Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng
1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP):
1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material
- Cần cấu trúc cây sản phẩm: thể hiện trật tư
lắp ráp
Lưu ý:
- nên mã hóa chi tiết thành ký tự,
- chi tiết cùng mức (level) đặt cùng hàng
- CT giống nhau đặt cùng mức dễ tính tổng
- CT giống nhau cùng một mã
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 8: Hoạch định nhu cầu vật tư - Just In Time - Đường Võ Hùng
Tp. HCM. 6/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material - Cần cấu trúc cây sản phẩm: thể hiện trật tư lắp ráp Lưu ý: - nên mã hóa chi tiết thành ký tự, - chi tiết cùng mức (level) đặt cùng hàng - CT giống nhau đặt cùng mức dễ tính tổng - CT giống nhau cùng một mã Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 7/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material Ví dụ cấu trúc cây SF T U (2) V (3) W (1) X (2) W (2) Y (2) Level 0: Level 1: Level 2: Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 8/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 1. HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ (MRP): 1.4 Bảng danh sách VT BOM - Bill of Material Ví dụ cấu trúc cây SF Mã số chi tiết Số lượng yêu cầu U 2 W 1 X 2 V 3 W 2 Y 2 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 9/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT Tuần 1 2 3 4 5 6 7 T/g thực hiện T Thời gian yêu cầu SF T= 1 tuần Nhu cầu vật tư U Thời gian yêu cầu CT U = 2 tuần Nhu cầu vật tư V Thời gian yêu cầu CT V = 2 tuần Nhu cầu vật tư W Thời gian yêu cầu CT W =3 tuần Nhu cầu vật tư X Thời gian yêu cầu CT X = 1 tuần Nhu cầu vật tư Y Thời gian yêu cầu CT Y = 1 tuần Nhu cầu vật tư 100 100 200 300 200 300 800 400 600 800 400 600 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 10/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO Ví dụ: giả sử để SX 1 SP A chúng ta cần 1 chi tiết B. Nhu cầu hàng tuần của SP A được cho trong bảng sau: Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượng 150 50 70 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Giả sử chúng ta cần 2 tuần để SX 1 lô chi tiết B, và một số thông tin liên quan đến chi tiết B như sau: - Nhu cầu trung bình tuần: 100 đơn vị - Chi phí đặt hàng (S): $90 - Chi phí tồn trữ đơn vị (H): $0.2/đơn vị/tuần. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 11/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO Trong kho ở đầu tuần 1 có 170 chi tiết B, và đầu tuần 2 SX thêm 50 chi tiết B nữa. Hãy lập KH SX (KH đặt hàng) cho chi tiết B để đảm bảo nhu cầu SX SP A. Từ bảng nhu cầu cho SP A và số liệu cung cấp chúng ta có thể tính được bảng nhu cầu ròng chi tiết B như sau: Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng nhu cầu 150 50 70 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Tồn kho đầu kỳ Kế hoạch nhận hàng Nhu cầu ròng Kế hoạch sản xuất 170 20 20 50 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 12/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.1 Phương án cần lô nào cấp lô đó (lot-for-lot policy) Kế hoạch sản xuất Nhu cầu ròng Kế hoạch nhận hàng Tồn kho đầu kỳ 160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Tuần 170 20 20 50 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = chi phí tồn trữ = x 0.2 = Tổng phí tồn kho = Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 13/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) Trong phương án này, từ nhu cầu trung bình, chúng ta tính xem lượng đặt hàng kinh tế cho mỗi lần đặt hàng là bao nhiêu. Sau đó, chúng ta xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu kỳ và KH SX. phải tính lượng đặt hàng tối ưu EOQ EOQ = (2xDxS/H)1/2 = (2x100x90/0.2)1/2 = 300 đơn vị Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 14/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.2 Phương án theo lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) Kế hoạch sản xuất Nhu cầu ròng Kế hoạch nhận hàng Tồn kho đầu kỳ 160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Tuần 170 20 20 50 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = chi phí tồn trữ = x 0.2 = Tổng phí tồn kho = 250 150 150 0 100 0 0 220 200 40 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 15/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order Quantity-POQ ) Phương án này khắc phục lượng tồn kho quá nhiều trong chính sách EOQ, từ giá trị EOQ vừa được xác định tính số thời đoạn để đặt hàng như sau: Số thời đoạn = (EOQ) / (nhu cầu trung bình) = 300 / 100 = 3 thời đoạn Xây dựng KH nhận hàng, tồn kho đầu kỳ và KH SX. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 16/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.3 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Period Order Quantity-POQ ) Kế hoạch sản xuất Nhu cầu ròng Kế hoạch nhận hàng Tồn kho đầu kỳ 160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Tuần 170 20 20 50 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = chi phí tồn trữ = x 0.2 = Tổng phí tồn kho = 100 0 0 300 100 0 0 180 160 0 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 17/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period Total Cost Balancing policy) Phương án này giống POQ, nhưng số thời đoạn được xác định cho từng kỳ theo cân bằng giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng, bằng cách gia tăng thời đoạn đặt hàng cho đến khi: Hai chi phí này (phí tồn trữ, phí đặt hàng) càng gần nhau càng tốt. Sau khi cân bằng chúng ta xác định được lượng đặt hàng cho những thời đoạn trên, sau đó tiếp tục cho đến tất cả các nhu cầu ròng đều được đáp ứng. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 18/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 2. HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO 2.4 Phương án theo lượng đặt thời đoạn (Part-Period Total Cost Balancing policy) Kế hoạch sản xuất Nhu cầu ròng Kế hoạch nhận hàng Tồn kho đầu kỳ 160 20 80 0 100 200 150 0 100 70 50 150 Tổng nhu cầu 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Tuần 170 20 20 50 50 100 0 150 200 100 0 80 20 160 Ta có: chi phí đặt hàng = x 90 = chi phí tồn trữ = x 0.2 = Tổng phí tồn kho = 250 150 150 0 200 100 100 20 0 0 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 19/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): Haïn cheá giaùn ñoaïn Giaûm thôøi gian ñieàu chænh Loaïi boû laõng phí Laøm cho heä thoáng linh hoaït vaø thôøi gian gia coâng Toái thieåu hoùa toàn kho Thieát keá SF: - Chi tieát saûn phaåm chuaån - Thieát keá maãu - Chaát löôïng thieát keá Thieát keá quaù trình: - Saûn xuaát loaït nhoû - Giaûm thôøi gian ñieàu chænh - Boá trí maët baèng SX - Caûi tieán chaát löôïng - Toàn kho thaáp HÑ vaø kieåm soaùt SX: - Heä thoáng ñeàu ñaën - Heä thoáng keùo - Heä thoáng kieåm soaùt SX kanban - Kieåm soaùt baèng maét thöôøng - Quan heä vôùi nhaø cung caáp Toå chöùc nhaân söï: - Taän duïng khaû naêng cuûa coâng nhaân - Caûi tieán lieân tuïc - Vai troø cuûa nhaø quaûn lyù caáp trung Doøng lieân tuïc, ñoàng boä Muïc tieâu hoã trôï Muïc tieâu toái quan troïng Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 20/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 1. Tài Nguyên Linh Động Công nhân đa năng Máy đa/vạn năng 2. Mặt Bằng Phân Thành Từng Ô (cells) Đầu vào Đầu ra Công nhân 3 Công nhân 2 Công nhân 1 Dây chuyền sản xuất Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 21/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 3. Hệ Thống Kéo Phân biệt hệ thống đẩy với hệ thống kéo 4. Hệ thống kiểm tra sản xuất KANBAN Thí dụ: minh họa 1 thẻ kanban Mã số chi tiết: 7412 Chi tiết: vòng chặn Sức chứa: 35 Từ Loại hộp: A đến Số thẻ: 3/5 Máy M-2 Lắp ráp L-4 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 22/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): Conveyance Kanban (Kanban-C vận chuyển) Part No.: 1100-4101 Container Capacity: 50 No. of Kanban released: 7 of 12 Following work center: W221 Stock location no.: B-20 Stock location no.: B-25 Proceeding work center: W215 Production Kanban (Kanban-P sản xuất) Work center No.: W215 Part No. to be produced: 1100-4101 Container Capacity: 50 Stock capacity at which to store: B-25 Material required: material No.: 1100-4101-11 stock location no.: A-12 part No.: 1100-4101-21 stock location