Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng

1. Giới thiệu

TKSP mới và đưa SP ra thị trường một cách

nhanh chóng là công việc đầy thách thức

Ba chức năng chính:

Tiếp thị: sáng tạo ra những ý tưởng SP mới và cung

cấp những đặc điểm kỹ thuật cho bộ phận SX

Phát triển SP: chuyển những khái niệm kỹ thuật của

SP mới vào mẫu thiết kế cuối cùng

Sản xuất: chọn lựa/ hoặc xác định QT cho SP mới

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 22 trang xuanhieu 2700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng

Bài giảng Quản lý sản xuất cho kỹ sư - Chương 2: Thiết kế sản phẩm - Đường Võ Hùng
1/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
Chương 2 
THIẾT KẾ SẢN PHẨM 
2/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
1. Giới thiệu 
Kinh 
doanh 
Ý tưởng 
sản phẩm 
mới 
Tiếp thị và 
Kinh doanh 
Phát triển 
sản phẩm 
Sản xuất 
Nhu cầu 
Tiếp thị 
Nghiên 
cứu 
trước 
Chiêu thị 
Đặc điểm 
Sản phẩm Thiết kế 
sản 
phẩm 
Phản hồi 
Khái niệm 
kỹ thuật 
Hoạch 
định 
quá 
trình 
Sản 
xuất 
Đặt hàng 
sản phẩm 
Đặt hàng 
sản phẩm 
sản 
phẩm Hệ thống 
thị trường 
khách hàng Hệ thống 
thị trường 
khách hàng 
3/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
1. Giới thiệu 
TKSP mới và đưa SP ra thị trường một cách 
nhanh chóng là công việc đầy thách thức 
Ba chức năng chính: 
Tiếp thị: sáng tạo ra những ý tưởng SP mới và cung 
cấp những đặc điểm kỹ thuật cho bộ phận SX 
Phát triển SP: chuyển những khái niệm kỹ thuật của 
SP mới vào mẫu thiết kế cuối cùng 
Sản xuất: chọn lựa/ hoặc xác định QT cho SP mới 
4/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
1. Giới thiệu 
SP thiết kế hiệu quả khi 
- Thỏa mãn những yêu cầu khách hàng, 
- Đạt được hiệu quả chi phí, 
- Tạo ra SP chất lượng cũng như đạt yêu cầu trong 
việc giao hàng, 
- Bán được ra thị trường, 
- Đem lại lợi nhuận cho công ty, 
5/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
1. Giới thiệu 
TKSP nhằm xác định 
- Những loại NVL nào sẽ được sử dụng, 
- Kích cỡ và tuổi thọ của SP, 
- Hình dạng của SP và, 
- Các yêu cầu tiêu chuẩn về đặc điểm SP 
6/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
1. Giới thiệu 
Thiết kế dịch vụ nhằm xác định 
- Loại nào thuộc quy trình xử lý trong dịch vụ, 
- Những ích lợi trực giác, 
- Lợi ích tâm lý mà khách hàng nhận được khi sử 
dụng dịch vụ 
7/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Qui trình thiết kế gồm 4 bước cơ bản: 
- Sáng tạo ý tưởng 
- Nghiên cứu khả thi 
- Phát triển và thử nghiệm thiết kế ban đầu 
- Phác thảo TK chi tiết cuối cùng của SF / dịch vụ 
8/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Sáng tạo 
ý tưởng 
Nghiên cứu 
khả thi 
Sản phẩm 
khả thi? 
Thiết kế 
ban đầu 
Thiết kế 
cuối cùng 
Hoạch định 
quá trình 
Khách 
hàng 
R&D Đối thủ 
cạnh tranh 
Nhà cung 
cấp 
Khái niệm về SP 
Yêu cầu về đặc điệm kỹ thuật 
No 
Tiếp 
thị 
Kết thúc 
Yêu cầu kỹ thuật 
của TK 
Thiết kế SP mẫu 
Yêu cầu kỹ thuật đối với bộ phận SX 
9/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Sáng tạo ý tưởng, bắt nguồn từ: 
- Bộ phận R&D của công ty, 
- Kiến nghị và đề xuất của khách hàng, 
- Nghiên cứu thị trường, 
- Nhà cung cấp, 
- Nhà bán buôn trong ngành, 
- Công nhân nhà máy, 
- Đối thủ cạnh tranh và, 
- Phát triển công nghệ, 
10/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Các phương pháp: 
Đồ thị trực giác: là PP nhằm so sánh những nhận 
thức khác nhau về những SP/dịch vụ khác nhau của 
khách hàng. 
Rice krispies Wheaties 
Cheerios 
Shredded wheat 
 Cocoa Puffs 
 ngon 
Dở 
Dinh dưỡng 
thấp 
Giàu dinh 
dưỡng 
11/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Đồ thị cụm: là PP đồ thị giúp công ty phát hiện sở 
