Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội

10.1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TẠI

VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

Để sống, để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến

hành những hoạt động sản xuất xã hội.

Sản xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất

tinh thần, sản xuất ra chính bản thân con ngƣời.

Ba qúa trình sản xuất này không tách rời nhau, trong

đó sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định toàn bộ

sự vận động của đời sống xã hội xét đến cùng.

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 1

Trang 1

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 2

Trang 2

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 3

Trang 3

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 4

Trang 4

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 5

Trang 5

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 6

Trang 6

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 7

Trang 7

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 8

Trang 8

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 9

Trang 9

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang xuanhieu 1780
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội

Bài giảng Triết học - Chương 10: Hình thái kinh tế - xã hội
? ? ?
 "Ngƣời nào đặt câu hỏi, kẻ ấy đang đi tìm".
 Martin Heidegger (1889-1976) 
 triết gia Đức, một trong những triết gia quan trọng nhất của thế 
 kỷ 20, một trong những nhân vật trung tâm của chủ nghĩa hiện 
 sinh.
THẾ GIAN NÀY
"Thế gian này là một vở hài kịch đối với những kẻ suy 
 tƣ, là một tấn bi kịch đối với những kẻ cảm nhận- là 
 lời giải đáp cho câu hỏi vì sao Democritus cƣời và vì 
 sao Heraclitus khóc".
 Horace Walpole
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Tài liệu tham khảo:
John Naisbitt và cs (1992), Các xu thế lớn năm 2000, 
 NXB. TP. HCM.
John Naisbitt (1997), Nghịch lý toàn cầu, Viện Nghiên 
 cứu Tài chính, HN.
Alvin Toffler (1992), Cú sốc tƣơng lai, NXB. Thông tin lý 
 luận, HN.
Alvin Toffler (1996),Tạo dựng một nền văn minh mới, 
 NXB. CTQG, HN.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TẠI 
 VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Để sống, để tồn tại và phát triển, con ngƣời phải tiến 
 hành những hoạt động sản xuất xã hội.
Sản xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất 
 tinh thần, sản xuất ra chính bản thân con ngƣời.
Ba qúa trình sản xuất này không tách rời nhau, trong 
 đó sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định toàn bộ 
 sự vận động của đời sống xã hội xét đến cùng.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Sản xuất vật chất là hoạt động có mục đích của con 
 ngƣời thông qua công cụ lao động tạo ra của cải vật 
 chất nhằm thoả mãn nhu cầu của mình.
Thông qua việc sản xuất của cải vật chất, con ngƣời 
 đồng thời sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và 
 tinh thần của xã hội.
Thông qua việc sản xuất của cải vật chất, con ngƣời 
 cũng đồng thời sáng tạo ra chính mình.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.2. BIỆN CHỨNG CỦA LỰC LƢỢNG SẢN XUẤT VÀ 
 QUAN HỆ SẢN XUẤT
 10.2.1. Khái niệm phương thức sản xuất, lực 
 lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
Phương thức sản xuất: cách thức con ngƣời thực 
 hiện qúa trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn 
 lịch sử xã hội nhất định.
Phƣơng thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lƣợng 
 sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản 
 xuất tƣơng ứng.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Lực lượng sản xuất: năng lực thực tế của con ngƣời 
 trong qúa trình sản xuất tạo ra của cải xã hội.
Bao gồm:
- Ngƣời lao động.
- Tƣ liệu sản xuất: công cụ lao động (động nhất?), cơ 
 sở vật chất, đối tƣợng lao động.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Quan hệ sản xuất: quan hệ giữa con ngƣời với con 
 ngƣời trong qúa trình sản xuất.
Bao gồm:
- Các quan hệ sở hữu đối với tƣ liệu sản xuất.
- Các quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
- Các quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
 10.2.2. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản 
 xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản 
 xuất
Trạng thái phù hợp: quan hệ sản xuất là hình thức phát 
 triển tất yếu của lực lƣợng sản xuất.
Trạng thái mâu thuẫn: lực lƣợng sản xuất phát triển, 
 quan hệ sản xuất không còn phù hợp.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN 
 TRÚC THƢỢNG TẦNG
 10.3.1. Các phạm trù cơ sở hạ tầng và kiến trúc 
 thượng tầng
Cơ sở hạ tầng: toàn bộ những quan hệ sản xuất của 
 một xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng 
 hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó, đƣợc đặc 
