Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức

TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

• Trong bài 2, chúng ta đã tính được thuế nhập khẩu của lô hàng

gồm 500 chai rượu vang mà Công ty cổ phần đầu tư Việt Nga nhập

khẩu trực tiếp từ Pháp. Câu hỏi đặt ra là Công ty chỉ phải nộp thuế

nhập khẩu đối với lô hàng trên hay còn phải nộp thuế nào khác

nữa. Câu trả lời là Công ty còn phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và

thuế giá trị gia tăng.

• Vậy thuế giá trị gia tăng là gì? Tại sao lô hàng nhập khẩu đã chịu

thuế nhập khẩu rồi lại phải chịu cả thuế giá trị gia tăng nữa? Khi

công ty cổ phần đầu tư Việt Nga bán toàn bộ lô hàng trên, Công ty

lại phải tính thuế giá trị gia tăng lần nữa. Vậy có hiện tượng trùng

lắp thuế ở đây không?

• Các câu trả lời trên sẽ được trình bày qua nội dung bài 3. Thuế giá

trị gia tăng, một sắc thuế có phạm vi tác động ở tất cả các cơ sở

sản xuất kinh doanh.

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 1

Trang 1

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 2

Trang 2

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 3

Trang 3

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 4

Trang 4

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 5

Trang 5

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 6

Trang 6

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 7

Trang 7

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 8

Trang 8

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 9

Trang 9

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 38 trang xuanhieu 18580
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức

