Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính

Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý

bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời

gian thực hiện từng công việc cũng nhƣ toàn bộ dự án

và quản lý tiến trình thực hiện các công việc của dự án

trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu

về chất lƣợng đã định

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 47 trang xuanhieu 2240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 3: Quản lý thời gian của dự án - Đỗ Văn Chính
 
 22/04/2020 
I. MẠNG CÔNG VIỆC 
- Phụ thuộc tùy ý 
Ví dụ, công việc B có thể xếp sau công việc A khi A đã 
hoàn thành nhƣng cũng có thể bố trí cùng thực hiện 
song song với công việc A 
- Phụ thuộc bên ngoài là mối quan hệ phụ thuộc giữa 
 các công việc dự án với các cán bộ không thuộc dự 
 án, là sự phụ thuộc của các công việc dự án với các 
 yếu tố bên ngoài. 
Ví dụ, do trời mƣa nên hôm nay không thể tiếp tục xây 
tƣờng nhà (công việc của dự án). 
 22/04/2020 
I. MẠNG CÔNG VIỆC 
2. Phƣơng pháp biểu diễn mạng công việc 
• Phƣơng pháp “đặt tên công việc trên mũi tên” (AOA – 
 Activities on Arrow) 
• Phƣơng pháp “ đặt tên công việc trong các nút” (AON – 
 Activities on Node) 
 Sơ đồ mạng AON 
 Sơ đồ mạng AOA 22/04/2020 
I. MẠNG CÔNG VIỆC 
Cả 2 phƣơng pháp này đều có chung nguyên tắc là: 
để có thể bắt đầu một công việc mới thì các công việc 
sắp xếp trước nó phải được hoàn thành, các mũi tên 
được vẽ theo chiều từ trái sang phải, phản ánh quan hệ 
logic trước sau giữa các công việc nhưng độ dài mũi tên 
lại không có ý nghĩa phản ánh độ dài thời gian. 
 22/04/2020 
 MẠNG CÔNG VIỆC 
 Khác nhau: 
 AOA AON 
Mỗi công việc đƣợc đặt trên 1 mũi Mỗi công việc đƣợc đặt vào 1 
tên điểm nút (Ô) 
Có thể sử dụng biến giả Không có biến giả 
Có các sự kiện ở các điểm mút Không có các sự kiện 
Các mũi tên không đƣợc giao nhau Các mũi tên có thể giao cắt 
và không dùng các đƣờng cong nhau 
Cách xây dựng phức tạp và mất Cách xây dựng đơn giản, dễ 
nhiều thời gian dàng hơn AOA 
 22/04/2020 
VẼ SƠ ĐỒ MẠNG AOA 
Ví dụ: Xây dựng mạng công việc theo phƣơng pháp AOA cho 
dự án K bao gồm những công việc nhƣ trong bảng 3.1 
 Bảng 3.1. Công việc và thời gian thực hiện dự án K 
 Công Thời gian thực hiện Công việc trước 
 việc (ngày) 
 a 2 - 
 b 4 - 
 c 7 a 
 d 5 a 
 e 3 b,d 
 22/04/2020 
SƠ ĐỒ MẠNG AOA 
 2 
 a(2) c(7) 
 1 d(5) 4 
 b(4) e(3) 
 3 
 Hình 3.1. Xây dựng mạng công việc cho dự án K theo 
 phương pháp AOA 
 22/04/2020 
VẼ SƠ ĐỒ MẠNG AON 
 Hoạt động Công việc Thời Hoạt động trƣớc 
 gian 
 A Đào đất 3 - 
 B Đổ nền 4 A 
 C Dựng ống khói 3 B 
 D Khung nhà 10 B 
 E Kết thúc bên ngoài 8 D 
 F Lắp HVAC 4 D 
 G Điện sơ bộ 6 D 
 H Rải đá nền 8 C,E,F,G 
 I Lắp đặt cabin 5 H 
 J Sơn 5 H 
 K Hoàn chỉnh ống khói 4 I 
 L Hoàn chỉnh điện 2 J 
 M Lắp nền 4 K,L 
 22/04/2020 
 II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Các khái niệm: 
a. Sự kiện:là mốc đánh dấu sự bắt đầu hay kết thúc của một hoặc một số 
CV. Sự kiện kết thúc của 1 hay một số CV cũng đồng thời là sự kiện bắt 
đầu của 1 hay một số CV tiếp theo. 