 trƣng bởi kiểu quan hệ sản xuất thống trị.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Kiến trúc thượng tầng: toàn bộ các quan điểm chính 
 trị, pháp quyền, triết học, tôn giáo, đạo đức, nghệ 
 thuật cùng với những thiết chế xã hội tƣơng ứng nhƣ 
 nhà nƣớc, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể xã hội.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
 10.3.2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ 
 tầng và kiến trúc thượng tầng
Giai cấp nào thống trị xã hội thì cũng thống trị trong đời 
 sống tinh thần xã hội.
Mọi hiện tƣợng của kiến trúc thƣợng tầng đều có 
 nguyên nhân sâu xa từ cơ sở hạ tầng.
Cơ sở hạ tầng quy định kiến trúc thƣợng tầng. Kiến trúc 
 thƣợng tầng tác động lại cơ sở hạ tầng.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.4. PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
 10.4.1. Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội
Dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, 
 với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trƣng cho xã hội 
 đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lƣợng 
 sản xuất và với một kiến trúc thƣợng tầng tƣơng ứng 
 đƣợc xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Phƣơng thức sản xuất châu Á:
 Không tồn tại tƣ hữu ruộng đất đƣợc nhà nƣớc bảo 
 đảm tính cách độc lập. Quyền sở hữu tối cao duy 
 nhất thuộc về vua. 
 Nền kinh tế tiểu nông mang đậm tính chất tự cung tự 
 cấp dựa trên nền tảng sở hữu công cộng ruộng đất 
 của xóm làng gắn liền với nghề thủ công gia đình. 
 Do địa dƣ và khí hậu nông nghiệp, cần phải có 
 những công trình thủy lợi quy mô > trung tâm quyền 
 lực mạnh đóng vai trò điều hành, quản lý.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
 Chính vì những điều kiện sản xuất thiên nhiên và nhu 
 cầu tổ chức đời sống xã hội nhƣ trên mà một nhà 
 nƣớc đã ra đời với chức năng "điều hành công vụ xã 
 hội". Hạ tầng cơ sở đã buộc xã hội phải có một 
 thƣợng tầng tƣơng ứng: nền chuyên chính Đông 
 phƣơng (chế độ chuyên chế tập quyền quan liêu). Bộ 
 máy quan liêu này và cấu trúc công xã nông thôn 
 thấm đậm tính chất thị tộc mà về khía cạnh kinh tế là 
 đối kháng, nhƣng về mặt chính trị xã hội lại nhƣợng 
 bộ nhau ở một giới hạn nhất định.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.4.2. Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế-xã 
 hội
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
 10.4.3. Những quan điểm khác biệt có liên quan 
 đến phạm trù hình thái kinh tế-xã hội
Cho rằng có nhiều cách tiếp cận lịch sử.
Cách tiếp cận lịch sử dƣới góc độ hình thái kinh tế-xã 
 hội là còn phiến diện.
Đƣa ra những cách tiếp cận khác:
- Tiếp cận phân kỳ lịch sử: 500 năm, 1000 năm.
- Tiếp cận sự kiện: các cuộc chiến tranh lớn.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
- Tiếp cận dƣới góc độ nền văn minh: 
 Văn minh tiền nông nghiệp > văn minh nông nghiệp 
 > văn minh công nghiệp > văn minh hậu công 
 nghiệp. 
 Trí tuệ và trí thức là sợi chỉ đỏ xuyên suốt các nền 
 văn minh, là động lực phát triển. Chứ không phải là 
 giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Hiện nay cách tiếp cận này đƣợc nhiều ngƣời quan tâm.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
10.5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ 
 HỘI LÀ QÚA TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN
Con ngƣời làm ra lịch sử, tạo ra những quan hệ xã hội, 
 nhƣng xã hội vận động theo quy luật khách quan 
 không phụ thuộc vào ý muốn của con ngƣời.
Sự thay thế giữa hình thái kinh tế-xã hội cao với hình 
 thái kinh tế-xã hội thấp là một qúa trình lịch sử-tự 
 nhiên.
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
“Hữu vật hỗn thành, tiên thiên địa sinh. Tịch hề liêu hề, 
 độc lập bất cải. Chu hành nhi bất đãi. Khả dĩ vi thiên 
 hạ mẫu. Ngô bất tri kỳ danh, tự chi viết đạo. Cƣỡng 
 vi chi danh viết đại. Đại viết thệ, thệ viết viễn, viễn 
 viết phản".
 有 物 混 成 。先 天 地 生 。寂 兮 寥 兮 。獨 立 不 改 。
 周 行 而 不 怠 。可 以 為 天 下 母 。吳 不 知 其 名 。
 字 之 曰 道 。強 為 之 名 曰 大 。大 曰 逝 。逝 曰
 遠 。遠 曰 反
 Lão tử , chƣơng 25
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
Tạm dịch: 
“Có một vật hỗn độn mà thành, sinh ra trƣớc cả trời đất. 
 Tịch mịch trống rỗng, một mình nó không thay đổi. 
 Chu lƣu cùng khắp không lƣời biếng. Xứng đáng làm 
 mẹ của thiên hạ. Ta không biết nó là gì, đặt tên cho 
 nó là Đạo, lại miễn cƣỡng hình dung nó là: lớn, đi 
 mãi, xa tắp, quay trở lại”. 
Chƣơng 10
HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
"Đạo khả đạo phi thƣờng đạo, danh khả danh phi 
 thƣờng danh ".
 道 可 道 。非 常 道 。名 可 名 。非 常 名
 Lão Tử, chƣơng 1
Tạm dịch: 
"Cái “đạo” mà có thể gọi tên là đạo thì đã là cái đạo 
 không thƣờng tồn; cái “tên” mà đã có thể gọi lên 
 [bằng ngôn ngữ] thì đã là cái tên không thƣờng tồn". 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_triet_hoc_chuong_10_hinh_thai_kinh_te_xa_hoi.pdf