Bài giảng Quản lý dự án công nghệ thông tin - Chương 3: Quản lý thời gian dự án
1.Tầm quan trọng của quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là bao gồm các quy trình cần thiết để đảm bảo dự án được hoàn thành đúng hạn và theo lịch trình đã thỏa thuận.
Vai trò của quản lý thời gian: thời gian là một trong ba yếu tố quan trọng ràng buộc của dự án quyết định sự thành công của dự án (thời gian, chi phí và chất lượng).
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án công nghệ thông tin - Chương 3: Quản lý thời gian dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án công nghệ thông tin - Chương 3: Quản lý thời gian dự án
bố dự án và thông tin về ngân sách. Tuyên bố phạm vi và WBS Xác định hoạt động giúp phát triển WBS chi tiết hơn, gồm các giải thích để hiểu được tất cả những việc cần làm, nhằm có được các ước lượng phù hợp với thực tế . 7 2.1 Xác định các hoạt động Danh sách hoạt động là một bảng các hoạt động được đưa vào lịch trình dự án bao gồm: Tên hoạt động Mã số nhận dạng hoạt động Mô tả ngắn gọn về hoạt động 8 2.1 Xác định các hoạt động Các thuộc tính hoạt động : cung cấp nhiều thông tin Hoạt động tr ư ớc Hoạt động kế M ối quan hệ logic, Thời gian sớm và trễ Y êu cầu tài nguyên, Các ràng buộc Các giả định liên quan đến hoạt động 9 2.1 Xác định các hoạt động Kết quả của quy trình xác định các hoạt động Danh sách hoạt động Thuộc tính hoạt động Danh sách các mốc thời gian của mỗi hoạt động 10 2.1 Xác định các hoạt động Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ thuộc . Phụ thuộc bắt buộc : cố hữu do bản chất công việc. Phụ thuộc tùy ý hoặc ưu tiên : đ ư ợc xác định bởi nhóm dự án. Phụ thuộc bên ngoài : liên quan giữa các hoạt động bên trong và bên ngoài dự án. Dùng Phương pháp CPM (Critical Path Method) để xác định các quan hệ phụ thuộc. 11 2.2 Thiết lập tuần tự các hoạt động Có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau tùy thuộc loại dự án. Các ph ư ơng pháp đ ư ợc sử dụng hiện nay: CPM : thời gian mỗi công việc là thời gian xác định. PERT : dựa trên 3 thông số gồm : tính thời gian mong muốn (kỳ vọng) của thời gian thuận lợi (lạc quan), thời gian không thuận lợi (bi quan) và thời gian trung bình thực hiện được công việc đó. Lập bảng phân tích CPM/PERT và xác định đường tới hạn (biểu diễn bằng sơ đồ GANTT) và xác định thời gian hoàn thành cả dự án. 12 2.3 Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động S ơ đồ mạng (Project Network Diagrams) : Cách tiếp cận c ơ bản của kỹ thuật lập kế hoạch tiến độ là xây dựng mạng l ư ới công việc và mối quan hệ giữa chúng. S ơ đồ mạng giúp: H iển thị các mối quan hệ ưu tiên giữa các hoạt động Giúp hiểu được luồng công việc trong một dự án L ập kế hoạch và kiểm soát dự án, lập lịch trình dự án. 13 3. Kỹ thuật lập lịch “A picture is worth a thousand words” Cách xây dựng sơ đồ mạng Phương pháp sơ đồ ưu tiên (Activity on Node – AON Networks) Nhấn mạnh các hoạt động Không có hoạt động giả Phương pháp vẽ biểu đồ mũi tên (Activity on Arrow - AOA Networks) Đôi khi yêu cầu các hoạt động giả Nhấn mạnh các sự kiện; cột mốc có thể dễ dàng