Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội

13.1. TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI

13.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội

Tồn tại xã hội: sinh hoạt vật chất và những điều kiện

sinh hoạt vật chất của xã hội, với hai loại mối quan

hệ- quan hệ giữa con người với con người, quan hệ

giữa con người với tự nhiên.

Bao gồm các yếu tố cơ bản là phương thức sản xuất,

điều kiện tự nhiên, dân số, môi trường.

13.1.2. Khái niệm, kết cấu ý thức xã hội

Ý thức xã hội: mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao

gồm những quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm

trạng, truyền thống nảy sinh từ tồn tại xã hội, phản

ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn nhất định.

(Phân biệt với ý thức cá nhân).

Kết cấu:

- Từ góc độ trình độ, có ý thức xã hội thông thường và

ý thức lý luận:

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 1

Trang 1

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 2

Trang 2

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 3

Trang 3

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 4

Trang 4

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 5

Trang 5

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 6

Trang 6

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 7

Trang 7

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 8

Trang 8

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 9

Trang 9

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 45 trang xuanhieu 5040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội

Bài giảng Triết học - Chương 13: Ý thức xã hội
 định ý thức xã hội, tồn tại nào, ý 
 thức ấy.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.2.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Thƣờng lạc hậu so với tồn tại xã hội (do tốc độ phản 
 ánh chậm hơn sự phát triển của tồn tại xã hội; sức 
 mạnh của thói quen, tâm lý, bảo thủ, lạc hậu, sức ỳ; 
 luôn gắn với lợi ích giai cấp, tầng lớp, nhóm xã hội).
Có thể vƣợt trƣớc tồn tại xã hội (phản ánh vƣợt trƣớc).
Có tính kế thừa.
Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội.
Tác động trở lại tồn tại xã hội.
!!!
"Con ngƣời sẽ bị lừa nếu họ nghĩ rằng họ tự do".
 Benedict Spinoza (1632-1677, triết gia Hà Lan)
"Có hai loại chân lý: chân lý của lý trí và chân lý của sự 
 kiện".
 Gottfried Wilhelm Leibniz (1646-1716, triết gia Đức)
"Thiên nhiên chƣa bao giờ tạo ra cái gì trung tính hoặc 
 vô dụng".
 John Locke (1632-1704, triết gia Anh)
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
13.3. CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI
Hình thái ý thức xã hội: những hình thức tồn tại của ý 
 thức xã hội, có tác động qua lại lẫn nhau.
Có 6 hình thái ý thức xã hội.
 13.3.1. Ý thức chính trị
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, phản ánh các 
 quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp, 
 các dân tộc, các quốc gia, cũng nhƣ thái độ của các 
 giai cấp đối với quyền lực nhà nƣớc.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Đặc trƣng: thể hiện trực tiếp và tập trung nhất lợi ích 
 giai cấp.
Cấu trúc của ý thức chính trị: hệ tƣ tƣởng chính trị (của 
 giai cấp thống trị và các giai cấp khác), các quan 
 điểm chính trị, tâm lý chính trị.
Hệ tƣ tƣởng chính trị thể hiện ở chính cƣơng, đƣờng lối, 
 chính sách của các chính đảng, ở luật pháp, chính 
 sách của nhà nƣớc. 
Hệ tƣ tƣởng chính trị gắn liền với một tổ chức chính trị 
