. Khi đã kết nối xong, thì lần lượt chuyển các gói theo thứ tụ. Khi gói cuoối cùng đã được nhận và nếu cần thiết thì khi xác nhận xong, thì kết nối được gở bỏ và mạch ảo không tồn tại nữa (xem hình bên dưới). Chỉ có một đường tồn tại trong thời gian truyền, cho dủ mạng có thể thiết lập và sữ dụng một con đường khác khi có sự cố hay nghẽn mạch. 2 1 Hình 14.19 Mỗi khi trạm A cần thông tin với X thì một con đường mới được mở ra. Đường này có thể giống nhau trong nhiêu lần thông tin nhưng cũng có thể khác nhau tùy điều kiện của mạng. PVC: Thì tương ứng với đường thuê (leased line) trong chuyển mạch. Trong phương pháp này, cũng có mạch ảo được cung cấp giữa hai user một cách liên tục. Mạch được dùng cho các user đặc thù, và ngoải ra thì các user khác không đươc dùng đường này, và do được kết nối thường trực nên không cần các bước thiết lập và kết thúc kết nối. Trong khi hai user SVC có thể có các đường dẫn khác nhau khi có yêu cầu kết nối, còn hai user PVC thì luôn chỉ dùng một đường (xem hình bên dưới). Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 368 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching Y A II 2 1 I ` ` 2 X B 1 2 1 2 1 ` III IV ` Permanent connection for the duration of the lease Hình 14.20 Kết nối mạch chuyển và kết nối mạch ảo: Tuy có vẽ giống nhau, nhưng giữa mạch chuyển và mạch ảo có nhiều điểm khác nhau như sau: Path versus route Kết nối mạch chuyển tạo ra path giữa hai điểm. Đường dẫn vật lý này được tạo ra bằng cách thiết lập chuyển mạch trong thời gian gọi (dial-up line) hay thuê (leased line). Mạch ảo thì tạo ra route giữa hai điểm. Điều này có nghĩa là mổi switch tạo ra một entry trong bảng routing trong thời gian tồn tại kết nối session (SVC) hay trong thời gian thuê (PVC). Khi nào siwtch nhận được gói thuộc kết nối ảo, thì nó kiểm tra bảng tìm cột entry tương ứng và route gói này xuất theo giao diện (xem hình bên dưới). Hình 14.21 Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 369 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching Dedicate (chỉ định) versus sharing (chia sẽ) Trong kết nối mạch chuyển, kết nối này tạo ra đường dẫn (dedicated); các kết nối khác không thể dùng đường này. Trong kết nối mạch ảo, kết nối tạo ra route có thể đươc chia sẽ (sharing) bởi các kết nối khác (xem hình vẽ minh họa). Hình 14.22 Hình 14.23 CHUYỂN BẢN TIN (MESSAGE SWITCHING) Chuyển mạch bản tin nổi tiếng với thuật ngữ mô tả lưu trử và chuyển. Trong cơ chế này, một nút (thường là một máy tính đặc biệt cùng một số đĩa) nhân bản tin, lưu trữ cho đến khi đường dẫn thích hợp được trống, rồi chuyển bản tin đi. Lưu trữ và chuyển tiếp được xem là kỹ thuật chuyển mạch do không tồn tại kết nối trực tiếp giữa máy phát và máy thu trong quá trình truyền. Một bản tin được chuyển đi đến nút nằm dọc theo đường đi rồi chuyển đường đi dọc theo nút khác cho đến nới nhận. Chú ý là trong chuyển mạch bản tin, bản tin được lưu trữ và chuyển tiếp từ bộ lưu trữ thứ cấp (đĩa), trong khi trong chuyển mạch gói thì gói được lưu trữ và chuyển tiếp đến bộ lưu trữ sơ cấp (RAM). Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 370 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching Store and Store and forward forward M1 M2 ` ` M1 M2 M2 M1 M1 ` ` Store and Store and forward forward Hình 14.24 Chuyển mạch bản tin rất thông dụng trong những năm 1960 và 1970. Mục tiêu đầu tiên là cung cấp dịch vụ chất lượng cao (delayed delivery, broacast) dùng cho các linh kiện không thông minh. Các linh kiện này ngày càng được thay thế, nên dạng chuyển mạch này đã dần biến mất (virtually). Đồng thời, thời gian trể cũng như yêu cầu môi trường lưu trữ lớn tại mỗi nút, làm cho phương pháp này ngày càng không thực tế trong thông tin trực tiếp. Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 371 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching TỪ KHÓA VÀ CÁC Ý NIỆM Blocking Circuit switching Crossbar switch Crosspoint Datagram Datagram approach to packet switching Local loop Message switching Multistage switching Packet Packet-switchied network Packet switching Path Permanent virtua; circuit (PVC) Point to point connection Public Switched Telephone N etwork (PTSN ) Route Space-division switching Store and forward Switch Switched Virtual Circuit (SVC) TDM bus Time-division switching Time-slot Interchange (TSI) Toch-tone dialing Virtual Circuit Virtual circuit approach to packet switching Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 372 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching TÓM TẮT Chuyển mạch là phương pháp trong đó nhiều thiết bị thông tin được nối với nhau một cách hiệu quả Chuyển mạch là một phần cứng trung gian hay phần mềm nhằm kết nối tạm thời các thiết bị với nhau Có ba phương pháp chuyển mạch cơ bản: chuyển mạch, chuyển gói và chuyển bản tin. Trong mạch chuyển, các gói từ một thiết bị đơn di chuyển theo kết nối được chỉ định để đi đến đích. Có hai phuơng pháp là: chia theo không gian và/hay phương pháp chia theo thời gian. Trong chuyển mạch theo không gian, thì đường dẫn từ thiết bị này sang thiết bị khác được chia ra theo không gian với các đường dẫn khác. Crossbar là chuyển mạch theo không gian thông dụng nhất, nhằm kết nối n ngõ vào với m ngõ ra để tạo n x m crosspoint Chuyển mạch nhiều tầng có thể giảm được số crosspoint cần có, nhưng có thể tạo ta blocking. Blocking xuất hiện khi các ngõ vào không có đường đi đến ngõ ra. Trong chuyển mạch theo thời gian, các ngõ vào được chia theo thời gian, dùng TDM. Một đơn vị điều khiển gởi các ngõ vào đến các ngõ ra đúng. Phương pháp TSI (time-slot interchange) và bus TDM là hai phương pháp thường dùng trong chuyển mạch theo thời gian. Có thể kết hợp hai phương pháp chuyển mạch theo thời gian và chuyển mạch theo không gian. Chuyển gói thì thường hiệu quả hơn chuyển mạch trong các thông tin không thoại Có hai hướng chuyển gói: hướng datagram và mạch ảo Trong hướng datagram, mỗi gói (được gọi là datagram) được xử lý độc lập so với các gói khác. Trong hướng mạch ảo, tất cả các gói bản tin hay session đi theo đúng một con đường. Phương pháp chuyển mạch ảo được thiết lập dưới hai dạng: SVC: (switched virtual circuit) mạch chuyển ảo và mạch thường trực ảo (PVC: permanent virtual circuit). Trong chuyển bản tin (còn được gọi là phương pháp lưu trữ và chuyển đi tiếp), tì một nút nhận bản tin, lưu trữ, và gởi đi. Trong mạch chuyển. nhiều segment khác nhau của bản tin đi theo dedicated path, trong hướng chuyển gói ảo thì các segment đi theo route được tao ra, kết nối này được chia sẽ với các kết nối khác. Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 373 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching BÀI LUYỆN TẬP * Câu hỏi ôn tập 1. Cho biết phương pháp nào hiệu quả hơn mạch chuyển hay mạch ảo? tại sao? 2. Thảo luận về ý niệm chuyển mạch trong vấn đề kết nối thiết bị. 3. Ba phương pháp chuyển mạch là gì? 4. Hai phương pháp dùng trong mạch chuyển là gì? 5. Crosspoint là gì trong ý niệm về crossbar? 6. Yếu tố giới hạn của chuyển mạch crossbar? 7. Blocking ảnh hưởng như thế nào đến chuyển mạch crossbar? 8. Blocking ảnh hưởng như thế nào đến chuyển mạch nhiều tầng? 9. So sánh cơ chế của chuyển mạch không gian và chuyển mạch thời gian? 10. Cho biết hai côngnghệ dùng trong chuyển mạchthời gian? 11. So sánh giữa TSI và bus TDM? 12. Cho biết chức năng của bộ điều khiển trong TSI và và bus TDM? 13. Cho biết ưu điểm của chuyển mạch không gian so với chuyển mạch thời gian? 14. Cho biết ưu điểm của chuyển mạch thời gian so với chuyển mạch không gian? 15. Liệt kê 5 dạng office của PSTN ? 16. Tại sao phương pháp mạch chuyển không hiệu quả trong các truyền dẫn không thoại? 17. Cho biết khác biệt cơ bản giữa chuyển mạch và chuyển gói? 18. Cho biết hai phương pháp chuyển gói? 19. Một bản tin được chia ra thành 3 phần. Cho biết bản tin này được truyền như thế nào trong hướng datagram của chuyển gói? 20. Một bản tin được chia ra thành 3 phần. Cho biết bản tin này được truyền như thế nào trong hướng chuyển dùng mạch ảo thường trực? 21. Một bản tin được chia ra thành 3 phần. Cho biết bản tin này được truyền như thế nào trong hướng chuyển dùng chuyển mạch ảo? 22. Cho biết phương pháp khác thay cho chuyển gói? * Câu hỏi trắc nghiệm 23. Cho biết dạng chuyển mạch dùng toàn dung lượng của kết nối dedicated: a. chuyển mạch b. chuyển gói datagram c. chuyển gói mạch ảo d. chuyển bản tin 24. Thiết bị tạo kết nối n ngõ vào với m ngõ ra là: Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 374 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching a. crosspoint b. crossbar c. modem d. RAM 25. Cho biết dạng chuyển mạch trong đó tất cả datagram của bản tin đi theo cùng một kênh của đường dẫn: a. a. chuyển mạch b. chuyển gói datagram c. chuyển gói mạch ảo d. chuyển bản tin 26. Có bao nhiêu crosspoint cần có trong trường hợp một tầng với 40 ngõ vào và 50 ngõ ra: a. 40 b. 50 c. 90 d. 2000 27. Một crossbar có 1.000 crosspoint, cho biết xác suất thời gian sử dụng là: a. 100 b. 250 c. 500 d. 1000 28. Để điều khiển thứ tự giao nhận các giá trị slot được lưu trữ trong RAM của TSI, ta dùng: a. crossbar b. crosspoint c. đơn vị điều khiển d. bộ thu/phát 29. Khi dùng phương pháp chuyển mạch nào thì thời gian truyền dữ liệu bụ trễ do yếu tố lưu trữ và truy xuất dữ liệu của RAM a. chia theo không gian b. chia theo thời gian c. ảo d. gói 30. Trong phương pháp nào thì mỗi gói của bản tin không phải đi theo cùng một đường từ máy phát đến máy thu a. chuyển mạch b. chuyển bản tin c. chuyển gói theo hướng ảo Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 375 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching d. chuyển gói dùng datagram 31. Trong phương pháp nào thì mỗi gói của bản tin phải đi theo cùng một đường từ máy phát đến máy thu a. a. chuyển mạch b. chuyển bản tin c. chuyển gói theo hướng ảo d. chuyển gói dùng datagram 32. Mạch chuyển ảo tạo ra: a. thiết lập kết nối b. truyền dữ liệu c. nhả kết nối d. tất cả các phương pháp trên 33. Mạch ảo thường trực tạo ra a. thiết lập kết nối b. truyền dữ liệu c. nhả kết nối d. tất cả các phương pháp trên 34. Phương pháp nào thì tổ hợp các chuyển mạch crossbar thành nhiều tầng a. chuyển mạch nhiều tầng b. crosspoint c. chuyển gói d. TSI 35. Phương pháp nào dưới đây là chuyển mạch theo thời gian: a. TSI b. Bus TDM c. Crosspoint d. a và b 36. Trong chuyển mạch theo thời gian thì việc lưu trữ gói vào trong RAM được điều khiển bởi: a. bus TDM b. crosspoint c. crossbar d. đơn vị điều khiển 37. Mạng PSTN là dạng mạch gì: a. chuyển gói b. chuyển mạch Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 376 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching c. chuyển bản tin d. các câu trên đều sai Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 377 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching BÀI TẬP 38. Cần bao nhiêu crosspoint khi crossbar kết nối 1000 máy điện thoại trong một thành phố nhỏ? 39. Trong hình dưới đây, tìm số crosspoint cần có? Hình 14.25 40. Trong hình trên, tìm số crosspoint cần có khi dùng một chuyển mạch crossbar? 41. Từ bài tập 39 và 40, cho biết hiệu quả đã cải thiện được khi ta dùng 3 tầng thay vì là một? 42. Trong hình vẽ trên, cho biết tối đa bao nhiêu user có thể được kết nối cùng lúc tại ngõ vào? 43. Trong hình vẽ trên, ta có thể giảm bớt tình trạng blocking bằng cách mắc thêm tầng nữa được không? 44. Trong hình vẽ dưới đây, cho biết dạng nào có hiệu quả hơn để giải quyết blocking? chứng minh ? Hình 14.26 Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 378 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching 45. Cho biết công thức để tìm trong cuyển mạch crossbar 3 tầng, số crosspoint (n) theo số đường vào/ra (N ), và số chuyển mạch tại tầng một và ba (K) và chuyển mạch tầng hai (L)? 46. Trong hình sau, đến đường ra là gì nếu các đường vào nhận “A”, “B”, “C” và “D”? Hình 14.27 47. Thiết kế một folded TDM bus? 48. Thiết kế chuyển mạch TSSST có 48 ngõ vào và 48 ngõ ra. Bộ đa hợp vào là 4 x 1; bộ đa hợp ngõ ra là 1 x 4. 49. Thiết kế chuyển mạch STS với 10 ngõ vào và 10 ngõ ra. Chuyển mạch tầng thứ nhất là 5 x 2 và chuyển mạch tầng cuối là 2 x 5. 50. Cho biết chuỗi tín hiệu tần số khi user dùng các phím touch tone để gọi 864-8902? 51. Điền vào bảng dưới đây để so sánh mạng chuyển mạch và mạng chuyển gói Issue Circuit-Switched Packet-Switched Dedicated path Store and forward N eed for connection establishment Routing table Delay 52. Điền vào bảng dưới đây để so sánh hướng datagram và hướng mạch ảo trong mạng chuyển gói Issue Datagram Virtual Circuit All packets follow the same route Table lookup Connection establishment Packet may arrive out of order Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 379 Bài giảng: Truyền số liệu Chương 14: Switching 53. Điền vào bảng dưới đây để so sánh PVC và SVC Issue PVC SVC Connection and disconnection Payment Table lookup Duration of an entry in a table Biên dịch: N guyễn Việt Hùng Trang 380
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_so_lieu_chuong_14_switching_nguyen_viet_hun.pdf