thích của khách hàng giúp nhận dạng các phân 
khúc thị trường và phát hiện sở thích của KH. 
T
ầ
m
 q
u
a
n
 t
rọ
n
g
 c
ủ
a
 d
in
h
 d
ư
ỡ
n
g
Cao Thấp Tầm quan trọng của dinh dưỡng 
Cao 
Cụm 1: tuổi 6 - 16 
Cụm 2: tuổi 25 - 45 
12/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
So sánh chuẩn: so sánh SP hoặc quy trình SX với 
SP có chất lượng cao nhất cùng loại. Công ty được 
so sánh có thể hoàn toàn không cùng ngành nghề. 
Nghiên cứu Khả thi: bao gồm các bước phân tích thị 
trường, phân tích kinh tế và phân tích kỹ thuật/chiến 
lược. 
Phân tích thị trường: nhằm đánh giá nhu cầu về SP 
được TK nhằm hỗ trợ và trả lời câu hỏi liệu có tiếp 
tục thực hiện quyết định đầu tư vào SP mới hay 
không. 
13/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Phân tích kinh tế: nhằm ước lượng chi phí cho việc 
phát triển và SX SP và so sánh với doanh thu ước 
lượng. 
- Phân tích lợi ích/chi phí, 
- Lý thuyết ra quyết định, 
- Giá trị hiện tại ròng (NPV), 
- Suất thu lợi nội tại (IRR), 
- Ước lượng rủi ro, 
14/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
Phân tích chiến lược và kỹ thuật: 
- SP mới có đòi hỏi sử dụng công nghệ mới hay 
không? 
- Có đủ vốn đầu tư hay không, liệu dự án về SP mới 
có quá nhiều rủi ro hay không? 
- Công ty có đủ năng lực về nhân lực và khả năng 
quản lý trong việc sử dụng công nghệ mới theo yêu 
cầu hay không? 
15/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
1. Thiết Kế Ban Đầu, bao gồm: 
- Tạo ra thiết kế ban đầu, 
- Xây dựng thiết kế mẫu, 
- Thử nghiệm thiết kế mẫu, 
- Hiệu chỉnh thiết kế, 
- Thử nghiệm lại, 
16/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
2. Thiết Kế Dạng Sản Phẩm 
Hình dáng, màu sắc, kích cỡ, và kiểu dáng. 
3. Thiết kế sản xuất 
Nhằm đảm bảo SX SF dễ dàng và đạt hiệu quả về 
chi phí. 
17/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
4. Tiêu chuẩn hóa 
Nhằm làm cho các bộ phận cùng loại có thể hoán đổi 
lẫn nhau giữa các SP, dẫn đến: 
- mua hoặc SX với số lượng lớn hơn, 
- chi phí đầu tư tồn kho thấp hơn, 
- dễ mua và dễ quản lý NVL, 
- giảm bớt chi phí kiểm tra chất lượng và, 
- giảm những vấn đề khó khăn xuất hiện trong SP. 
18/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
2. Quy trình thiết kế 
5. Thiết kế theo module 
Việc kết hợp các khu vực SX tiêu chuẩn hóa, theo 
nhiều cách để chỉ tạo ra một SP hoàn tất cuối cùng. 
19/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế 
1. Tại sao ứng dụng công nghệ mới? 
Xuất phát từ bốn chiến lược cạnh tranh: 
- chi phí: giảm lượng NVL đầu vào, giảm lượng nhân 
công cần cho SX, hoặc giảm chi phí phân phối, 
- tốc độ phân phối: đo lường bởi th/g từ khi giao 
hàng đến khi khách hàng nhận hàng. Công nghệ 
giúp nhà SX giảm th/g này. 
20/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế 
- chất lượng: nhiều công nghệ cải thiện chất lượng 
SP / dịch vụ, giúp gia tăng doanh số bán hàng và 
giảm chi phí 
- tính linh hoạt trong quá trình SX: theo yêu cầu 
khách hàng 
21/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế 
2. Phân loại Công Nghệ: 
Công nghệ sản phẩm: những nỗ lực công nghệ 
nhằm phát triển các SP / dịch vụ mới. 
Công nghệ quá trình: là nói đến việc tập trung các 
thiết bị và quy trình SX được sử dụng để SX ra các 
SP / dịch vụ. 
22/22 
Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM. 
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 2: Thiết kế sản phẩm 
3. Công nghệ thông tin hỗ trợ thiết kế 
3. Cách phân loại công nghệ khác: 
PHẦN CỨNG các thiết bị, máy móc hoặc công cụ 
PHẦN MỀM một tập hợp các quy tắc, thủ tục hoặc 
các hướng dẫn cần thiết để sử dụng phần cứng. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_san_xuat_cho_ky_su_chuong_2_thiet_ke_san_p.pdf