Bài giảng Triết học - Chương 1: Khái luận về triết học
Nội dung:
1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
2. Sự hình thành, phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử
3. Triết học Mác – Lênin và vai trò của nó trong đời sống xã hội.
4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo triết học Mác – Lênin trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Triết học - Chương 1: Khái luận về triết học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Triết học - Chương 1: Khái luận về triết học
hưởng, kế thừa, kết hợp giữa các học thuyết triết học trong mối quan hệ dân tộc và quốc tế . Sự hình thành, phát triển của các tư tưởng triết học phụ thuộc vào mối quan hệ với các hình thái tư tưởng chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật Ngoài ra: Tính đảng của triết học Tính độc lập tương đối của triết học Sự “ lệch pha” giữa kinh tế và triết học Sự không phù hợp giữa nội dung và hình thức trong triết học LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG CỔ, TRUNG ĐẠI Triết học phương Đông là hệ thống triết học được hình thành và phát triển trên vùng đất phương Đông với các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương ứng. Địa lý: “phương Đông cổ đại” là vùng đất rộng, từ Ai Cập, Babilon tới Ấn Độ, Trung Hoa... Văn hóa: “phương Đông cổ đại” là nơi sớm xuất hiện nhiều nền văn minh của nhân loại, với các trung tâm nằm bên những sông lớn: Trường Giang, sông Hằng, sông Nile, Tigơrơ và Ơphơrát,... Vùng đồng bằng thuận cho việc phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp cũng phát triển mạnh, xã hội sớm xuất hiện giai cấp và nhà nước. 28 Khái niệm triết học phương Đông TH XH - Ít khi tồn tại dưới dạng triết học thuần túy, mà thường được trình bày xen kẽ hoặc ẩn giấu đằng sau những vấn đề chính trị - xã hội, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật ... Nhấn mạnh sự thống nhất giữa con người và vũ trụ. Thể hiện rõ tính đại chúng , tính nhân dân. Có sự đan xen giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, giữa biện chứng và siêu hình. Phong phú, đa dạng, nhưng vận động chậm chạp, ít thấy những bước phát triển nhảy vọt về chất có tính chất vạch thời đại. Có hệ thống thuật ngữ, khái niệm phạm trù riêng vừa tương ứng cũng vừa có những điểm khác biệt với triết học phương Tây. Đặc điểm triết học phương Đông. 30 Thuật ngữ trong triết học Đông – Tây 1. Trên lập trường duy tâm giải thích và đưa ra các quyết sách cho các vấn đề CT - XH. 2. Phù hợp với phong thái tư duy Á Đông trong điều kiện cụ thể, các nội dung triết học phương Đông có giá trị thực tiễn to lớn, hướng tới một xã hội lý tưởng trật tự với những chuẩn mực chính trị, đạo đức, luân lý phong kiến phương Đông. 3. Đóng góp lớn cho nhân loại về các tư tưởng biện chứng sâu sắc và những tư tưởng duy vật dù còn chất phác và chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn tư tưởng triết học phương Đông. 4. Ảnh hưởng tới triết học thế giới trong tương lai. Những thành tựu cơ bản của triết học phương Đông LỊCH SỬ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ CỔ TRUNG ĐẠI 1. Những điều kiện kinh tế, chính trị xã hội Ấn Độ cổ đại Điều kiện tự nhiên: Phong phú, đa dạng và phức tạp Kinh tế: Tồn tai phương