được gắn cờ 14 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp sơ đồ ưu tiên (AON Networks) Kỹ thuật AON được sử dụng để vẽ s ơ đồ mạng lịch trình dự án , xác định định đ ư ờng critical và độ trễ của mỗi hoạt động . Trong sơ đồ AON, mỗi hộp hình chữ nhật đại diện cho một nút và mối quan hệ giữa các hoạt động trong dự án. AON nhấn mạnh các hoạt động và không liên quan đến các hoạt động giả 15 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp sơ đồ ưu tiên (AON Networks) Kỹ thuật AON sử dụng 4 loại mối quan hệ: FS, FF, SS, SF FS (Finish-to-start): Một công việc đ ư ợc bắt đầu phụ thuộc vào sự kết thúc của công việc tr ư ớc. 16 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp sơ đồ ưu tiên (AON Networks) AON sử dụng 4 loại mối quan hệ: FS, FF, SS, SF FF(Finish-to-Finish): Kết thúc hoạt động thứ nhất là cần thiết để hoạt động thứ hai kết thúc 17 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp sơ đồ ưu tiên (AON Networks) AON sử dụng 4 loại mối quan hệ: FS, FF, SS, SF SS (Start-to-start ): Hoạt động thứ hai chỉ bắt đầu sau khi hoạt động đầu tiên bắt đầu 18 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp sơ đồ ưu tiên (AON Networks) AON sử dụng 4 loại mối quan hệ: FS, FF, SS, SF SF(Start-to-Finish): Việc hoàn thành hoạt động thứ hai phụ thuộc vào việc kết thúc hoạt động đầu tiên tr ư ớc. 19 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp vẽ biểu đồ mũi tên (Activity on Arrow – AOA) Các hoạt động được thể hiện bằng mũi tên Nút hoặc vòng tròn là những điểm bắt đầu và điểm kết thúc các hoạt động Chỉ sử dụng loại phụ thuộc finish-to-start Sử dụng công việc giả (một công việc không tồn tại, không tốn thời gian, dùng để duy trì mối quan hệ giữa các hoạt động) biểu diễn bằng mũi tên đứt nét Một số biểu diễn duy nhất một hoạt động 20 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp vẽ biểu đồ mũi tên (Activity on Arrow – AOA) Ví dụ: Công việc a có độ dài là 5 Sự kiện số 1 là sự kiện bắt đầu công việc a, Sự kiện số 2 là sự kiện kết thúc công việc a Hai công việc a và b nối tiếp nhau 21 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp vẽ biểu đồ mũi tên (Activity on Arrow – AOA) Ví dụ: Hai công việc a và b được tiến hành song song Hai công việc a và b được thực hiện trước một công việc c 22 3. Kỹ thuật lập lịch Phương pháp vẽ biểu đồ mũi tên (Activity on Arrow – AOA) Ví dụ: công việc a có độ dài 5 ngày, công việc b có độ dài 3 ngày, công việc c có độ dài 4 ngày, công việc d có độ dài 5 ngày, công việc b và c được tiến hành sau công việc a, công việc d chỉ được tiến hành sau khi b và c đã kết thúc 23 3. Kỹ thuật lập lịch Các kỹ thuật Ước tính thời gian hoạt động của dự án Ph ư ơng pháp đ ư ờng Găng (CMP - Critical Path Method): áp dụng cho các dự án công nghiệp với thời gian các hoạt động đã biết một cách chắc chắn. CPM cho phép việc chọn lựa giảm thời gian hoạt động bằng cách bổ sung nguồn nhân lực và tài nguyên, với chi phí gia tăng. Kỹ thuật xem xét và đánh giá dự án (PERT- Project Evaluation and Review Technique) : xử lý các thời gian công việc không chắc chắn 24 3. Kỹ thuật lập