 (chính đảng), do các nhà tƣ tƣởng xây dựng.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Chính đảng: đảng chính trị, đại diện cho một giai cấp 
 với hệ tƣ tƣởng chính trị độc lập.
Sự tác động của ý thức chính trị, đặc biệt là hệ tƣ 
 tƣởng chính trị của giai cấp thống trị đối với đời sống 
 tinh thần xã hội.
Hệ tƣ tƣởng chính trị của giai cấp thống trị đƣợc áp đặt 
 làm hệ tƣ tƣởng chính trị của toàn xã hội.
Phân biệt ý thức chính trị và chính trị.
Cuộc đấu tranh ý thức hệ có tính giai cấp trong lịch sử 
 và việc tranh giành quyền lực nhà nƣớc.
!!!
"Mọi thứ đều biến đổi, không có gì thƣờng hằng".
 Plato (430-349 tr.CN, triết gia Hy Lạp)
"Nếu có ai đó tìm kiếm từ cuộc sống tốt đẹp một cái gì 
 vƣợt qúa chính nó, thì đó không phải là cuộc sống tốt 
 đẹp mà anh ta đang tìm kiếm".
 Plotinus (204-269, triết gia Hy Lạp cổ đại cuối cùng)
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.3.2. Ý thức pháp quyền
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, bao gồm toàn 
 bộ các tƣ tƣởng, quan điểm về bản chất, vai trò của 
 pháp luật, về quyền và nghĩa vụ của nhà nƣớc, các 
 tổ chức xã hội và công dân, về tính hợp pháp và 
 không hợp pháp của hành vi.
Phân biệt ý thức pháp quyền và pháp luật.
Pháp luật: sự thể chế hóa ý chí của giai cấp thống trị 
 lên toàn bộ xã hội.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Ý thức pháp quyền ra đời cùng với nhà nƣớc, là công cụ 
 để nhà nƣớc thống nhất quản lý xã hội.
Khác với đạo đức có tính quy ƣớc và đƣợc điều chỉnh 
 bởi dƣ luận, pháp luật có tính cƣỡng bức và đƣợc 
 điều chỉnh bởi các cơ quan quyền lực nhà nƣớc.
Cấu trúc của ý thức pháp quyền: hệ tƣ tƣởng pháp 
 quyền, các quan điểm pháp quyền, tâm lý pháp 
 quyền.
Hệ tƣ tƣởng pháp quyền của giai cấp thống trị đƣợc áp 
 đặt lên toàn xã hội.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.3.3. Ý thức đạo đức
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, bao gồm toàn 
 bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lƣơng 
 tâm, trách nhiệm, hạnh phúc, công bằng và về 
 những quy tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử 
 giữa cá nhân với xã hội, giữa cá nhân với cá nhân 
 trong xã hội; chúng đƣợc thực hiện bởi niềm tin và 
 tình cảm cá nhân, bởi truyền thống và sức mạnh của 
 dƣ luận xã hội.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Cấu trúc: hệ thống tri thức đạo đức (giá trị và định 
 hƣớng giá trị), lý tƣởng đạo đức, tình cảm đạo đức.
Tình cảm đạo đức đóng vai trò quan trọng nhất. Giáo 
 dục đạo đức phải thông qua tình cảm đạo đức.
Phân biệt ý thức đạo đức, đạo đức, luân lý và đạo đức 
 học.
Vấn đề nhân cách và lối sống:
- Nhân cách: bộ mặt tinh thần toàn vẹn của cá nhân.
- Lối sống: các hoạt động sống hàng ngày.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
BA QUAN ĐIỂM VỀ CƠ CHẾ THỊ TRƢỜNG VÀ ĐẠO ĐỨC
1. Phủ nhận tác động tích cực của cơ chế thị trƣờng đối 
 với đạo đức: nguyên tắc thị trƣờng (tính tất yếu kinh 
 tế) không đồng nhất với nguyên tắc đạo đức.
2. Khẳng định tính tích cực hoàn toàn của cơ chế thị 
 trƣờng đối với đạo đức: thị trƣờng có tính trật tự hợp 
 lý nên tồn tại đƣợc, nó phục vụ lợi ích của số đông, 
 và hạnh phúc lớn nhất của đa số là mục đích của con 
 ngƣời (lƣợng hóa hạnh phúc bằng tiền).
Nghĩa vụ luận của Immanuel Kant.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
3. Cơ chế thị trƣờng có tác động hai mặt đối với đạo 
 đức:
- Mặt hạn chế: khuynh hƣớng lợi ích, ích kỷ và tƣ lợi, 
 thói quen hãnh tiến phô trƣơng, bất công xã hội, 