no.: A-22 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 23/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT Trạm 1 Trạm 2 Hộp Kanban Outbound stock point Trống Outbound stock point Inbound stock point KANBAN đơn Bước 3: người chuyển vật tư di chuyển thùng chứa có dán Kanban-C sang trạm 2 Bước 4: khi thùng chứa đã trống ở trạm 2, thùng chứa này được chuyển trở lại trạm 1, và quay lại bước 1 Bước 2: người chuyển vật tư lấy Kanban-C để làm việc ở trạm 1, và dán Kanban lên các thùng chứa đầy các chi tiết Bước 1: công nhân làm việc tại trạm 2 mở thùng chứa các chi tiết, di chuyển Kanban-C đặt vào trong hộp. Từ trạm 1 đến trạm 2 Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 24/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT X X X X P 1 Thùng chứa với Kanban thu hồi Thùng chứa vơi Kanban sản xuất Lưu trình sản xuất Lưu trình Kanban Quá trình B Quá trình A KANBAN kép X P W 2 4 6 W P 3 5 Trạm sản xuất Trạm sản xuất Kho trung gian Kho trung gian Kho trung gian Kho trung gian Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 25/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 5. Sản Xuất Lô Nhỏ Sản xuất lô nhỏ cần ít không gian và vốn đầu tư Di chuyển quá trình gần lại nhau và đơn giản việc vận chuyển giữa các trạm làm việc. Các vấn đề chất lượng dễ được phát hiện Mức tồn kho thấp Giúp ta nhanh chóng phát hiện ra các sai sót và các điểm ứ đọng, Tạo cơ hội cho công nhân giải quyết khó khăn phát sinh. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 26/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 6. Điều Chỉnh Nhanh Tách riêng điều chỉnh trong ra khỏi điều chỉnh ngoài. Chuyển điều chỉnh trong thành điều chỉnh ngoài. Sắp xếp hợp lý công việc điều chỉnh Thực hiện việc hiệu chỉnh song song hoặc loại bỏ hoàn toàn. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 27/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 7. Sản Xuất Đều Đặn Ví dụ: Nếu dự báo nhu cầu hàng tháng: 50 A, 26 B, 20 C, 4 D, thì nên sắp xếp các loại sản phẩm trên như thế nào để sản xuất càng đều đặn càng tốt (giả sử mỗi tháng làm việc 4 tuần). Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 28/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT Tuần Sản phẩm 1 2 3 4 Tổng A 25 25 50 SX B 25 1 26 theo lô C 20 20 D 4 4 25 25 25 25 100 Sản phẩm 1 2 3 4 Tổng A 13 12 13 12 50 SX B 6 7 6 7 26 kết hợp C 5 5 5 5 20 D 1 1 1 1 4 25 25 25 25 100 SX theo lô và SX kết hợp Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 29/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 8. Cải Tiến Chất Lượng 9. Quan Hệ với Nhà Cung Cấp Khuynh hướng của các nhà cung cấp (theo JIT) - Đóng gần khách hàng - Dùng xe tải nhỏ - Nghiên cứu xây cất kho hàng nhỏ gần KH và cùng các người cung cấp khác hợp lại dùng chung một kho. - Sử dụng container tiêu chuẩn hóa và cấp hàng theo đúng kế hoạch định trước. - Trở thành người cung cấp hàng được chứng nhận và trả tiền theo một khoảng thời gian đều đặn hơn là theo chuyến hàng. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 30/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các nhân tố cơ bản của hệ thống SX JIT 10. Cải tiến liên tục Các nguyên tắc về cải tiến liên tục: - Luôn quyết tâm cải tiến, không nên thỏa mãn với hiện trạng. - Hãy kiểm tra và thử, đừng tin vào sự hoàn hảo. - Hãy tự động não và suy nghĩ, đừng mua sự cải tiến. - Làm việc trong tinh thần đồng đội, làm việc theo nhóm. - Phải thừa nhận là cải tiến không có giới hạn của nó. Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 31/31 GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 8: MRP - JIT 3. JUST – IN – TIME (JIT): + Các lợi ích chính của JIT 1. Giảm mức tồn kho 2. Nâng cao chất lượng và năng suất với chi phí thấp 3. Nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian và không gian 4. Tăng tính linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu KH 5. Quan hệ tốt hơn với người cung cấp 6. Đơn giản việc lập KH và kiểm tra các hoạt động 7. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực 8. Đa dạng hóa sản phẩm
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_san_xuat_cho_ky_su_chuong_8_hoach_dinh_nhu.pdf