lịch Đ ư ờng tới hạn (Critical Path): C ritical path Là đường dài nhất trong s ơ đồ mạng, được tính bằng cách cộng dồn thời gian của các công việc trên đường này. Không cho phép sai kế hoạch. Cách tìm đường tới hạn: Bắt đầu với một hoạt động trong sơ đồ mạng Tìm tất cả các đường trong sơ đồ mạng Điền thời gian của mỗi hoạt động vào các đường trong sơ đồ mạng Đường tới hạn là đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ mạng 25 3. Kỹ thuật lập lịch Đ ư ờng tới hạn (Critical Path): 26 3. Kỹ thuật lập lịch Đ ư ờng tới hạn (Critical Path): Thời gian trễ (float or slack) : lượng thời gian của họat động dự án có thể trễ . Tìm thời gian trễ của các hoạt động : Vẽ sơ đồ mạng, xác định đường tới hạn Độ trễ của mọi hoạt động trong đường tới hạn là 0 Tìm đường dài nhất kế tiếp Độ trễ của mỗi hoạt động = thời gian của đường tới hạn – thời gian của đường đang xét. 27 3. Kỹ thuật lập lịch Ví dụ 28 3. Kỹ thuật lập lịch Bài tập: Tìm đ ư ờng critical và độ trễ của các công việc trên s ơ đồ mạng 29 3. Kỹ thuật lập lịch PERT- Project Evaluation and Review Technique PERT được phát triển nhằm xử lý các thời gian công việc không chắc chắ n Một sơ đồ PERT chỉ có một điểm đầu và một điểm cuối Mỗi nút biểu thị một hoạt động hay sự kiện và mỗi cung biểu thị quan hệ trình tự (Activity on Node –AON). 30 3. Kỹ thuật lập lịch PERT- Project Evaluation and Review Technique Thông tin trên mỗi node Khi có mạng dự án, thực hiện việc đánh số thứ tự cho mỗi nút và ghi ngay thời gian hoàn thành của mỗi hoạt động. 31 3. Kỹ thuật lập lịch PERT- Project Evaluation and Review Technique Ví dụ: 32 3. Kỹ thuật lập lịch PERT- Project Evaluation and Review Technique Một công việc liên quan đến 4 loại thời gian ES (Early Start): thời gian sớm nhất có thể bắt đầu công việc . EF(Early Finish): thời gian sớm nhất có thể kết thúc công việc. LS(Late Start): thời gian muộn nhất có thể bắt đầu công việc . LF(Late Finish): thời gian muộn nhất có thể kết thúc công việc 33 3. Kỹ thuật lập lịch Cách tính ES, EF, LS, LF của mỗi node trong sơ đồ Với hoạt động đầu tiên: ES (early start) = 1. EF = ES + thời gian- 1. Ví dụ: Activity A : ES = 1, EF = 1 + 6 - 1 = 6. 34 3. Kỹ thuật lập lịch Cách tính ES, EF, LS, LF của mỗi node trong sơ đồ Với mỗi hoạt động kế tiếp trong sơ đồ: ES = EF của hoạt động trước+ 1 Ví dụ: Activity B : ES = 6 + 1 = 7, EF = 7 + 5 - 1 = 11 Activity C bắt đầu khi B và D hoạt động : Tại B: ES = 6 + 1 = 7, EF = 7 + 5 - 1 = 11. Tại D: ES =1, EF = 1 + 2 – 1 = 2 EF của B > EF của D chọn EF của B để tính ES của C Tại C: ES = 11 + 1 = 12, EF = 12 + 7 – 1 = 18 35 3. Kỹ thuật lập lịch Cách tính ES, EF, LS, LF của mỗi node trong sơ đồ Kết quả ES, EF 36 3. Kỹ thuật lập lịch Cách tính ES, EF, LS, LF của mỗi node trong sơ đồ Cách tính LS và LF LF (last finish) của hoạt động cuối bằng EF (Early finish): LF = EF LS (last start) = LF – thời gian +1 Ví dụ tại C: LS = 18 - 7 + 1 = 12 Di chuyển lùi về hoạt động trước trong đường dẫn . LF = LS của hoạt động kế - 1 LS = LF – thời gian+ 1 37 3. Kỹ thuật lập lịch Cách tính ES, EF, LS, LF của mỗi node trong sơ đồ ES của 1 công