 biến ngƣời khác thành phƣơng tiện phục vụ cho lợi 
 ích cá nhân.
- Mặt tích cực: một số nguyên tắc của thị trƣờng đƣợc 
 áp dụng một cách tự giác sẽ trở thành những giá trị 
 đạo đức (giữ chữ tín, tinh thần phục vụ), hình thành 
 và phát triển nhân cách độc lập sáng tạo.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC
Socrates (470-399 tr.CN): hãy trung thực với chính 
 mình.
Aristotle (384-322 tr.CN) và nguyên lý dung hòa: đức 
 hạnh là trung điểm giữa hai cực đoan mà cực nào 
 cũng sai lầm. Cần một nhân cách cân bằng.
 Chẳng hạn: hào phóng là sự dung hòa giữa hoang 
 phí và bủn xỉn. Can đảm là trung độ giữa liều lĩnh và 
 hèn nhát. Lòng tự trọng đứng giữa trơ trẽn và bẽn 
 lẽn. Tự tin nằm giữa tự cao và tự ti.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Arthur Schopenhauer (1788-1860, triết gia Ba Lan)
"Chừng nào chúng ta còn ham muốn với những hy vọng 
 và sợ hãi liên miên chúng ta sẽ không bao giờ tìm 
 thấy hạnh phúc hay yên bình vĩnh viễn".
"Ngƣời với ngƣời là chó sói".
"Những động cơ là những nguyên nhân đƣợc kinh 
 nghiệm từ bên trong".
Johann Gottlieb Fichte (1762-1814, triết gia Đức): 
 sống là hành động, đạo đức là thực tại tối hậu.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.3.4. Ý thức thẩm mỹ
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, là toàn bộ 
 những quan niệm về hiện thực cuộc sống đƣợc xây 
 dựng dƣới hình thức các biểu tƣợng nghệ thuật đƣợc 
 khái quát một cách sinh động và cụ thể, phản ánh 
 đời sống xã hội và dấu ấn cá nhân.
Phân biệt ý thức thẩm mỹ, nghệ thuật.
Nghệ thuật: hình thức biểu hiện, thể chế hóa ý thức 
 thẩm mỹ (hội hoạ, âm nhạc, văn học, kiến trúc).
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Nội dung của ý thức thẩm mỹ: 
cái đẹp, 
cái anh hùng, 
cái cao thƣợng, 
cái hài, 
cái bi.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ NGHỆ THUẬT
Plato (430-349 tr.CN) và mối ác cảm với nghệ thuật:
- Mục đích tối hậu của cuộc sống là phải xuyên qua bề 
 mặt của mọi sự vật để thâm nhập thực tại ẩn dƣới.
- Cần phải nhìn thấu suốt những sự vật phù du tạo 
 dựng nên thế giới của các giác quan, phải giải thoát 
 khỏi sự hấp dẫn của chúng.
- Mọi thứ nghệ thuật đều là lừa dối, và là cạm bẫy đối 
 với linh hồn. Bức bích hoạ La Mã về khu vƣờn tƣởng 
 tƣợng trên tƣờng một ngôi biệt thự.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Aristotle (384-322 tr.CN, triết gia Hy Lạp) 
"Thi ca mang nhiều tính triết học và đáng đƣợc chú tâm 
 nghiêm túc hơn cả lịch sử".
Arthur Schopenhauer (1788-1860, triết gia Ba Lan): 
 nghệ thuật là sự giải thoát chúng ta khỏi sự cầm tù 
 của thế giới này, cái khung nghiêm khắc của ý chí mà 
 trên đó con ngƣời bị căng ra suốt đời bỗng dãn ra 
 nhờ nghệ thuật, thoát khỏi sự tra tấn của hiện hữu 
 để chiêm nghiệm một vƣơng quốc khác tách khỏi 
 không gian và thời gian.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.3.5. Ý thức tôn giáo
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, là sự phản ánh 
 thế giới một cách hƣ ảo, thông qua hệ thống những 
 thế lực siêu nhiên và niềm tin đƣơng nhiên.
Bao gồm:
- Tâm lý tôn giáo: tâm trạng, thói quen của quần chúng 
 về tín ngƣỡng tôn giáo.
- Hệ tƣ tƣởng tôn giáo: hệ thống giáo lý, triết lý của tôn 
 giáo.
Phân biệt ý thức tôn giáo, tôn giáo và thần học.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
CÁC QUAN ĐIỂM VỀ THƢỢNG ĐẾ TRONG LỊCH SỬ
Xenophanes (nửa cuối thế kỷ VI tr.CN): 
"Những ngƣời Ethiops nói rằng các vị thần của họ mũi 
 tẹt và da đen. Trong khi đó những ngƣời Thrace nói 
