Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính

2.1 KHÁI QUÁT CÁC NỘI DUNG QLDA

a. Quản lý vĩ mô đối với dự án

Nhà nước mà đại diện là cơ quan quản

lý nhà nước về kinh tế luôn theo dõi

chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt

động của dự án nhằm đảm bảo cho dự

án đóng góp tích cực vào việc phát triển

kinh tế xã hội

a. Quản lý vĩ mô đối với dự án

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 57 trang xuanhieu 2340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án - Đỗ Văn Chính
quản lý tiến trình thực hiện 
 các công việc của dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và 
 những yêu cầu về chất lượng đã định 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Mục đích của quản lý thời gian 
 ◦ Kiểm soát tiến độ thực hiện công việc 
 ◦ Ứng phó kịp thời, đề ra các biện pháp khắc phục, kiến nghị phát 
 sinh và các bài học thu được, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. 
 ◦ Để dự án hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và 
 nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về chất 
 lượng 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
o Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các 
 nguồn lực khác cần cho công việc dự án. 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Các công cụ lập kế hoạch tiến độ: 
 ◦ Biểu đồ GANTT, MS Project 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Các công cụ lập kế hoạch tiến độ: 
 ◦ Sơ đồ mạng 
  Phương pháp AOA Activities on Arrow 
  Phương pháp AON 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Các công cụ lập kế hoạch tiến độ: 
 ◦ Sơ đồ Pert , CPM 
 Sơ đồ mạng công việc 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Các qui trình quản lý thời gian của dự án: 
 Quản lý thời gian DA bao gồm những qui trình đảm bảo 
 hoàn tất dự án đúng hạn. Bao gồm 
 ◦ Xác định các hoạt động 
 ◦ Sắp thứ tự các hoạt động 
 ◦ Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động 
 ◦ Phát triển lịch biểu 
 ◦ Điều khiển lịch biểu 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 22/04/2020 
2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN 
 Người thành công – Kẻ thất bại 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 Khái niệm: 
 ◦ Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong 
 khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép). Chi 
 phí thường được đo bằng đơn vị tiền tệ 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 Các loại chi phí của dự án: 
 o Chi phí trực tiếp: Là các loại chi phí tiêu hao cho vật tư, lao 
 động, máy móc và thiết bị thi công. Thời gian thực hiện dự án 
 càng rút ngắn thì chi phí trực tiếp càng tăng lên. 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
Để xác định chi phí trực tiếp: 
1. Xác định loại nguồn lực cho kế hoạch thực hiện 
2. Xác định mức độ cần của mỗi loại nguồn lực 
3. Xác định đơn giá của mỗi loại nguồn lực 
4. Tính chi phí cho các công việc 
5. Cân đối nguồn lực để nguồn lực không bị sử dụng quá mức 
 (một nguồn lực không thể cấp phát cho nhiều công việc 
 cùng lúc). 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 Xây tường chắn sóng dày 
 AE.11215 <= 60cm, cao <= 2m - m³ 972.151 
 Vữa XM mác 100 
 a) Vật liệu 600.424 
 Đá hộc m³ 1,20 238.049 285.659 
 Đá 4x6 m³ 0,06 248.119 14.143 
 Xi măng PC30 kg 161,72 1.432 231.545 
 Cát vàng xây trát m³ 0,46 148.743 68.094 
 Nước lít 109,20 9 983 
 b) Nhân công 371.727 
 Nhân công 3,5/7 công 2,16 172.096 371.727 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 ◦ Chi phí gián tiếp: Là các loại chi phí phát sinh cho toàn bộ các 
 hoạt động của dự án, liên quan đến tất cả các công việc như: chi 
 phí hành chính, bảo hiểm, y tế ... Thời gian dự án càng rút ngắn 
 thì chi phí gián tiếp càng giảm. 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 ◦ Chi phí phạt do chậm tiến độ:Là các khoản tiền phạt do 
 việc thực hiện dự án bị chậm trễ so với tiến độ đã được 
 thống nhất. Khoản tiền phạt sẽ làm tăng chi phí và thời 
 gian thực hiện dự án càng kéo dài, khoản tiền phạt càng 
 lớn. (đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước 
 mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp 
 đồng bị vi phạm) 
 ◦ Chi phí thưởng do hoàn thành sớm so với tiến độ đề ra 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 Quy trình quản lý chi phí của dự án 
 Lập kế hoạch cho nguồn tài nguyên: Xác định nguồn 
 tài nguyên cần thiết và số lƣợng để thực hiện dự án. 
 Ước lượng chi phí: Ƣớc tính chi phí về các nguồn tài 
 nguyên để hoàn tất một dự án. Cần phải cân đối giữa 
 chi phí cho dự án và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại 
 để cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài trợ. 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
 Dự toán chi phí: Phân bổ toàn bộ chi phí ƣớc tính 
 vào từng hạng mục công việc. 
 Kiểm soát, điều chỉnh chi phí: Là xem xét các yếu 
 tố thay đổi kinh phí của dự án để: 
 Dự báo trƣớc về tình hình ngân sách của dự án 
 Điều chỉnh kế hoạch sử dụng kinh phí 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
VD: Xác định tổng chi phí hàng năm cho các công tác sau: 
1. Chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương tưới tiêu biết: 3 ngày/lần 
(Định mức 0,17 công/km, Kênh dài 482 m, bậc thợ 3,0/6, khoán mức 
tiền lương là 200.000 đ/1công 
2. Chi phí vớt bèo rác trên kênh tiêu hàng ngày : 0,3 công/Km, bậc 
thợ 3,0/6, kênh 482m 
3. Chi phí nạo vét bùn bồi lắng trên kênh mương và cống: Kênh 
mương 1 lần/năm ; Cống 2 lần/1 năm (Chiều dày lớp bùn 0,15m ; 
chiều rộng kênh 3m, chiều dài kênh 587m ; Chiều rộng cống 6m, dài 
10m), hao phí 1,43 công thợ 3,0/7 thì nạo vét được 1m3 bùn, khoán 
lương cho thợ 3,0/7 là 194.402 đ/1công 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
1. Xác định chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương: 
+ Số lần trong năm cần quản lý, kiểm tra kênh mương tưới tiêu: 
360/3 = 120 (lần) 
+ Tổng số công thợ hao phí trong 1 năm: 
 0,17*482/1000*120 = 9,83 (công) 
 Chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương trong 1 năm: 
 CQL= 9,83*200.000 = 1.966.000 (đồng/năm) 
 22/04/2020 
2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN 
2. Xác định chi phí vớt bèo trên kênh mương: 
+ Tổng số công hao phí trong 1 năm: 360*0,3*482/1000 = 
52,056 (công) 
 Chi phí vớt bèo rác trên kênh trong 1 năm: 
 CVB = 52,056 *200.000 = (đồng) 
3. Xác định chi phí nạo vét bùn cát lắng trên kênh mương và 
cống: 
+ Tổng số khối bùn cần vét : 0,15*(3*587*1+6*10*2)=a m3 
+ Tổng số công thợ nạo vét bùn trong 1 năm : 1,43*a= b(công) 
 Chi phí nạo vét bùn : CNV= b*194.402 = (đồng/năm) 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Khái niệm chất lượng: 
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn ISO đưa ra định nghĩa chất lượng như 
sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản 
phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng 
và các bên có liên quan” 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Khái niệm Quản lý chất lượng dự án: 
Theo ISO 9000: “Quản lý chất lượng là tất cả những hoạt động của 
chức năng chung của quản lý, bao gồm các việc xác định chính sách 
chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện 
pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo 
đảm chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất 
lượng”. 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Đặc điểm của Quản lý chất lượng dự án: 
 - Được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh 
 tế, công nghệ, tổ chức hành chính và giáo dục, thông qua 
 một cơ chế nhất định và hệ thống các tiêu chuẩn định mức, 
 - Phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án 
 - Là quá trình liên tục, gắn bó giữa yếu tố bên trong và bên 
 ngoài. Để thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con 
 người, yếu tố tổ chức 
 - Là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Nguyên tắc quản lý chất lượng: 
 Hướng vào khách hàng 
 Sự lãnh đạo 
 Sự tham gia của mọi người 
 Cách tiếp cận theo quá trình 
 Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý 
 Cải tiến liên tục 
 Quyết định dựa trên sự kiện 
 Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