 Sự kiện ký hiệu bằng khuyên tròn : i 
b. Công việc: là 1 quá trình hay tập hợp một số quá trình lao động cần 
có chi phí thời gian và hao phí về tài nguyên . Trong thực tế thi công 
thời gian chờ đợi vì lý do kỹ thuật hay lý do tổ chức cũng được coi như 
khái niệm công việc 
 Công việc được biểu diễn bằng mũi tên (cung) nối hai sự kiện 
 với nhau. i j 
 22/04/2020 
 II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
c. Công việc giả (Sự phụ thuộc): là công việc không có thực, không có 
 hao phí Thời gian và hao phí tài nguyên nhưng nó có tác dụng chỉ 
 rõ mối quan hệ trước sau giữa các công việc và sự kiện. 
 i j 
d. Đường: là một dãy liên tiếp các CV và CV giả (sự phụ thuộc) nối 
 các sự kiện với nhau sắp xếp theo thứ tự sao cho sự kiện kết thúc 
 của CV này trùng với sự kiện bắt đầu của CV tiếp theo làm thành 
 một đường. Chiều dài của đường bằng tổng độ dài của các CV trên 
 đường đó và chính là tổng Thời gian của các CV .Trong sơ đồ mạng 
 có nhiều đường, đường dài nhất trong sơ đồ mạng gọi là đường 
 găng hay đường trọng điểm. 
 22/04/2020 
 II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Đường găng là đường nối các sự kiện găng hay các 
 sự kiện có thời gian dự trữ bằng 0 
 Đường găng là đường dài nhất trong sơ đồ mạng, 
 biểu hiện thời gian ngắn nhất mà dự án có thể hoàn 
 thành 
 Đường găng là đường dài nhất đi từ sự kiện đầu đến 
 sự kiện cuối 
 22/04/2020 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Ký hiệu: 
 SK1 CV A SK2 CV D SK5 
 SK3 CV C SK4 
 22/04/2020 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Các quy tắc và quy ước: 
 Là một thể thống nhất chỉ bắt đầu bằng 1 sự kiện (SK khởi 
 công) và cũng chỉ kết thúc bằng 1 sự kiện (SK hoàn thành) 
 Tất cả các mũi tên biểu diễn công việc và mối liên hệ phải 
 đều hướng từ trái sang phải hoặc theo chiều thẳng đứng và 
 phát triển đến sự kiện cuối cùng. 
 Để thực hiện những công việc song song có tính chất khác 
 nhau cùng bắt đầu hoặc cùng kết thúc thì phải đưa thêm vào 
 sơ đồ mạng một số sự kiện phụ và công việc giả 
 3 k 4 4 
 5 3 h 5 
 22/04/2020 
 II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Các quy tắc và quy ước: 
 Một nhóm công việc tạo thành một mạng con trong sơ đồ 
 mạng có thể biểu diễn bằng một công việc nếu mạng con đó 
 chỉ có một sự kiện bắt đầu và một sự kiện kết thúc. Thời gian 
 của công việc mới bằng thời gian lớn nhất của đường trong 
 mạng con 
 5 
 3 
 6 
 4 
 3 6 
 22/04/2020 
 II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Các quy tắc và quy ước: 
 Trong sơ đồ mạng không được có những chu trình khép kín 
 hoặc các cung giao 
 4 
 3 6 
 5 
 3 5 
 4 6 
 22/04/2020 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Các quy tắc và quy ước: 
 Công việc giả: 
 • Nếu công việc d làm sau công việc a, c còn công việc e làm sau 
 công việc a, b, c thì dùng công việc giả 5 – 6: 
 a 
 c d 
 5 
 b e 
 6 
 • Nếu công việc d làm sau công việc a, c còn công việc e chỉ làm 
 sau công việc a, b thì dùng công việc giả 5 – 6, 5 – 7 
 c d 
 6 
 a 
 5 
 b e 
 22/04/20207 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Công việc Công việc trƣớc 
 A - 
 B - 
 C A,B 
 2
 A 
 1 4 
 C 
 B 
 3 
 22/04/2020 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Công việc Công việc trƣớc 
 A - 
 B - 
 C - 
 D A 
 E A,B 
 F C 
 2 
 D 
 A 
 B 
 1 3 5 
 E 
 C F 
 22/04/2020 4 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Công việc Công việc trƣớc 
 A - 
 B - 
 C A,B 
 D A 
 E B 
 2 
 A D 
 1 C 5 
 4 
 B 
 E 
 3 
 22/04/2020 
II. SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT/CPM 
