Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính

Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án

Tổ chức lập, thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền

khả thi (Nếu có) – DA quan trọng quốc gia, dự án nhóm A

Thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo

cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

 Từ đó xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện

các công việc khác có liên quan đến chuẩn bị dự án

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang xuanhieu 1900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 5: Quản lý dự án xây dựng - Đỗ Văn Chính
g; 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 7 
1. Lập báo cáo đầu tƣ xây dựng công trình 
 Theo luật đầu tư công sô 39/2019, Đối với các dự án quan trọng 
 Quốc gia thì chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư trình Quốc hội 
 xem xét, quyết định chủ trương đầu tư 
 Sau khi hoàn thành báo cáo đầu tư, chủ 
 đầu tư gửi báo đầu tư xây dựng công 
 trình tới bộ quản lý ngành. Bộ quản lý 
 ngành là cơ quan đầu mối giúp Thủ 
 tướng chính phủ lấy ý kiến của các bộ, 
 ngành, địa phương có liên quan, tổng 
 hợp và đề xuất ý kiến trình Thủ tướng 
 Chính phủ phê duyệt. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 8 
 Luật đầu tƣ công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 
Công trình quan trọng Quốc gia có 5 tiêu chí: 
1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên 
2. Dự án, công trình có ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng hoặc tiềm ẩn khả năng 
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: 
a) Nhà máy điện hạt nhân; 
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo 
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa 
học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ 
chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; 
rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên. 
3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ 
trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên 
4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên 
ở các vùng khác 
5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội 
quyết định 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 9 
Nội dung cơ bản của báo cáo đầu tƣ: 
a. Sự cần thiết phải đầu tƣ XDCT, các điều kiện thuận lợi và 
 khó khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia. 
b. Dự kiến quy mô đầu tƣ: công suất, diện tích xây dựng, các 
 hạng mục công trình bao gồm CT chính, phụ và các CT khác, 
 dự kiến về địa điểm XDCT và nhu cầu sử dụng đất. 
c. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các điều 
 kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch 
 vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án GPMB, tái định cư, các ảnh 
 hưởng của dự án đối với môi trường sinh thái, phòng chống 
 cháy nổ, an ninh, quốc phòng. 
d. Hình thức đầu tƣ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tƣ thời hạn 
 thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 10 
 2. Lập báo cáo NCKH đầu tƣ xây dựng 
Nội dung báo cáo NCKH đầu tƣ xây dựng gồm: 
1. Thiết kế cơ sở; 
2. Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng và 
 diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng; 
3. Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, 
 lựa chọn công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản 
 phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải 
 phóng mặt bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý 
 thực hiện dự án, vận hành, sử dụng công trình và bảo vệ môi trường; 
4. Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt 
 bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây 
 dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác; 
5. Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai 
 thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến 
 nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án; 
6. Các nội dung4/22/2020 khác có liên quan. QUẢN LÝ DỰ ÁN 11 
Thiết kế cơ sở của dự án gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện các ND sau: 
a) Vị trí, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp công trình; 
b) Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có); 
c) Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích 
thước, kết cấu chính của công trình xây dựng; 
d) Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây 
dựng cho từng công trình; 
đ) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp 
phòng, chống cháy, nổ; 
e) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng 
để lập thiết kế cơ sở.​ 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 12 
3. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình 
 a. Tiêu chí 
 b. Nội dung 
 - Thuyết minh về sự cần thiết đầu tư; 
 - Mục tiêu đầu tư; 
 - Địa điểm xây dựng; 
 - Quy mô, công suất, cấp công trình; 
 - Thời hạn xây dựng; 
 - Hiệu quả công trình; 
 - Các giải pháp phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường; 
 - Bản vẽ thiết kế thi công; 
 - Dự toán xây dựng 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 13 
4. Thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng 
1. Dự án đầu tư xây dựng phải được thẩm định trước khi 
quyết định đầu tư. 
2. Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm: 
a) Tờ trình thẩm định dự án của chủ đầu tư; 