Bài giảng Thuế - Bài 3: Thuế giá trị gia tăng - Nguyễn Minh Đức
a là 15%; thuế suất thuế Giá
trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1USD=18.000 VNĐ.
Xác định thuế Giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên?
Lời giải:
Thuế nhập khẩu phải nộp= 100 x 120 x 15% x 18.000 = 32.400.000
Thuế TTĐB phải nộp = (100x120x18.000+32.400.000)x15%=37.260.000
v1.0013103225
14
Thuế GTGT phải nộp = (100x120x18.000+32.400.000+37.200.000)x10%
= 28.566.000 (VNĐ)
VÍ DỤ 2
Công ty rượu A trong tháng 9/N có tài
liệu như sau:
• Xuất bán 1.000 lít rượu trắng. Giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng là
12.500đ/lít;
• Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội
nghị công nhân viên chức;
• Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất
rượu mạnh;
Xá đị h th ế iá t ị i tă hải ộc n u g r g a ng p n p,
biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là
10%.
ờ ảL i gi i:
• 500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế
Giá trị gia tăng
v1.0013103225
15
• Thuế GTGT phải nộp = (1.000+100)x12.500x10% = 1.375.000
3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ (tiếp theo)
• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hoá đó,
không bao gồm khoản lãi trả góp lãi trả chậm, .
• Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng.
• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công
ì ầ ô ệ ệ à ó ế átr nh hay ph n c ng vi c thực hi n b n giao chưa c thu gi trị gia
tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao
ồ iá t ị ê ật liệ à á ó thiết bịg m g r nguy n v u v m y m c, .
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế Giá
trị gia tăng.
v1.0013103225
16
VÍ DỤ 3 Trở lại slide 15
• Công ty xe máy X bán xe Future neo theo 2 hình thức:
T ả ột lầ iá th h t á là 27 5 t iệ (t đó th ế iá t ị i• r ngay m n, g an o n , r u rong u g r g a
tăng là 2,5 triệu).
• Trả góp trong 12 tháng: Ngay khi nhận trả 15 triệu; số còn lại trả trả đều
1,1 triệu/tháng.
Hãy tính giá tính thuế đối với xe máy theo phương thức trả góp?
Lời giải:
v1.0013103225
17
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với xe máy trả góp = 27,5 – 2,5 = 25 triệu
VÍ DỤ 4
Công ty A có 2 tầng nhà cho thuê. Khách hàng thuê tầng 2 trả tiền hàng
tháng với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 25 triệu. Khách hàng tầng 3, trả
6 tháng một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu.
Trong tháng 6/N, cả hai khách hàng đều thanh toán tiền thuê thì:
• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 2 là 25 triệu;
v1.0013103225
18
• Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 3 là 132 triệu.
3.2.3. GIÁ TÍNH THUẾ (tiếp theo)
• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá bán
bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp Ngân sách nhà nước.
• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ
hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này,
chưa có th ế giá t ị gia tăngu r .
• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế Giá trị gia tăng thì giá tính thuế
đ á đị h th ô thứược x c n eo c ng c:
Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = Giá thanh toán/[1 + Thuế suất
của hàng hóa, dịch vụ(%)].
v1.0013103225
19
VÍ DỤ 5
Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá
bán là 3.500 đ/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đ/vé.
Hãy tính giá tính đối với 42.000 vé xổ số?
Lời giải:
Giá tính thuế đối với 
42 000 vé xổ số
= 42.000x
3.500
=133.636.363 đồng1+10%
v1.0013103225
20
. 
3.2.4. THUẾ SUẤT
0%
HHDV xuất khẩu và được coi như 
xuất khẩu
HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho 
sản xuất và tiêu dùng
5%
Á
10%
p dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không 
quy định tại mức thuế suất 0% và 5%.
v1.0013103225
21
3.2.5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Phương pháp tính giá 
trị gia tăng
Phương pháp 
ấ ừ
Phương pháp tính 
ế êkh u tr trực ti p tr n 
GTGT
v1.0013103225
22
3.2.5.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
• Đối tượng áp dụng:
 Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật
doanh nghiệp, luật đầu tư;
 Đơn vị tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách,
kế toán, hoá đơn, chứng từ.
• Công thức tính:
Thuế GTGT đầu vào
v1.0013103225
23
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -
được khấu trừ
THUẾ GTGT ĐẦU RA Trở lại trang 22
Thuế giá trị 
gia tăng 
đầu ra
Giá tính thuế hàng 
hóa, dịch vụ, 
chịu thuế bán ra
Thuế suất thuế giá trị 
gia tăng
Hàng hóa dịch vụ đó
= X
• Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo PP khấu trừ phải sử dụng hoá
 , 
đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ
• Hoá đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hoá đơn
• Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hoá đơn,
do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:
 Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;
 Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.
v1.0013103225
24
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào: Tổng số thuế giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động chịu thuế giá trị
i ă hi ê á h á đ hứ ừg a t ng g tr n c c o ơn, c ng t sau:
 Hoá đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;
 Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;
 Chứng từ đặc thù.
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:•
 Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế giá trị gia tăng
đầu vào;
 Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch
có giá trị dưới 20 triệu (theo giá đã có thuế giá trị gia tăng ).
v1.0013103225
25
VÍ DỤ 6
Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên
các hóa đơn chứng từ mua vào là 54 triệu. Trong đó có 3 hóa đơn:
• Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu
• Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu, thuế giá trị gia tăng 2 triệu.
Thanh toán qua ngân hàng.
• Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu; thuế giá trị gia tăng 3 triệu.
Thanh toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.
Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hợp đồng trên.
Lời giải:
Hợp đồng 1: Được khấu trừ hết
Hợp đồng 2: Được khấu trừ hết
Hợp đồng 3: Được khấu trừ ½ x3=1,5 triệu
v1.0013103225
26
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ 
• Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu
thuế giá trị gia tăng.
• Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng
thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và
không chịu thuế giá trị gia tăng :
 Hạch toán riêng thuế đầu vào được
khấu trừ và không được khấu trừ;
 Nếu không hạch toán riêng: khấu trừ
theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế
giá trị gia tăng so với tổng doanh số
bán ra.
v1.0013103225
27
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ 
(tiếp theo)
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào
được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Thuế
giá trị gia tăng đầu vào kê khai bị sai sót được kê khai khấu trừ bổ sung,
ố đ là há kể ừ hờ đ ể há h ót i a 6 t ng t t i i m p t sin sai s t.
• Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh đồng thời chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu
thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ toàn bộ.
• Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:
 Tài sản cố định chuyên dùng để sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ an
ninh, quốc phòng;
 Nhà làm trụ sở văn phòng, các thiết bị chuyên dùng cho hoạt động