 Công việc Công việc trƣớc 
 A - 
 B - 
 C - 
 D A,B,C 
 E A,B 
 2 
 A 
 E 
 5 
 1 3 
 B 
 C 
 D 
 4 
 22/04/2020 
SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT 
 Ví dụ 1: Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau: 
 Công việc Thời gian (ngày) Công việc trƣớc 
 a 2 - 
 b 4 - 
 c 7 a 
 d 5 a, b 
 e 3 c,d 
 22/04/2020 
SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT 
 Ví dụ 2: 
 Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau: 
 a 
 d 
 a e 
 b h 
 KC a,b c,e,f KT 
 f 
 i k 
 c 
 c g,i 
 g 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT 
  Ví dụ 3: Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau: 
Công việc Công việc trước 
 a - 
 b - 
 c - 
 d a 
 e b 
 f b 
 g c 
 h d, e 
 i d, e 
 k g, f, h 
 m i, k 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI PERT 
  Ví dụ 4: Vẽ sơ đồ mạng lưới khi biết các dữ kiện sau: 
Công Thời Trình tự 
 việc hạn thực hiện D,3 
 2 
 A 2 Khởi công A,2 G,4 6 
 B 4 Khởi công I,4 
 C 4 Khởi công E,6 
 5 
 D 3 sau A 1 B,4 3 
 E 6 sau B 
 F 12 sau C 7 
 G 4 sau F, E, D C,4 F,12 
 I 4 sau G 
 4 K,3 
 K 3 sau C 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Tính toán các thông số sơ đồ mạng lưới 
 Ký hiệu và quy ước: 
 i (0) (0) j 
 t i tij t j 
 (1) (1) (1) (1) 
 (0) T t i t j (0) Tj
 Ti i Tj
 i: Con số đánh dấu sự kiện đầu: là điểm xuất phát công việc 
 j: Con số đánh dấu sự kiện cuối : là điểm kết thúc công việc 
 tij: Thời gian cần thiết để thực hiện công việc i,j 
 (0)
 Ti : Thời điểm sớm nhất để hoàn thành sự kiện i 
 (1)
 Ti : Thời điểm muộn nhất hoàn thành sự kiện i 
 (0)
 ti : Thời điểm sớm nhất để khởi công công việc i,j 
 t (0): Thời điểm sớm nhất để hoàn thành công việc i,j 
 j 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Tính toán các thông số sơ đồ mạng lưới 
 Ký hiệu và quy ước: 
 i (0) (0) j 
 t i tij t j 
 (1) (1)
 (0) T (1) t i t j (0) (1) 
 Ti i Tj Tj
 (1)
 ti : Thời điểm muộn nhất để khởi công công việc i,j 
 (1)
 tj : Thời điểm muộn nhất để hoàn thành công việc i,j 
 Dc: Dự trữ chung 
 Dr: Dự trữ riêng 
 Dtd: Dự trữ tự do 
 Dđl: Dự trữ độc lập 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Nội dung tính toán các tham số: 
 Thời điểm sớm nhất hoàn thành sự kiện (Ti) 
 Với mỗi sự kiện i bất kỳ ta cần xác định thời diểm sớm nhất 
 (0) 
 hoàn thành sự kiện Ti
 (0) (0)
 Với sự kiện đầu tiên i = 1: Ti = T1 = 0 
 Với sự kiện i ≠ 1: thì nó hoàn thành khi mọi công việc ứng 
 với các cung đi tới đỉnh đó tương ứng đã hoàn thành. 
 Thời điểm sớm nhất hoàn thành sự kiện i (i = 1,2,3, ... n) 
 bằng độ dài tính theo thời gian của đường đi dài nhất trên 
 SĐM từ đỉnh đầu đến đỉnh đó. 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Nội dung tính toán các tham số: 
 Thời điểm sớm nhất hoàn thành sự kiện (Ti) 
 (0) 0 푣ớ푖 푠ự 푖ệ푛 đầ 푖 = 1
 푖 = 0 
 + 푡 , 푖 푣ớ푖 푖 ≠ 1
Trong đó: k số thứ tự của đỉnh đứng trước kề đỉnh i 
 t(k,i) thời gian hoàn thành công việc (k,i) 
 (0)
 Thời điểm sớm nhất hoàn thành thời điểm cuối cùng Tn tức 
 là thời điểm sớm nhất hoàn thành toàn bộ công trình và đường 
 dài nhất trong SĐM gọi là đường găng. 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Nội dung tính toán các tham số: 
 Thời điểm muộn nhất hoàn thành sự kiện (Ti): Mỗi sự kiện 
 hoàn thành sẽ là điều kiện khởi công các công việc ứng với 
 các cung đi ra khỏi đỉnh tương ứng và vì vậy thời điểm muộn 
 nhất hoàn thành mỗi sự kiện là thời điểm giới hạn cho phép 
 mà theo thời hạn đó công việc (i – j) đang xét có thể kết thúc 
 nhưng không làm tăng thêm thời gian hoàn thành toàn bộ 
 công trình. 