thức SX châu Á Chế độ đẳng cấp: Bốn đẳng cấp Tộc người: - Đraviđa (Ấn gốc) - Arya (Từ vùng tây bắc Ấn Độ) Tôn giáo: phức tạp Văn hóa: Sớm phát triển Biểu hiện rõ nét trong kinh Vêda Hiểu biết về khoa học LỊCH SỬ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ CỔ TRUNG ĐẠI 2. Đặc điểm: Triết học gắn bó chặt chẽ với tôn giáo Nặng về hướng dẫn thực hành Tư duy trừu tượng rất phát triển (Đi vào NC đời sống tâm linh; đưa ra phương pháp tư duy trừu tượng – tư duy gián tiếp) Đề cập đến các vấn đề TH, đặc biệt vấn đề nhân sinh Ít các tài liệu về duy vật Không diễn ra cách mạng trong quá trình phát triển Có nhiều trường phái TH, và sự phân chia các trường phái đó trên cở sở của việc thừa nhận (không thừa nhân) kinh Vêda là gốc của chúng LỊCH SỬ TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ CỔ TRUNG ĐẠI 3. Các thời kỳ phát triển: Thời kỳ Vêda : - 2000 đến TK - VIII Gồm bộ kinh có hơn 200 cuốn với nội dung ca ngợi các vị thần thánh, và qua đó thể hiện những tư tưởng bản thể sâu sắc Thời kỳ cổ điển: - VII đến IX gồm hai đạo lớn chi phối đời sống tinh thần là Bàlamôn và đạo Phật Thời kỳ sau cổ điển: X đến XVIII có thêm hai đạo mới là Ấn Độ giáo và Hồi giáo Thời kỳ cận hiện đại: từ TK XIX LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TRUNG HOA CỔ TRUNG ĐẠI 1. Điều kiện kinh tế - xã hội thời kỳ Xuân Thu – Chiến quốc (TK – IX đến -III) Kinh tế: Có những thay đổi căn bản Xuất hiện PTSX phong kiến => xuất hiện chế độ tư hữu về ruộng đất Một số nghành thủ công phát triển mạnh: ươm tơ, dệt lua=> xuất hiện các thành thị - các trung tâm KT mới Chính trị - xã hội: Xuất hiện tầng lớp xã hội mới – địa chủ Xuất hiện mâu thuẫn mới => Chiến tranh (“Ngũ bá tranh vương”: Tề, Tần, Tấn, Sở, Tống “Thất bá tranh hùng”: Tề, Hán, Triệu, Ngụy, Thiên, Tần, Sở) Văn hóa tinh thần LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TRUNG HOA CỔ TRUNG ĐẠI 2. Đặc điểm triết học Là TH – chính trị , đạo đức: Bàn đến các vấn đề chính trị Xuất hiện nhiều các đường lối (trường phái TH – chính trị, đạo đức) Chú ý nhiều đến các vấn đề nhân sinh Xuất hiện các tư tưởng biến dịch hết sức sâu sắc Có sự đan xen các tư tưởng DV với DT, BC với SH Không diễn ra cách mạng trong LSTH Trung quốc thời cổ, trung đại LỊCH SỬ TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI Bản đồ Hy Lạp KHÔNG CÓ NỀN VĂN MINH HY LẠP CỔ ĐẠI THÌ KHÔNG CÓ NỀN VĂN MINH HIỆN ĐẠI I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI 1. Điều kiện ra đời và phát triển của TH Hy Lạp cổ đại (Từ TK – VII đến - III) - Tồn tại xã hội chiếm hữu nô lệ điển hình: + LL lao động chính trong xã hội là những người nô lệ + Luật lệ bảo vệ cho sự toàn quyền của chủ nô đối với nô lệ (dù số lượng nô lệ hết sức đông đảo: Ở Athen vào TK IV chỉ có 90.000 dân tự do; 45.000 kiều dân nhưng có tới 365.000 nô lệ; mỗi công dân nam đến tuổi trưởng thành có ít nhất 18 nô lệ và > 2 kiều dân) - Hình thành 2 trung tâm kinh tế lớn: Spac và Athen - Có sự phân hóa trong nội bộ giai cấp chủ nô - Có sự giao lưu văn hóa Đông Tây, đặc biệt là với vùng Cận Đông như Ai Cập, Babylon - Có đời sống văn hóa tinh thần phong phú, đa dạng và sâu sắc (các tri thức chủ yếu về tự nhiên) I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI 2. Quá trình hình