tín dụng của các tổ chức tín dụng công ty bảo hiểm công ty kinh, ,
doanh chứng khoán, bệnh viện, trường học;
 Tài sản cố định là ôtô cho người có 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ oto sử
dụng vào kinh doanh vận chuyển) có giá trị trên 1 6 tỷ thì số thuế
v1.0013103225
28
,
giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không
được khấu trừ.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VAT ĐẦU VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(tiếp theo)
Ví dụ:
Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:
• Doanh thu bán xe đạp là 1000 triệu
• Doanh thu bán xe lăn là 200 triệu
• Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào:
 Dùng cho sản xuất xe đạp là 75 triệu;
 Dùng cho xe lăn là 10 triệu;
 Dùng cho cả hai mặt hàng là 6 triệu.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 75+6x = 80 triệu
1000
1000+200
v1.0013103225
29
3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
• Đối tượng áp dụng:
 Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam;
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo
luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ
sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ;
 Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quí, ngoại tệ.
Cô thứ tí h• ng c n :
Thuế GTGT = GTGT của HH, DV x TS thuế GTGT
phải nộp chịu thuế của HH, DV đó
GTGT = Doanh số của - Giá vốn của HH, DV
HH DV bán ra bán ra,
• Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Giá thực tế bên mua phải thanh
toán cho bên bán bao gồm thuế giá trị gia tăng.
v1.0013103225
30
• Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra: Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào
bao gồm thuế giá trị gia tăng dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra.
3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (Tiếp theo)
Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của
Honda. Giá thanh toán 23,5 triệu/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12
ế ớ á ệ ế ệ ế ếchi c v i gi 26 tri u/chi c. Doanh nghi p quy t định khuy n mại cho
khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu/chiếc.
Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp.
Lời giải:
Thuế GTGT phải nộp = 12x(26 – 23,5)x10% = 3 (triệu)
v1.0013103225
31
3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)
• Chú ý:
 Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn thông thường;
 Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa,
dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.
• Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh:
 C ở ki h d h ó ổ á h kế á h á đ hứ ừ Xáơ s n oan c s s c to n, o ơn, c ng t : c
định giá trị gia tăng căn cứ vào hoá đơn mua, bán hàng.
 Cơ sở kinh doanh có hoá đơn, chứng từ bán hàng nhưng không
đủ hoá đơn mua hàng:
GTGT = DT x tỷ lệ (%) GTGT trên DT
 Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hoá đơn mua, bán hàng:
GTGT = DT ấn định x Tỷ lệ (%) GTGT trên DT
v1.0013103225
32
3.2.5.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT
(tiếp theo)
Hóa đơn, chứng từ:
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng
(trừ trường hợp được phép sử dụng hoá đơn đặc thù), ghi đầy đủ các
yếu tố trên hoá đơn.
• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử dụng hoá đơn bán hàng, giá trên hoá
đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng.
• Cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn khác với mẫu qui định chung phải
đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự
đồng ý bằng văn bản.
• Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa dịch vụ có giá trị thấp hơn,
mức qui định phải lập hoá đơn, nếu người mua yêu cầu phải lập hoá đơn
theo qui định. Trường hợp không lập hoá đơn phải lập bảng kê bán lẻ.
v1.0013103225
33
3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT
Cơ ở ki h d h ộ th ế th hươ há• s n oan n p u eo p ng p p
khấu trừ có:
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa khấu
ừ hế 3 há liê ở lêtr t trong t ng n tục tr n
(không phân biệt niên độ kế toán);
 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng
ẩxuất kh u phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên -
xét hoàn thuế theo tháng.
• Cơ sở kinh doanh đầu tư mới, đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ chưa đi vào
hoạt động:
 Đầu tư từ 1 năm trở lên: xét hoàn thuế
theo năm;
 Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài
v1.0013103225
34
sản đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên: xét
hoàn thuế theo quí.
ể3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT (tiếp theo)
• Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia tách, giải th , phá
sản có thuế nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết.
• Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đã trả đối với dự án sử dụng vốn ODA
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài để mua hàng tại
Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng.
• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn,
trừ ngoại giao mua hàng tại Việt Nam có hóa đơn giá trị gia tăng.
v1.0013103225
35
Hoàn thuế đối với dự án ODA:
3.2.6. HOÀN THUẾ GTGT (tiếp theo)
• Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước
có thuế giá trị gia tăng để sử dụng cho các dự án này.
• Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án sử dụng vốn ODA không
hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng.
• Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối
tượng ngân sách đầu tư (không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua
hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng.
• Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án ODA vay thuộc diện ngân
sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế giá trị
gia tăng.
v1.0013103225
36
3.2.7. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ
• Đăng ký thuế:
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại
địa phương theo mẫu qui định.
Kê kh i th ế• a u :
 Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng
gửi cơ quan thuế;
 Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.
• Nộp thuế:
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp
tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế phải nộp thuế cho cơ
quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo;
 Tổ chức cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện,
nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo.
v1.0013103225
37
TÓM LƯỢC BÀI
Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng
bởi tính chất, qui mô, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do
vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng nộp loại thuế này. Khi nghiên
cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau:
• Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng
trong nước, ngoại trừ 26 nhóm hàng hoá, dịch vụ.
• Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu trong,
cách tính của phương pháp này giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng
đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần quan tâm.
• Chỉ có cơ sở kinh doanh tính nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới,
được hoàn thuế. Việc hoàn thuế được áp dụng đối với cả các cơ sở
đang xây dựng chưa đi vào hoạt động.
Việc sử dụng hoá đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được•
qui định rất cụ thể cho các trường hợp đặc biệt.
v1.0013103225
38

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_bai_3_thue_gia_tri_gia_tang_nguyen_minh_duc.pdf