 các vị thần của họ mắt xanh và tóc đỏ.
Song nếu trâu bò hay sƣ tử hay ngựa có tay và có thể 
 vẽ, thì ngựa sẽ vẽ các vị thần của chúng giống nhƣ 
 ngựa, và trâu bò vẽ các vị thần nhƣ trâu bò và lúc ấy 
 mỗi loài sẽ tạo nên hình dáng các vị thần giống hệt 
 với hình dáng mỗi loài".
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
"Ý thức về Thƣợng đế là sự tự ý thức của con ngƣời, sự 
 nhận thức Thƣợng đế là sự tự nhận thức của con 
 ngƣời (). Cái mà con ngƣời cho là Thƣợng đế, đấy 
 chính là tinh thần, tâm hồn của con ngƣời, và cái gọi 
 là tinh thần, là tâm hồn, trái tim con ngƣời, đấy chính 
 là Thƣợng đế: Thƣợng đế là cái bên trong đã đƣợc 
 phơi bày, là cái tự thân đã đƣợc biểu hiện của con 
 ngƣời".
 Ludwig Feuerbach (1804-1872, triết gia Đức), 
 Bản chất của Cơ đốc giáo (1841)
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Benedict Spinoza (1632-1677, triết gia Hà Lan) và 
 phiếm thần luận: Thƣợng đế không tồn tại trong vũ 
 trụ hay ngoài vũ trụ, mà Thƣợng đế chính là vũ trụ.
Gottfried Wilhelm Leibniz (1646-1716, triết gia 
 Đức): Thƣợng đế sáng tạo ra thế giới, một thế giới 
 toàn hảo, vì thế có tự do ý chí. Nhƣng chính tự do ý 
 chí sinh ra cả thiện lẫn ác. 
"Linh hồn là tấm gƣơng của một vũ trụ bất hoại".
"Tại sao lại có một cái gì thay vì không có gì cả".
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Friedrich Nietzsche (1844-1900, triết gia Đức): 
Cuộc đời này đầy rẫy khổ đau và tranh đấu, nó bị lôi 
 cuốn bởi một sức mạnh mà ta gọi là lý trí. 
Mỗi ngƣời phải biết nói vâng với cuộc sống, sống tận 
 lực, sống cho thỏa chí của mình, dám sống, thách 
 thức sự xung đột.
"Hãy dám trở nên chính mình".
"Thƣợng đế đã chết".
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
BA CHỨNG LÝ VỀ SỰ HIỆN HỮU CỦA THƢỢNG ĐẾ 
 TRONG LỊCH SỬ
Chứng lý cứu cánh luận (mục đích): mọi sự vật hiện 
 tƣợng trong vũ trụ đều vận động theo một qũy đạo 
 có thể đoán trƣớc, hƣớng theo một mục đích nào đó.
Chứng lý vũ trụ luận: vũ trụ không thể tự sinh thành 
 mà phải có sự sáng tạo ra nó.
Chứng lý hữu thể luận: tƣởng tƣợng về một hữu thể 
 toàn hảo nhất, và toàn hảo phải bao gồm trong đó 
 sự tồn tại.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
MỘT SỐ TÔN GIÁO LỚN
Đạo Kitô: tội tổ tông truyền, Chúa ba ngôi.
- Thiên Chúa giáo, Chính thống, Tin lành.
Đạo Phật: tứ diệu đế (khổ đế, nhân đế, diệt đế, đạo 
 đế).
- Tiểu thừa (Nam tông), Đại thừa (Bắc tông).
- Thiền (Zen), Mật tông, Tịnh độ tông.
Đạo Hồi: Thánh Ala.
Đạo Baha'i: Đức Bahaullah.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
TÌNH HÌNH TÔN GIÁO HIỆN NAY
1. Thế tục hóa (secularization)
Chỉ sự chuyển giao tài sản và quyền lực của giáo hội 
 cho các thế lực trần tục, thu hẹp vai trò xã hội của 
 tôn giáo.
Diễn ra qúa trình rút ra khỏi các tôn giáo lớn của các tín 
 đồ. Theo tính toán, đến năm 2025, tỷ lệ tín đồ Kitô 
 giáo ở các nƣớc phƣơng Tây sẽ giảm xuống còn 1/4 
 so với hiện nay.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
2. Xuất hiện hiện tƣợng khô đạo, nhạt đạo. Các hành vi 
 tôn giáo giảm sút.
Y. Lambert nghiên cứu trên các sổ rửa tội từ năm 
 1955 đến nay, thấy có dấu hiệu trì hoãn việc làm lễ 
 Baptem: năm 1971, đứa trẻ sau khi sinh ra đƣợc 1 
 tháng thì làm lễ, đến năm 1982 thì sau 1 năm. 
Cuộc điều tra tại 9 nƣớc châu Âu (1981-1991):
- Chúa là quan trọng đối với tôi: 75% và 30%.
- Tôn giáo là mối quan tâm của tôi: 20%.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Martei Dogan, "Sự suy giảm tín ngƣỡng ở Tây Âu", 