việc = max {EF của mọi công việc trước trực tiếp +1 } LF của 1 công việc trước trực tiếp = min {LS công việc đi sau -1 } 38 3. Kỹ thuật lập lịch Ví dụ tại B: LF = LS của hoạt động kế - 1 LF = 12 - 1 = 11. LS = LF – thời gian+ 1 = 11 - 5 + 1 = 7 39 3. Kỹ thuật lập lịch Bài tập 1: hoàn thành lịch trình hoạt động của một dự án ABC 40 3. Kỹ thuật lập lịch 41 3. Kỹ thuật lập lịch Bài tập 2: Lập lịch trình cho các công việc của một dự án, tìm đ ư ờng tới hạn (critical path), độ trễ của mỗi công việc Kỹ thuật Lead/lag (Applying Leads and Lags): Thông thường các hoạt động của dự án có quan hệ FS , công việc A cần hoàn thành tr ướ c khi công việc B bắt đầu. Trong t hực tế có thể công việc B bắt đầu sau hoặc tr ư ớc khi công việc A hoàn thành vài ngày 42 3.Kỹ thuật lập lịch A B Kỹ thuật Lead/lag (Applying Leads and Lags): Lead time : là khoảng thời gian trùng lắp giữa 2 công việc phụ thuộc. Khi công việc A vẫn đang làm (running), công việc B đã bắt đầu có thể do tiến độ yêu cầu mà công việc B phải làm sớm h ơ n. 43 3.Kỹ thuật lập lịch A B Kỹ thuật Lead/lag (Applying Leads and Lags): Lag Time : là khoảng thời gian trì hoãn giữa các công việc phụ thuộc, Khi công việc A hoàn thành, cần một khoảng thời gian trì hoãn (delay/waiting) để thực hiện công việc B. 44 3.Kỹ thuật lập lịch A B Kỹ thuật dùng Gantt Chart C ác công việc được biểu diễn theo trình tự thời gian với trục thời gian được trình bày theo trục hoành. Các công việc có thể được biểu diễn bằng thanh ngang. Độ dài của đoạn thẳng là thời gian của công việc V ị trí giữa các đoạn thẳng biểu diễn mối quan hệ trước sau giữa các công việc. Các công việc trên đường găng thường đuợc tô màu khác. Nếu dự án đang được triển khai thì một đoạn thẳng đậm nét sẽ chỉ rõ tiến triển hiện tại của công việ c 45 3.Kỹ thuật lập lịch Kỹ thuật dùng Gantt Chart 46 3.Kỹ thuật lập lịch Ước lượng PERT Thích hợp đối với những dự án đ òi hỏi tính sáng tạo. Coi trọng chất lượng kết quả công việc hơn là thời gian hoàn thành dự án. Công thức PERT : dựa trên 3 tham số Ước lượng mong muốn nhất (ML-Most Likely): Thời gian cần để hoàn thành công việc trong điều kiện "bình thường“ . Ước lượng lạc quan nhất (MO-Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn thành công việc trong điều kiện "lý tưởng" Ước lượng bi quan nhất (MP-Most Pessimistic): Thời gian cần để hoàn thành công việc trong điều kiện “ tệ nhất" (đầy trở ngại). 47 3.Kỹ thuật lập lịch Thời gian dự kiến của một công việc Công thức PERT : dựa trên 3 tham số Thời gian dự kiến= (MO + 4(ML) + MP)/6 Nếu không thể xác định ML thì Thời gian dự kiến = ( 2 MO + 3 MP)/ 5 48 3.Kỹ thuật lập lịch Thời gian dự kiến của một công việc Ví dụ: 49 3.Kỹ thuật lập lịch THỨ TỰ CÔNG VIỆC CÔNG VIỆC TRƯỚC LẠC QUAN KỲ VỌNG BI QUAN THỜI GIAN DỰ KIẾN 1 A 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5.5 6 6.5 Thời gian thực hiện dự kiến của công việc là bao nhiêu? Trường hợp không xác định được thời gian kỳ vòng thì thời gian dự kiến là bao nhiêu ? Thời gian thực hiện dự kiến cho một tiến trình Tiến trình là chuỗi các công việc nối liền nhau đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành. Thời gian thực hiện của tiến trình bằng tổng thời gian của các công việc nằm trên tiến trình đó. 50 3.Kỹ thuật lập lịch Bài toán chi phí tối thiểu: Ví dụ: 51 3.Kỹ thuật lập lịch Đặt vấn đề -Giả sử chi phí rút ngắn công việc A, F và G là 100 /ngày, của công việc B, E là 200 /ngày - Công việc nào nên được chọn để rút ngắn sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất mà thời gian hoàn thành dự án là sớm nhất Cách giải quyết Bước 1 : Tìm đường găng dự kiến và đường găng tối thiểu Bước 2 : Tìm thời gian tối đa có thể rút ngắn Bước 3 : Tìm chi phí tối thiểu tương ứng với thời gian rút ngắn tối đa 52 3.Kỹ thuật lập lịch B ư ớc 1: Tìm đường găng dự kiến ABCG = 3 + 5 + 4 + 5 = 17 ADEFG = 3 + 2 + 5 + 6 + 5 = 21 Tìm đường găng tối thiểu ABCG = 2 + 4 + 4 + 3 = 13 ADEFG = 2 + 2 + 3 + 2 + 3 = 12 53 3.Kỹ thuật lập lịch B ư ớc 2 : tính thời gian có thể rút ngắn tối đa Thời gian rút ngắn tối đa = TG trên đ ư ờng Gantt tối đa –TG trên đ ư ờng Gantt tối thiểu Như vậy theo bài toán : thời gian có thể rút ngắn tối đa: 21 (ngày) – 13 (ngày) = 8 ngày 54 3.Kỹ thuật lập lịch Như vậy công việc nào được chọn để rút ngắn sao cho chi phí của đề án/dự án giảm xuống thấp nhất B ư ớc 3: Các công việc sẽ được rút ngắn Các công việc có chi phí thấp được phép rút trước Rút ngắn thời gian sao cho bằng thời gian trên đường găng tối thiểu 55 3.Kỹ thuật lập lịch B ư ớc 3: Rút ngắn các công việc trên đường găng tốithiểu Công việc A: 3 -> 2 ngày = 1 ngày x 100 = 100 Công việc B: 5 -> 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200 Công việc G: 5 -> 3 ngày = 2 ngày x 100 = 200 Đ ư ờng Gantt dự kiến: ADEFG = 2 + 2 + 5 + 6 + 3 = 18 >13 ngày Rút ngắn trên Gantt dự kiến sao cho từ 18 ->13 ngày 56 3.Kỹ thuật lập lịch B ư ớc 3: Trên đường g antt dự kiến (ADEFG) chỉ có 2 công việc có thể rút được là E và F Công việc F có chi phí thấp hơn E nên chọn F rút trước Công việc F: 6 -> 2 ngày = 4 ngày x 100 = 400 Công việc E: 5 -> 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200 g antt dự kiến : ADEFG = 2+2+5+2+3 = 14 >13 ngày 57 3.Kỹ thuật lập lịch Như vậy, để rút ngắn từ 21 ngày xuống 13 ngày, chi phí phải giảm xuống là 1100 58 3.Kỹ thuật lập lịch Kiểm tra lịch biểu so với thực tế. Sử dụng kế hoạch dự phòng. Không lập kế hoạch cho mọi người làm việc 100% khả năng vào mọi thời điểm. Tổ chức các buổi họp tiến độ với các bên liên quan. Trung thực và rõ ràng khi bàn về các vấn đề liên quan đến lịch biểu. 59 4. Điều khiển lịch biểu Cho bảng phân bố công việc dự án như sau 60 Bài tập Lập sơ đồ PERT và tìm đường găng Tìm thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án và chi phí tương ứng 61 Bài tập Cho bảng công việc trong một dự án như sau 62 Bài tập Yêu cầu: 1. Vẽ sơ đồ PERT và biểu đồ GANTT? 2. Tìm đường găng? 3. Đường găng có đi qua sự kiện 4 (kết thúc c và e) không? Cho biết thời gian sớm nhất sự kiện này có thể xuất hiện? 4. Dự án sẽ thế nào nếu công việc e kéo dài thêm 1 tuần? 2 tuần? 3 tuần? 63 Bài tập
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_du_an_cong_nghe_thong_tin_chuong_3_quan_ly.pptx