thành và phát triển của TH Hy Lạp cổ đại Gồm ba thời kỳ: - Thời kỳ sơ khai (từ TK – VII đến - VI): Dần hình thành các trường phái TH như Milê, Pitago, Êphexơ và Êlê với các tên tuổi nổi tiếng như: Talet, Anaximandrơ, Anaximen (Milê); Pitago (Pitago); Hêraclit (Êphexơ) và Xênôphan, Pacmenit, Dênon (Êlê) - Thời kỳ cực thịnh (từ TK – V đến - IV): với các tên tuổi nổi tiếng như: Talet, Anaxago, Empêdôclơ, Đêmôcrit, Xôcrát, Platôn và Arixtốt - Thời kỳ suy tàn (từ TK – IV đến - I): với trường phái nổi tiếng Êpiquya I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI 3. Đặc trưng của TH Hy Lạp cổ đại - Gắn bó chặt chẽ với khoa học tự nhiên, hình thành nên TH tự nhiên. (TH Hy Lạp cổ đại tập trung bàn các vấn đề bản thể) - Diễn ra cuộc đấu tranh mang tính chất điển hình giữa hai đường lối TH duy vật với đại diện là Đêmôcrit và TH duy tâm với đại diện là Platôn - Các nhà TH Hy Lạp cổ đại đã vẽ ra bức tranh mang tính chỉnh thể về thế giới dù bức tranh này còn mang tính ngây thơ, chất phác, mộc mạc - Hình thành chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng chất phác - Ở đây đã hình thành nên mầm mống của mọi dạng thế giới quan TH Platôn và Đêmôcrít tranh luận về bản chất của thế giới I. TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI 4. Các triết gia tiêu biểu - Hêraclit (520 – 460 Tr.CN) - Đêmôcrit (460 – 370 Tr.CN) - Platon (427 – 347 Tr.CN) - Arixtốt (348 – 322 Tr.CN) II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI TRUNG CỔ 1. Điều kiện ra đời và phát triển của TH Tây Âu thời trung cổ (Từ TK IV - XV) - Tồn tại nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc mang nặng tính khép kín, cát cứ => Lạc hậu và trì trệ - Trong xã hội có hai giai cấp cơ bản đối lập nhau: địa chủ phong kiến và nông dân => Khởi nghĩa nông đân - Toàn xã hội chịu hai thế lực thống trị: Thần quyền và Vương quyền, trong nhiều trường hợp Thần quyền chiếm ưu thế (Nhà thờ chiếm 1/3 S đất của châu Âu, nhà thờ có tòa án riêng, kiểm soát và chi phối các VĐ về giáo dục và đào tạo) - Thường xảy ra các cuộc Thập tự chinh - Cuối thời kỳ trung cổ khoa học thực nghiệm bắt đầu phát triển II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI TRUNG CỔ 2. Quá trình hình thành và phát triển của TH Tây Âu thời trung cổ - Từ TKỷ II – IV: thời kỳ quá độ gắn liền với TH đạo Cơ đốc (Téctuliêng và Thánh Ôguytxtanh) - Từ TKỷ II – IV: Thời kỳ hình thành CN kinh viện - Từ TKỷ IX – XV: Thời kỳ phát triển của CN kinh viện (Giăngxicôt Ơrigenơ, Pie Abơla; Tômat Đâcnh, Giôhan Đun-xcôt; Rôgiơ Bêcơn, Uyliam Ốc Cam) II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI TRUNG CỔ 3. Đặc điểm của TH Tây Âu thời trung cổ - TH được sử dụng làm công cụ cho tôn giáo, làm “đầy tớ cho thần học” - Hình thành triết học KINH VIỆN (Với ba TK phát triển của nó: Hình thành từ TK IX đến XII với Ơrigiennơ và Abola; Hưng thịnh vào TK XIII với T.Đacanh và Suy thoái từ TK XIV đến XV với R.Bêcơn và Ocam) - Bàn đến mối quan hệ giữa niềm tin tôn giáo (lý trí thần linh) và nhận thức (lý trí trần tục) - Bàn đến mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung (cuộc đấu tranh giữa hai đường lối TH Duy danh và Duy thực) - Vấn đề con người với tinh thần nhân bản phi thực tế - Hình thành TH tự nhiên vào cuối thời trung cổ TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI TRUNG CỔ LÀ MỘT BƯỚC LÙI CỦA LỊCH SỬ III. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI PHỤC HƯNG 1. Điều kiện ra đời và phát triển của TH Tây Âu thời Phục hưng (TK XV - XVI) Là thời kỳ quá độ từ xã hội phong kiến sang tư bản - Sự thống trị của địa chủ phong kiến với tư cách là đại diện cho thế lực đang suy vong trong xã hội - Sự xuất hiện của tư sản với tư cách là đại diện cho cái mới trong xã hội - Phát kiến địa lý của Crixtốp Côlông, Magienlăng - Sự phát triển của văn hóa và nghệ thuật - Sự phát triển của khoa học thực nghiệm II. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI PHỤC HƯNG 2. Đặc điểm TH Tây Âu thời Phục hưng - Sự Phục hưng những tư tưởng của thời kỳ cổ đại - Sự khôi phục và phát triển TH tự nhiên III. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI PHỤC HƯNG 2. Đặc điểm TH Tây Âu thời Phục hưng - Các phong trào nhân đạo với các vấn đề như tự do cá nhân, sức mạnh của con người . . .(Khẩu hiệu của người Italia lúc bấy giờ là: “Con người hãy thờ phụng chính bản thân mình, chiêm ngưỡng cái đẹp của chính mình”). Đây là thời kỳ mà các nhà sử học đã gọi là thời kỳ đầu tiên phát hiện ra con người trong thế giới và cả thế giới trong một con người - Xuất hiện chủ nghĩa phiếm thần Mona Lisa Leonardo da Vinci , khoảng 1503 – 1507 III. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI CẬN ĐẠI Điều kiện ra đời và phát triển của TH Tây Âu thời cận đại (TK XVII - XVIII) - Đây là thời kỳ thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản: CMTS Hà Lan (1560 - 1570), CMTS Anh (1642 - 1648), CMTS Pháp (1789 - 1794) . . . - Phương thức sản xuất tư bản trở thành PTSX thống trị trong đời sống xã hội - Sự phát triển mạnh mẽ của KHTN theo hướng phân lập - Sự phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội của cơ học cổ điển III. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI CẬN ĐẠI 2. Đặc điểm TH Tây Âu thời cận đại - TH mang tính chiến đấu cao trong cuộc đấu tranh chống tôn giáo, thần học - Tiếp tục giải quyết vấn đề về con người theo tinh thần nhân đạo - TH phát triển trong điều kiện phát triển mạnh mẽ của khoa học tự nhiên, gắn bó chặt chẽ với khoa học tự nhiên nên CNDVSH phát triển mạnh - Quan tâm nhiều đến vấn đề về nhận thức và đặc biệt là vấn đề phương pháp nhận thức - Sự phát triển mạnh của các quan niệm tự nhiên thần luận IV. TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN ĐỨC Điều kiện ra đời của TH cổ điển Đức (nửa sau TK XVIII – nửa đầu TK XIX) - Ngoài biên giới nước Đức (Anh, Hà Lan, Pháp) là sự thắng lợi của giai cấp tư sản - Nước Đức là một quốc gia phong kiến phân quyền có nền kinh tế lạc hậu - Sự xuất hiện của PTSX tư bản với người đại diện là tư sản - Tính chất hai mặt của giai cấp tư sản Đức - Sự phong phú, đa dạng và sâu sắc của những tri thức Bản đồ nước Đức IV. TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN ĐỨC 2. Đặc điểm của TH cổ điển Đức Là hệ tư tưởng của giai cấp tư sản Đức - TH cổ điển Đức chứa đựng những mâu thuẫn - Sự hình thành hệ thống lý luận biện chứng - Tính chất tư biện - Tính hệ thống - Vấn đề về con người V. LỊCH SỬ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN Điều kiện ra