 trong Tôn giáo và đời sống hiện đại, Thông tin khoa 
 học xã hội, Hà Nội, 1998:
- Tin vào Thƣợng đế: Pháp 62%, Anh 78%, Thuỵ Điển 
 45%.
- Thƣợng đế là quan trọng trong cuộc sống: Pháp 13%, 
 Anh 19%, Thuỵ Điển 11%.
3. Các nƣớc phƣơng Tây có xu hƣớng tìm về với tín 
 ngƣỡng truyền thống phƣơng Đông: Thiền, Yoga, 
 Phật giáo.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Từ 1950, ngƣời phƣơng Tây bắt đầu lƣu truyền Kinh 
 Phật nhƣ một chủ thuyết mới từ phƣơng Đông.
Lần lƣợt xuất hiện các nhóm Phật giáo, Thiền và Yoga 
 tại Áo, Hungary, Bỉ, Pháp, Hà Lan, Italy, Thuỵ Sĩ, Đan 
 Mạch, Phần Lan, Thuỵ Điển, Đức.
- Tại Đức: từ 40 trung tâm và cộng đồng Phật giáo năm 
 1975, đã lên 200 vào năm 1991.
- Tại Áo và Italy: 1 (1960) và 25 (1992).
- Tại Anh: 74 (1979) và 213 (1991).
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
4. Sôi động ở châu Á, châu Phi và Trung Đông. Có 
 chiều hƣớng đƣa tôn giáo về gần với cuộc sống và 
 cởi bỏ những ràng buộc khe khắt. Tôn giáo đang tích 
 cực mở rộng ảnh hƣởng của mình trong xã hội.
Xuất hiện những khuynh hƣớng tôn giáo cực đoan gắn 
 liền với vấn đề dân tộc.
Các cuộc điều tra xã hội học do Viện Nghiên cứu Tôn 
 giáo tiến hành trong các năm 1992-1994, yêu cầu 
 xếp thứ tự 13 nhu cầu thiết thân của con ngƣời (sức 
 khỏe, tiền bạc, tình yêu, gia đình, tôn giáo):
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
- Tại Hà Nội, 84,6% tín đồ Kitô giáo xếp tôn giáo đứng 
 thứ 2.
- Tại TP.HCM, 69,77% tín đồ Kitô giáo xếp tôn giáo 
 đứng thứ 2.
- Tại Huế, 92,56% tín đồ Kitô giáo xếp tôn giáo đứng 
 thứ 1.
- Tại Tây Ninh, 86,5% tín đồ Cao Đài xếp tôn giáo đứng 
 thứ 1.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
5. Xuất hiện các hiện tƣợng tôn giáo mới (Movement, 
 New Age, phân biệt với sect).
Thế giới: Mỹ có khoảng 206 hiện tƣợng (1987), Pháp 
 có 172, Urugoay có 200.
Một số hiện tƣợng tiêu biểu: Nhân chứng Jehova (châu 
 Âu), Thanh Hải vô thƣợng sƣ (châu Á), Osho (Ấn 
 Độ), 666 (Aton Laveric, San Francisco), Ngƣời ngoài 
 địa cầu Elohim (Rael, Pháp), Aum (Asahara Shoko, 
 Nhật Bản), Pháp luân công (Lý Hồng Chí, Trung 
 Quốc).
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
Việt Nam: 31 hiện tƣợng (1998).
Một số hiện tƣợng tiêu biểu: hội Long hoa Di lặc, Ngọc 
 Phật Hồ Chí Minh, đạo Dừa, Tứ ân hiếu nghĩa, đạo 
 Quang Minh, Thần quyền ni mô pháp, Trƣờng ngoại 
 cảm Tố Dƣơng, Tâm linh đạo, đạo Pháp tạng, đạo 
 "Sex", đạo "Hú"
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 13.3.6. Khoa học
Khái niệm: một hình thái ý thức xã hội, là hệ thống tri 
 thức phản ánh thế giới dƣới hình thức logic trừu 
 tƣợng, phản ánh chân thực thế giới và đƣợc thực tiễn 
 kiểm nghiệm.
Khoa học phản ánh thế giới bằng các khái niệm, thuật 
 ngữ, phạm trù, định luật, quy luật.
Các phƣơng pháp nhận thức khoa học: quy nạp và diễn 
 dịch, phân tích và tổng hợp, logic và lịch sử, hệ 
 thống.
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
HAI PHƢƠNG PHÁP CỦA KHOA HỌC HIỆN ĐẠI
 Thực chứng (positive)
A. Comte (1830)
Định lƣợng
(phiếu hỏi, quan sát trực tiếp)
> Khái quát về mặt số
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
 Thấu hiểu (comprehensive)
W. Dilthey (1883)
Định tính
(phỏng vấn sâu, quan sát tham gia)
> khái quát về mặt lƣợng
Chƣơng 13
Ý THỨC XÃ HỘI
TRIẾT HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC CỤ THỂ
Triết học: tƣ biện và suy lý.
Các khoa học cụ thể: thực nghiệm khoa học, logic.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_triet_hoc_chuong_13_y_thuc_xa_hoi.pdf