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo 
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; 
c) Các tài liệu, văn bản có liên quan. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 14 
5. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng 
 Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định 
 Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập có trách 
 nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư 
 xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng 
 Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan 
 chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ 
 trì tổ chức thẩm định 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 15 
 Thẩm quyền TĐ thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm A 
 không phân biệt nguồn vốn:Bộ NN&PTNT tổ chức TĐ 
 các dự án đầu tư XDCT thuỷ lợi, đê điều 
 Thẩm quyền TĐ thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm 
 B, C (không phân biệt nguồn vốn): Bộ NN&PTNT tổ chức 
 TĐ các dự án đầu tư XDCT thuỷ lợi, đê điều 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 16 
6. Thời gian thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng 
 Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan 
 trọng quốc gia; 
 Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A; 
 Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; 
 Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự 
 án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; 
 Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định 
 phải báo cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia 
 hạn không quá thời gian thẩm định trên. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 17 
7. Nội dung thẩm định dự án 
 1. Nội dung thẩm định dự án 
  Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của DA 
  Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của DA. 
 2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở 
  Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, sự 
 kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật. 
  Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi 
 trường, phòng chống cháy nổ. 
  Điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư 
 vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 18 
8. Thẩm quyền quyết định đầu tƣ xây dựng công trình 
 Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 
 - Thủ tướng Chính phủ; 
 - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ; 
 - Chủ tịch UBND cấp tỉnh. 
 Các dự án sử dụng vốn khác: 
 Chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 19 
 9. Điều chỉnh dự án đầu tƣ xây dựng công trình 
 Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các 
 yếu tố bất khả kháng khác; 
 Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ 
 đầu tư chứng minh về hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều 
 chỉnh dự án mang lại; 
 Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;. 
 Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công 
 bố trong thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử 
 dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 20 
10. Thiết kế xây dựng công trình 
a. Các bước thiết kế 
 Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong báo cáo nghiên cứu 
 tiền khả thi, thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi, 
 thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong giai đoạn thực 
 hiện dự án và các bước thiết kế khác 
 Thiết kế xây dựng được thực hiện theo một hoặc nhiều bước 
 tùy thuộc vào quy mô, tính chất, loại và cấp công trình. Người 
 quyết định đầu tư sẽ quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt 
 dự án đầu tư 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 21 
10. Thiết kế xây dựng công trình 
b. Hồ sơ thiết kế 
 * Tài liệu căn cứ để thiết kế 
 * Tài liệu thiết kế gồm (1) quyển thuyết 
 minh, (2) tập bản vẽ thiết kế, (3) dự toán xây 
 dựng công trình, (4) biên bản nghiệm thu 
 thiết kế, khảo sát, (5) báo cáo thẩm tra thiết 
 kế, thẩm tra dự toán, được lập thành 9 bộ. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 22 
11. Quản lý thi công xây dựng công trình 
 Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm: (1) 
 quản lý chất lượng xây dựng, (2) quản lý tiến độ xây dựng, 
 (3) quản lý an toàn lao động trên công trình xây dựng, (4) 
 quản lý môi trường xây dựng. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 23 
12. Các loại hợp đồng trong hoạt động xây dựng 
Theo hình thức giá hợp đồng: 
 1. Hợp đồng theo giá trọn gói. 
 2. Hợp đồng theo đơn giá cố định 
 3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh 
 4. Hợp đồng theo giá trả theo thời gian. 
 5. Hình thức kết hợp 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 24 
* Giá hợp đồng trọn gói (giá khoán gọn) 
. Giá trọn gói là giá cuả hợp đồng được xác 
 định ngay khi ký kết hợp đồng và không thay 
 đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. 
. Được áp dụng trong các trường hợp: 
 Hợp đồng 
 - Gói thầu có thể xác định rõ khối lượng, chất 
 lượng và thời gian thực hiện. 
 - Nhà thầu phải có đủ năng lực, kinh nghiệm, 
 có đủ tài liệu thiết kế để tính toán, xác định 
 giá trọn gói và các rủi ro liên quan đến việc 
 xác định giá trọn gói. 
 - Hợp đồng có thời gian dưới 12 tháng hoặc 
 dài hơn, nhưng có khả năng ổn định về giá. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 25 