đời của TH Mác (những năm 40 của TK XIX) Sự phát triển TH Mác bởi Mác và Ăng ghen Bước ngoặt CM do Mác và Ăng ghen thực hiện Sự phát triển TH Mác bởi Lênin Sự phát triển TH Mác – Lênin trong thời đại ngày nay V. LỊCH SỬ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN 2. Đặc điểm của TH Mác - Lênin Là hệ tư tưởng của giai cấp công nhân toàn TG - TGQ DV - Phương pháp luận biện chứng - Thống nhất TGQDV và phép BC => CNDVBC và phép BCDV - Nhận thức TG - Cải tạo TG KẾT LUẬN CHUNG Đặc điểm triết học Sự hình thành và phát triển của TH gắn bó mật thiết với sự phát triến của các hình thái kinh tế - xã hội . Là TH TN. Cuộc đấu tranh DV với DT, BC với SH. Hình thành và phát triển phép biện chứng. KẾT LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY Đông Tây Lấy XH làm đối tượng NC Nhấn mạnh sự hài hòa , thống nhất trong MQH con người – vũ trụ TH đan xen hoặc ẩn đằng sau những vấn đề tôn giáo, mỹ thuật, nghệ thuật Đan xen DV DT, BC SH Không có những bước phát triển nhảy vọt Hệ thống thuât ngữ : “hình”, “thần”, “tâm”, “vật”, “lý” “khí” “động”, “tĩnh” Lấy TN làm đối tượng NC Nhấn mạnh sự tách rời con người và vũ trụ, sự thống trị của con người đối với vũ trụ TH là khoa học độc lập Phân định rõ ràng Cách mạng VC, YT, BC, SH, . 1. Điều kiện hình thành, phát triển và những đặc điểm của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến Điều kiện hình thành và phát triển của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến ĐK tự nhiên ĐK kinh tế Văn hóa, xã hội 1. Điều kiện hình thành, phát triển và những đặc điểm của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến b. Những đặc điểm của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến: Chưa thành hệ thống, chưa có các trường phái và các nhà TH TGQ bao trùm: DT và TG 1. Điều kiện hình thành, phát triển và những đặc điểm của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến b. Những đặc điểm của LSTTTH Việt Nam thời phong kiến: Nội dung: nhiều về các vấn đề chính trị, đạo đức và TG (chú trọng NSQ hơn TGQ), chú trọng vấn đề đánh đuổi quân xâm lược, bảo vệ Tổ quốc, xây dựng đất nước hùng mạnh Các khái niệm, phạm trù: trùng với các KN và phạm trù của TH Trung Quốc và Ấn Độ (đã được Việt hóa) Tính mềm dẻo, tính biện chứng Triết học Mác – Lênin và vai trò của nó trong đời sống xã hội. ===> TH là cơ sở lý luận chung của nhận thức khoa học, giải quyết các vấn đề của thực tiễn xã hội 4. Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo triết học Mác – Lênin trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. 5. Triết lý và vai trò của nó trong đời sống xã hội. Triết lý là gì? Triết lý là những tư tưởng có tính triết học được cá nhân/cộng đồng rút ra từ cuộc sống của mình và chỉ dẫn, định hướng cho các sinh hoạt trong cuộc sống cá nhân/ cộng đồng cũng như các hoạt động xã hội của cá nhân/cộng đồng. Hình thức thể hiện: Phương ngôn, phương châm (cuộc sống) Nghị luận Ca dao, tục ngữ Cơ sở hình thành: Từ trải nghiệm cuộc sống cá nhân, cộng đồng Từ các lý luận triết học + “Trời cho trời lại lấy đi Ngồi trơ mắt ếch làm chi được trời” Từ tư tưởng “Thiên định” của Nho giáo + “Đức và tài” Vai trò? Triết lý DN/kinh doanh:
File đính kèm:
- bai_giang_triet_hoc_chuong_1_khai_luan_ve_triet_hoc.pptx