 (1) (0)
  Tn = Tn với n là sự kiện cuối cùng của SĐM 
 (0)
 Tn với sự kiện cuối i = n 
 (1)
  Ti = 
 (1)
  Min {Tj - t(i,j) } với i ≠ n 
  Từ cách tính T(0) ,T(1) của các sự kiện, ta sẽ tìm được 
 đường găng, là đường mà đi qua các sự kiện có T(0) = T(1) 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
  Nội dung tính toán các tham số: 
  Thời điểm sớm nhất để khởi công và hoàn thành công việc 
 (0) (0)
 (ti , tj ) 
Mỗi công việc có một sự kiện bắt đầu chỉ sự kiện khởi công và 
một sự kiện cuối cùng chỉ sự kiện kết thúc của công việc, vì vậy 
ta phải xác định được thời điểm sớm nhất để khởi công và thời 
điểm sớm nhất để hoàn thành công việc. 
Mỗi công việc có thể bắt đầu khởi công được khi sự kiện đứng 
đầu của công việc đã hoàn thành. Như vậy ta có: 
- Thời điểm sớm nhất để khởi công công việc : 
 (0) (0)
 ti = Ti 
- Thời điểm sớm nhất để hoàn thành công việc : 
 (0) (0) (0)
 tj = ti + tij = Ti +tij 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
  Nội dung tính toán các tham số: 
  Thời điểm muộn nhất để khởi công và hoàn thành công việc: 
 (1) (1)
 (ti , tj ) 
Sự kiện sẽ hoàn thành khi nào mà công việc ứng với các cung đi 
tới đỉnh biểu thị sự kiện đó phải hoàn thành. Như vậy ta có: 
Thời điểm muộn nhất để hoàn thành công việc: 
 (1) (1)
 tj = Tj 
Thời điểm muộn nhất để khởi công công việc: 
 (1) (1) (1)
 ti = tj - tij = Tj - tij 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Ví dụ tính toán: 
Lập sơ đồ mạng và tính toán các thông số trên sơ đồ mạng cho 
một dự án bao gồm 10 công việc, liệt kê theo bảng sau: 
 Sự Tên công việc Trình tự tiến hành Thời gian 
 kiện thực hiện 
 (ngày) 
 1 1-2 Bắt đầu ngay 4 
 1-3 Bắt đầu ngay 5 
 2 2-3 Sau 1-2 3 
 2-4 Sau 1-2 3 
 3 3-4 (công việc 
 ảo) 
 3-5 Sau 1-3 và 2-3 4 
 4 4-5 Sau 2-4 6 
 4-6 Sau 2-4 8 
 5 5-6 Sau 3-5 và 4-5 7 
 6 22/04/2020Kết thúc 
SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Sự kiện Ts2: 
 Khi công việc 1-2 hoàn thành tức Ts2 = 4 ngày 
 Sự kiện Ts3: Sự kiện 3 có 2 đƣờng đến 1-2-3 và 1-3 
 s s s
 T 3 = max[(T 2+t23); (T 1+t12)] = max[(4+3); (0+5)] = 7 
 Sự kiện Ts4: Sự kiện 4 có 2 đƣờng đến 2 - 4 và 3 - 4 
 s s s
 T 4 = max[(T 2+t24); (T 3+t34)] = max[(4+3); (7+0)] = 7 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
  Sự kiện Ts5: 
Sự kiện 5 có 2 đƣờng để đến 3-5 và 4-5 
 s s s
 T 5 = max[(T 3+t35); (T 4+t45)] = max[(7+4); (7+6)] = 13 
  Sự kiện 6 Ts6: 
Sự kiện 6 có 2 đƣờng để đến 4-6 và 5-6 
 s s s
 T 6 = max[(T 4+t46); (T 5+t56)] = max[(7+8); (13+7)] = 20 
 22/04/2020 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
Thời gian muộn Tm 
  Từ sự kiện cuối Tm6 
 Tm6 = Ts6 = 20 
Từ 6 lùi về 5 chỉ có một đƣờng, vì vậy 
 m m
 T 5 = T 6 – t56 = 20 – 7 = 13 
  Xét sự kiện 4: Về 4 có 2 đƣờng là 6-4 và 5-4 
Theo đƣờng 6-4: Tm4 = Tm6 – 8 = 20–8 = 12 
Theo đƣờng 5-4: Tm4 = Tm5 – 13 = 13-6 = 7 
  Ta chọn giá trị min của 2 giá trị là Tm4 = 7 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
Thời gian muộn Tm 
  Xét sự kiện 3. 