Tác dụng của Quản lý chất lượng dự án: 
 Đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tƣ, của những 
 ngƣời hƣởng lợi từ dự án. 
 Đạt đƣợc những mục tiêu của quản lý dự án. 
 Chất lƣợng và quản lý chất lƣợng dự án tốt là những 
 nhân tố quan trọng đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh, 
 tăng thị phần cho doanh nghiệp. 
 Nâng cao chất lƣợng góp phần giảm chi phí sản xuất, 
 tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho ngƣời lao 
 động. 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Quy trình Quản lý chất lượng dự án: 
 ◦ Lập kế hoạch chất lượng: nhận biết được tiêu chuẩn 
 chất lượng nào có liên quan đến dự án. 
 ◦ Đảm bảo chất lượng: đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự 
 án để chắc chắn dự án sẽ thỏa mãn những vấn đề liên 
 quan đến tiêu chuẩn chất lượng 
 ◦ Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra chi tiết những kết quả dự 
 án để chắc chắn rằng chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn 
 chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra những cách để 
 cải tiến chất lượng tổng thể 
 22/04/2020 
2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN 
 Câu hỏi thảo luận 
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của sản phẩm xây 
dựng và sản xuất xây dựng thủy lợi có liên quan đên chất 
lƣợng xây dựng công trình 
2. Các yếu tố tác động đến chất lƣợng xây dựng công 
trình 
 22/04/2020 
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
 Khái niệm về quản lý nhân lực 
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và 
sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một 
cách hợp lý và hiệu quả. 
Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không riêng 
gì trong sản xuất kinh doanh. 
 22/04/2020 
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
 Con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của 
 doanh nghiệp hay tổ chức quyết định sự thành công hay 
 thất bại của tổ chức hay dự án. 
 Nắm bắt được các đặc điểm, tâm lý của con người ở 
 nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố 
 trung tâm của sự phát triển, tạo điều kiện để con người 
 phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, 
 tăng hiệu quả của tổ chức. 
 22/04/2020 
 2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
Thuyết nhu cầu MasLow 
 22/04/2020 
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
 Nhu cầu của một nhân viên: 
 ◦ Nhu cầu cơ bản và an toàn: 
  Trả lƣơng đúng ngày, và đảm bảo các khoản phúc lợi 
  Nhận đƣợc sự quan tâm từ cấp trên. 
 ◦ Nhu cầu gia nhập: 
  Có dịp gặp gỡ lãnh đạo cao cấp, hoặc tạo điều kiện làm 
 việc theo nhóm, đƣợc tạo cơ hội để mở rộng giao lƣu giữa 
 các bộ phận, khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia ý kiến 
 phục vụ sự phát triển doanh nghiệp hoặc tổ chức thông 
 qua các cơ hội phát triển những thế mạnh của từng cá 
 nhân. Đồng thời cần đƣợc đào tạo và phát triển để họ tự 
 phát triển nghề nghiệp 
 22/04/2020 
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
 Nhu cầu của một nhân viên: 
 ◦ Nhu cầu ngưỡng mộ: 
  Được nể trọng 
  Phát nhiều tiền thưởng, chính sách khen ngợi, tôn vinh sự 
 thành công và phổ biến kết quả thành đạt của cá nhân một cách 
 rộng rãi 
  Tăng lương. 
  Được đặt quyền khi nhận một nhiệm vụ, hay hoàn tất một 
 nhiệm vụ. 
 ◦ Nhu cầu vị thế: 
  Đựơc đề bạt vào những vị trí công việc mới có mức độ và Phạm 
 vi ảnh hưởng lớn hơn 
 22/04/2020 
2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN 
 Quy trình quản lý nguồn nhân lực: 
 ◦ Quản lý nguồn nhân lực cho Dự án bao gồm các quá trình đòi hỏi 
 phải sử dụng hiệu quả nhất con người liên quan đến dự án. Các 
 quá trình bao gồm: 
  Lập Kế Hoạch tổ chức 
  Thu nhận nhân viên 
  Phát triển Nhóm 
 22/04/2020 
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
 Bạn đã bao giờ gặp rủi ro chưa? Rủi ro xuất hiện khi nào? 
 Doanh nghiệp gặp những rủi ro nào? 
 Tại sao phải phân tích rủi ro của dự án? 
 Chúng ta có thể kiểm soát được rủi ro hay không? 
 22/04/2020 
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
