Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào

Các tác nhân (stakeholders)

• Là những người giữ một hoặc nhiều vai trò đối với dự án.

– Trực tiếp: Trưởng dự án, khách hàng, tổ chức, nhóm

thực hiện và quản lý dự án, nhà tài trợ

– Gián tiếp: người qlý hành chính, người làm luật (thuế)

• Có những ảnh hưởng nhất định đến sự thành công hoặc

thất bại của dự án

– Tích cực: họ mong muốn dự án thành công vì có lợi ích

nhất định từ dự án. Vd: Những tổ chức có tài trợ cho

các dự án công nghiệp hóa

– Tiêu cực: họ không muốn dự án được tiến hành vì các

tác động có hại của dự án đối với môi trường. Vd:

Những tổ chức bảo vệ môi trường

• Dàn xếp các tác động từ stakeholder để dự án thành công

– Quản lý các yêu cầu, đàm phán – thỏa thuận

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào trang 8

Trang 8

pdf 8 trang xuanhieu 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào

Bài giảng Quản lý dự án phần mềm - Chương 4: Nhân lực - Nguyễn Anh Hào
 NHÂN LỰC
 Nguyễn Anh Hào
Khoa CNTT – HV CNBCVT II
 2009 - 2010
 Các tác nhân (stakeholders)
• Là những người giữ một hoặc nhiều vai trò đối với dự án.
 – Trực tiếp: Trưởng dự án, khách hàng, tổ chức, nhóm 
 thực hiện và quản lý dự án, nhà tài trợ
 – Gián tiếp: người qlý hành chính, người làm luật (thuế)
• Có những ảnh hưởng nhất định đến sự thành công hoặc 
 thất bại của dự án
 – Tích cực: họ mong muốn dự án thành công vì có lợi ích 
 nhất định từ dự án. Vd: Những tổ chức có tài trợ cho 
 các dự án công nghiệp hóa
 – Tiêu cực: họ không muốn dự án được tiến hành vì các 
 tác động có hại của dự án đối với môi trường. Vd: 
 Những tổ chức bảo vệ môi trường
• Dàn xếp các tác động từ stakeholder để dự án thành công
 – Quản lý các yêu cầu, đàm phán – thỏa thuận
 Tổ chức nhân lực cho dự án (1)
(A) Functional Chief Project 
 executive Coordination
 Functional Functional Functional 
 manager manager manager
 Staff Staff Staff
 Staff Staff Staff
 Staff Staff Staff
• Dự án được thực hiện từng phần nhỏ ở nhiều phòng ban 
 chức năng của một tổ chức (doanh nghiệp nhà nước)
• Mang tính hợp tác: các phòng chức năng phải cùng chung 
 sức thì dự án mới thành công
 Tổ chức nhân lực cho dự án (2)
(B) Projectized Chief 
 executive
 Project Project Project 
 manager manager manager
 Staff Staff Staff
 Staff Staff Staff
 Staff Staff Staff
• Dự án có nhân lực riêng, có người quản lý dự án
• Chuyên trách cao, ít lệ thuộc vào các bộ phận chức năng
• Nhân lực của tổ chức không ổn định (vì dự án chỉ tạm 
 thời)
 Tổ chức nhân lực cho dự án (3)
(C) Balanced matrix
 Chief 
 executive
 Functional Functional Functional 
 manager manager manager
 Staff Staff Staff
 Staff Staff Staff
 Proj. Manager Staff Staff
 Có các đặc điểm của (A) và (B), mềm dẻo hơn
 Phát triễn nhân lực
1. Tuân thủ chuẩn (standard) và quy tắc (regulation)
 – Chuẩn: là một nội dung được công nhận một cách phổ 
 biến (do tính hữu dụng của nó)
 – Quy tắc: là một nội dung quy định mang tính mệnh 
 lệnh trong phạm vi của nơi ban hành ra quy tắc đó
2. Sử dụng mẫu (patterns): thay vì tự tạo giải pháp, người ta 
 chuyển sang tìm và áp dụng mẫu có sẵn để giảm rủi ro.
3. Văn hóa địa phương: các tiến trình dự án cần phù hợp với 
 nền văn hóa của địa phương.
 Các kỹ năng của Proj.Manager (1)
1. Lãnh đạo
 – Vạch ra đường lối thực hiện: chỉ ra viễn cảnh trong 
 tương lai và chiến lược để đạt được viễn cảnh đó.
 – Lựa chọn người phù hợp: để có sự hợp tác thực hiện
 – Động viên, khích lệ giúp mọi người tự nổ lực vượt 
 qua các trở ngại trong công tác
2. Giao tiếp
 – Tạo ra thông điệp rõ ràng, không tối nghĩa, và hoàn 
 chỉnh để người nghe hiểu rõ, bảo đảm rằng thông điệp 
 được hiểu trọn vẹn và chính xác.
 – Nội dung giao tiếp phải đúng đối tượng và ngữ cảnh
 Các kỹ năng của Proj.Manager (2)
3. Đàm phán Để đạt được sự thỏa thuận hợp lý đối với:
 – Các điều khoản thỏa thuận giữa 2 bên.
 – Nguồn lực cần thiết cho dự án.
 – Các thay đổi
 – Trách nhiệm của các bên
4. Giải quyết vấn đề
 – Định nghĩa vấn đề (kỹ năng phân tích).
 – Ra quyết định và thực thi quyết định đúng lúc
5. Uy tín
 – Đối với bên ngoài
 – Đối với dự án (thành viên)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_phan_mem_chuong_4_nhan_luc_nguyen_an.pdf