* Giá hợp đồng theo đơn giá cố định 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 26 
*Hợp đồng xây dựng theo giá điều chỉnh 
  Là hợp đồng có đơn giá có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa 
 thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng 
  Nhà thầu sẽ được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc được 
 nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc 
 đơn giá đã được điều chỉnh 
  Được áp dụng cho các trường hợp: 
  Công trình hoặc gói thầu không thể xác định chính xác về khối lượng, 
 chất lượng và thời gian thực hiện. 
  Hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng. 
  Các công việc trong hợp đồng chưa có đơn giá. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 27 
* Giá hợp đồng trả theo thời gian 
 . Hình thức này còn gọi là trả theo công nhật, được áp dụng cho 
 những phần công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn, thiết kế, 
 giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện. 
 . Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo thời gian làm việc giờ, 
 ngày, tuần, tháng, năm. Mức thù lao được tính theo đơn giá, 
 định mức cho chuyên gia hoặc là sự thoả thuận được ký trong 
 hợp đồng. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 28 
* Hợp đồng xây dựng có giá hợp đồng hỗn hợp 
 Với những công trình hoặc gói thầu có quy mô lớn, kỹ thuật 
 phức tạp và thời gian thực hiện dài thì các bên phải cứ vào loại 
 công việc theo hợp đồng để thoả thuận trong đó: 
 Với mỗi loại giá trên cần phải tách thành từng hợp đồng phụ 
 để ghi rõ các thoả thuận đã được các bên chấp thuận trong giai 
 đoạn thương thảo hợp đồng của quá trình đấu thầu hoặc chọn 
 thầu. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 29 
* Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng 
  Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện công 
 việc so với số liệu đã ghi trong hợp đồng. 
  Khi nhà nước thay đổi chính sách 
  Trường hợp bất khả kháng 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 30 
* Tạm ứng hợp đồng 
a) Đối với hợp đồng tư vấn: 
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng. 
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng. 
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình: 
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng. 
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 
50 tỷ đồng. 
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ 
đồng. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 31 
* Tạm ứng hợp đồng 
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC 
và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng 
khác: 10% giá hợp đồng. 
d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng 
tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương 
ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không 
được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng. 
đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của 
từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm 
tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng 
đã ký kết. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 32 
* Thưởng, phạt hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng 
 Việc thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng phải được ghi 
 trong hợp đồng. 
 Đối với công trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước, mức 
 thưởng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi, mức 
 phạt không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. 
 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng các bên có trách 
 nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả 
 thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp được thực hiện 
 thông qua hoà giải. Trọng tài kinh tế hoặc Toà án giải quyết theo 
 quy định của pháp luật. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 33 
5.3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD 
Căn cứ quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự 
án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức 
tổ chức quản lý dự án sau: 
1. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, khu vực 
Trường hợp áp dụng: 
 Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước. 
 Dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước ngoài Ngân sách của 
 Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 34 
5.3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD 
2. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án 
Trường hợp áp dụng: 
 Dự án sử dụng vốn Nhà nước quy mô Nhóm A có công trình cấp đặc 
 biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ khoa học và Công 
 nghệ xác nhận bằng văn bản. 
 Dự án về Quốc phòng, An ninh có yêu cầu bí mật Nhà nước. 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 35 
5.3. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD 
3. Thuê Tƣ vấn quản lý dự án 
Trường hợp áp dụng: 
 Dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước ngoài Ngân sách, vốn khác. 
 Dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ 
4. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án 
Trường hợp áp dụng: 
 Dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ. 
 Dự án có sự tham gia của cộng đồng 
 4/22/2020 QUẢN LÝ DỰ ÁN 36 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_chuong_5_quan_ly_du_an_xay_dung_do_v.pdf