Về 3 có hai đƣờng là 5-3 và 4-3 
 m m m
 T 3 = Min (T 5 – t53; T 4 – t43) = 7 
  Xét sự kiện 2. Về 2 có hai con đƣờng là 4-2 và 3-2 
Theo đƣờng 4-2: Tm2 = Tm4 – 3 = 7–3 = 4 
Theo đƣờng 3-2: Tm2 = Tm3 – 3 = 7–3 = 4 
Ta chọn giá trị min của 2 giá trị là Tm2 = 4 
  Và sau cùng ở sự kiện bắt đầu Tm1 = 0 
 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Thời gian dự trữ của các sự kiện Di 
 Thời gian dự trữ của sự kiện i, Di là thời gian sự kiện có thể 
 chậm lại mà không làm ảnh hƣởng thời gian hoàn thành dự 
 án 
 Nếu thời gian dự trữ SK bằng 0 ta gọi là các sự kiện găng. 
 Công việc găng khi công việc có sự kiện đầu và cuối điều 
 găng 
 Đƣờng Găng (Critical path) 
 Đƣơng găng là đƣờng qua các sự kiện găng và là đƣờng có 
 thời gian là dài nhất. 
 22/04/2020 
SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI 
 Thời gian dự trữ của công việc 
. Thời gian dự trữ toàn phần của một công việc (Dij) nào đó là 
 khoảng thời gian công việc này có thể kéo dài thêm nhƣng không 
 làm chậm ngày kết thúc dự án 
 Dij = Thời gian bắt đầu muộn công việc ij – thời gian bắt đầu 
 (1) (0) (1) (0) 
 sớm của công việc ij = ti - ti = tj - tj
. Thời gian dự trữ tự do (dij) là thời gian mà một công việc nào đó 
 có thể kéo dài thêm nhƣng không làm chậm ngày bắt đầu của 
 công việc tiếp sau 
 dij (a) = Min (thời gian bắt đầu sớm của tất cả cv sau a) – thời 
 ế ớ ủ ệ
 gian k t thúc s m c a công vi 22/04/2020c a 
BIỂU ĐỒ GANTT 
 Biểu đồ GANTT là phương pháp trình bày tiến trình thực tế 
 cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theo 
 trình tự thời gian. 
 Mục đích của GANTT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để 
 thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Tiến độ này tùy 
 thuộc vào độ dài công việc, những điều kiện ràng buộc và kỳ 
 hạn phải tuân thủ. 
 22/04/2020 
BIỂU ĐỒ GANTT 
Cấu trúc: Cột dọc trình bày công việc. Thời gian thực hiện từng công 
việc được trình bày trên trục hoành. Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một 
công việc. Độ dài đoạn thẳng là độ dài công việc. Vị trí đoạn thẳng 
thể hiện quan hệ thứ tự trước sau giữa các công việc 
 22/04/2020 
 BIỂU ĐỒ GANTT 
Ưu điểm: 
 Dễ đọc, dễ nhận biết hiện trạng thực tế của từng nhiệm vụ 
 cũng như tình hình chung của toàn bộ dự án. 
 Thông qua biểu đồ có thể thấy được tình hình nhanh chậm 
 của các công việc, và tính liên tục của chúng. 
 Biểu đồ thường có một số ký hiệu riêng để nhấn mạnh những 
 vấn đề liên quan đặc biệt đến công việc. 
Hạn chế: 
 Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công tác, không 
 ghi rõ quy trình công nghệ. 
 Chỉ phù hợp áp dụng cho những dự án có quy mô nhỏ, không 
 phức tạp. 
 22/04/2020 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_chuong_3_quan_ly_thoi_gian_cua_du_an.pdf