 Rủi ro xuất hiện trong mọi lĩnh vực 
 Rủi ro không ngoại trừ một ai, 1 quốc gia, dân tộc 
 Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi và trong mọi công việc 
 Rủi ro có thể xuất hiện ở những chỗ, những nơi và những lúc 
 không ai ngờ tới 
Ví dụ: 
 Sự bùng phát dịch bệnh (Ebola, CoVid - 19, HIV, H5N1) 
 Những căng thẳng chính trị (Irắc, Syri, Lybia, Ucraina) 
 Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu. 
 22/04/2020 
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
 Khái niệm về rủi ro 
 Quan điểm truyền thống: 
 Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên 
 quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể 
 xảy ra cho con người 
 Quan điểm hiện đại: 
 Rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính 
 tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn 
 thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi 
 ích, những cơ hội. 
 Tại sao chúng ta phải phân tích rủi ro dự án? 
 22/04/2020 
 2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
  Rủi ro bao gồm 3 yếu tố: xác suất xảy ra (Probability), khả năng 
 ảnh hưởng đến đối tượng (Impacts on objectives) và thời lượng 
 ảnh hưởng (Duration). 
  Bản chất rủi ro là sự không chắc chắn (uncertainty), nếu chắc 
 chắc (xác suất bằng 0% hoặc 100%) thì không gọi là rủi ro. 
Rủi ro dự án = Xác suất xuất hiện * Mức độ tác động 
 22/04/2020 
 2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
  Phân loại rủi ro 
 Rủi ro do 
 môi 
 trƣờng 
 tác động 
Môi trƣờng Môi trƣờng 
 Nhận thức Môi trƣờng Môi trƣờng Môi trƣờng Môi trƣờng Môi trƣờng Môi trƣờng 
hoạt động công nghệ, 
 con ngƣời thiên nhiên văn hoá xã hội chính trị luật pháp kinh tế 
 tổ chức thông tin 
 Môi trƣờng Môi trƣờng 
 bên trong bên ngoài 
 22/04/2020 
 2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
  Phân loại rủi ro 
 Rủi ro 
 phân theo 
 đối tƣợng 
 tác động 
 Rủi ro về Rủi ro về Rủi ro về trách 
 tài sản nhân lực nhiệm pháp lý 
 Rủi ro 
 phân theo 
 ngành 
 Rủi ro Rủi ro trong 
 Rủi ro trong 
 trong giao kinh doanh . 
 công nghiệp 
thông vận tải thƣơng mại 
 22/04/2020 
 2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
  Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án 
 Đòi hỏi chi phí 
 và nguồn lực 
 lớn, thời gian 
 dài 
 Môi trường kinh 
 Dự án có tính tế: giá cả, lạm 
 độc đáo, cá biệt phát, cơ chế kinh 
 tế 
 Môi trường 
 Đòi hỏi sự hợp chính trị, luật 
tác cao của nhiều pháp: trách 
 bên liên quan Môi trường văn nhiệm về tài 
 hóa: thói quen, chính công, hệ 
 hành vi người dân thống kiểm soát 
 Rủi ro luôn tiềm ẩn trong dự án 
 22/04/2020 
2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN 
 Quy trình quản lý rủi ro 
 Kế hoạch quản lý rủi ro 
 Xác định rủi ro 
 Phân tích định tính rủi ro 
 Phân tích định lƣợng rủi ro 
 Kế hoạch đối phó rủi ro 
 Kiểm soát, điều chỉnh rủi ro 
 22/04/2020 
2.8 QUẢN LÝ THÔNG TIN DỰ ÁN 
◦ Là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt 
 một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên 
 dự án với các nhà quản lý khác nhau. 
◦ Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời 3 câu hỏi: Ai 
 cần thông tin về dự án? Mức độ chi tiết? Các nhà quản 
 lý dự án cần báo cho họ bằng cách nào? 
 22/04/2020 
2.9 QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN 
◦ Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là 
 quá trình lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, 
 thƣơng lƣợng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc 
 mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ cần 
 thiết cho dự án. 
◦ Quá trình quản lý giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự 
 án nhận đƣợc hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ 
 chức bên ngoài? Tiến độ cung ứng? Chất lƣợng cung 
 ra sao? 
 22/04/2020 
Thảo luận 
 1. Hãy lập kế hoạch cho dự án “Tổ chức liên 
 hoan chia tay giảng đường của lớp”. 
 Những điều kiện để lập kế hoạch dự án 
 chính xác là gì? 
 22/04/2020 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_du_an_chuong_2_cac_noi_dung_co_ban_cua_qua.pdf