Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh

NỘI DUNG

Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tư

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Quy trình quản lý nguồn vốn đầu tư

Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tư

Những vấn đề chung về quản lý dự án đầu tƣ

Khái niệm và lĩnh vực đầu tư công

Phân loại dự án đầu tư và phân cấp quản lý

Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư

Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang xuanhieu 8720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh

Bài giảng Quản lý đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 5: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng - Trần Thị Vinh
ầu bảo lãnh tạm ứng
của mình.
Thanh toán vốn đầu tƣ
50
• Các hợp đồng xây dựng theo hình thức
tự thực hiện bao gồm cả hình thức do
cộng đồng dân cư thực hiện theo các
chương trình mục tiêu;
• Các công việc thực hiện không thông
qua hợp đồng và công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư phải xây dựng các công trình).
Thanh toán vốn đầu tƣ
Các trƣờng hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
51
Thu hồi vốn tạm ứng
▪ Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần
thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp
đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư
thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể
trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi
giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành
đạt 80% giá trị hợp đồng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
2016
18
52
▪ Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ
hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ
tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời
hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả
cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn
bộ các hộ dân trong phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ
tục thu hồi vốn tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
53
Riêng chi phí cho công tác tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào
quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn
tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
54
▪ Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối
lượng công việc hoàn thành theo dự toán,
chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng
dấu của chủ đầu tư) gửi KBNN làm thủ tục
thu hồi vốn tạm ứng.
Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi,
hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh
toán theo dự toán được duyệt.
Thanh toán vốn đầu tƣ
2016
19
55
Trường hợp các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, khu vực quản lý nhiều dự án, định kỳ
6 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư
phân bố chi phí quản lý dự án (khối lượng
công việc hoàn thành theo dự toán) cho từng
dự án gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu
hồi vốn tạm ứng.
Thanh toán vốn đầu tƣ
56
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
Đối với các công việc được thực hiện
thông qua hợp đồng xây dựng:
▪ Nguyên tắc thanh toán:
Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với
loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện
trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn
thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn
thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện
thanh toán phải được quy định rõ trong hợp
đồng.
57
Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều
kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy
định hiện hành của nhà nước.
- Đối với hợp đồng trọn gói:
Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối
lượng công việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có
xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
2016
20
58
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm được phê
duyệt theo thẩm quyền, nếu có) được nghiệm thu
của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp
đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn
thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có)
được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn
giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh
theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
59
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần,
ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho
chuyên gia thì thanh toán theo phương
thức quy định trong hợp đồng.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
60
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Việc thanh toán được thực hiện tương ứng với
các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm trên
đây.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh
(ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp
đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp
đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực
hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành
của pháp luật có liên quan.
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
2016
21
61
Đối với các công việc được thực hiện không
thông qua hợp đồng xây dựng (như một số công
việc quản lý dự án do chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện, công việc tư vấn được phép tự làm,...), việc
thanh toán trên căn cứ: Bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của
chủ đầu tư), chủ đầu tư không phải gửi chứng từ
chi, hóa đơn mua sắm đến KBNN, chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối
lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán
được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công
việc
Thanh toán khối lƣợng hoàn thành
62
Quyết toán vốn đầu tƣ 
Phạm vi quyết toán
Các công trình xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách sau khi hoàn thành đều
phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây
dựng công trình.
63
• Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí
hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây
dựng để đưa công trình của dự án vào khai thác,
sử dụng.
• Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí
thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán
được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả phần
điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và
đúng thẩm quyền.
• Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm
trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc
được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Nội dung quyết toán
2016
22
64
▪ Thời hạn quyết toán:
• Sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng chậm nhất là 9 tháng đối với các
dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, 6
tháng đối với dự án nhóm B và 3 tháng đối với dự
án nhóm C kể từ ngày công trình hoàn thành, đưa
vào khai thác, sử dụng.
• Sau 6 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu
tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài
khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư.
Nội dung quyết toán
65
▪ Trách nhiệm của Chủ đầu tƣ:
• Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết
toán hợp đồng theo quy định.
• Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án
hoàn thành đúng quy định, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời
gian quy định; cung cấp đầy đủ tài liệu liên
quan đến quyết toán dự án hoàn thành
theo yêu cầu của kiểm toán viên khi kiểm
toán báo cáo quyết toán và cơ quan thẩm
tra quyết toán.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
66
• Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan
thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ
quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề
nghị quyết toán; tính chính xác của khối
lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu
đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp
của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã
thống nhất ghi trong hợp đồng.
• Chịu trách nhiệm thu hồi hết số vốn đã tạm
ứng theo quy định.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
23
67
◦ Khi dự án hoàn thành được phê duyệt quyết
toán, trường hợp số vốn được quyết toán thấp
hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu
tư có trách nhiệm thu hồi của nhà thầu hoặc
nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước
số vốn đã thanh toán thừa; trường hợp số vốn
được quyết toán cao hơn số vốn đã thanh toán
cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp theo
giá trị quyết toán được phê duyệt khi có kế
hoạch vốn.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
68
▪ Trách nhiệm của các nhà thầu:
• Thực hiện lập hồ sơ quyết toán hợp đồng,
quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã ký
kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về hợp đồng xây dựng ngay sau khi
hoàn thành nội dung công việc trong hợp
đồng; chịu trách nhiệm về tính chính xác đối
với số liệu và tính pháp lý đối với các tài
liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán
hợp đồng theo quy định.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
69
• Cùng với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các
vấn đề còn tồn tại theo hợp đồng đã ký
kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà
chủ đầu tư đã chi trả sai chế độ quy định.
• Chịu trách nhiệm chấp hành quyết định
phê duyệt quyết toán dự án của cấp có
thẩm quyền.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
24
70
▪ Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:
• Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính
phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về quyết toán vốn đầu tư; hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành; thanh tra, kiểm tra
công tác quyết toán vốn đầu tư và quyết toán
dự án hoàn thành trong cả nước;
• Trường hợp phát hiện có sai sót trong công
tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán, có quyền
yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh
lại cho đúng; đồng thời xử lý hoặc đề nghị xử
lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
71
• Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra công tác quyết toán vốn
đầu tư, quyết toán dự án hoàn thành
thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phát
hiện vi phạm quy định trong công tác
quyết toán vốn đầu tư, quyết toán dự án
hoàn thành được xử lý hoặc đề nghị xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
72
▪ Trách nhiệm của các cơ quan khác:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra, thẩm
định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm
quyền phê duyệt dự án đầu tư, dự toán, tổng
dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính
đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp của
đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm
tra, thẩm định theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm trong quyết toán dự án hoàn thành
2016
25
73
Quản lý chi phí quản lý dự án đầu tƣ
◦ Chi phí quản lý dự án
◦ Quản lý chi phí quản lý dự án
◦ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
◦ Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
74
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết
để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công
trình của dự án vào khai thác sử dụng.
75
▪ Tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ
cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản
đóng góp (BHXH;BHYT;BHTN;KPCĐ; trích nộp khác
theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được
hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công
nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo
nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán
các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm;
thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có
liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa
chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi
phí khác và chi phí dự phòng.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
2016
26
76
▪ Chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng
công bố hoặc bằng dự toán hoặc sử dụng cơ
sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện
phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự án,
thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc
điểm công việc quản lý dự án.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
77
▪ Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản
lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà
nước ngoài ngân sách và dự án có tính
chất đặc thù, riêng lẻ thì chi phí tư vấn quản
lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở
nội dung, khối lượng công việc quản lý dự
án được chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thỏa
thuận trong hợp đồng quản lý dự án.
Nội dung chi phí quản lý dự án 
78
Quản lý chi phí quản lý dự án
• Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước,
chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa để
quản lý dự án.
• Chi phí quản lý dự án được quản lý trên cơ
sở dự toán được xác định hàng năm phù
hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án
thực hiện và các chế độ chính sách có liên
quan.
2016
27
79
• Trường hợp thực hiện trước một số công
việc ở giai đoạn chuẩn bị dự án thì chi
phí quản lý các công việc này xác định
bằng dự toán và được bổ sung vào chi
phí quản lý dự án.
• Chi phí quản lý dự án được điều chỉnh
trong các trường hợp được phép điều
chỉnh dự án theo quy định Luật Xây
dựng.
Quản lý chi phí quản lý dự án
80
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí
cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
81
• Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý của tổ chức
tư vấn, chi phí khác gồm cả chi phí sử dụng
hệ thống thông tin công trình, bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp đối với công việc khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng công trình từ cấp
II trở lên, lợi nhuận chịu thuế tính trước, thuế
và chi phí dự phòng
• Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây
dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì
chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như
chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình.
Nội dung chi phí công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 
2016
28
82
• Chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng
được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ
phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc
ước tính chi phí theo công việc tư vấn của
dự án, công trình tương tự đã thực hiện hoặc
xác định bằng dự toán.
• Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài
thực hiện một số loại công việc tư vấn xác
định bằng dự toán phù hợp với các quy định
của cấp có thẩm quyền và thông lệ quốc tế.
Nội dung chi phí công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 
83
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
• Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là cơ sở để
xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong
tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
• Trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện
công việc tư vấn đầu tư xây dựng chủ đầu tư
phải tổ chức xác định dự toán gói thầu tư vấn
đầu tư xây dựng theo quy định làm cơ sở để
lựa chọn nhà thầu.
84
• Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng đã
phê duyệt là chi phí tối đa để thực hiện
công tác tư vấn đầu tư xây dựng và chỉ
được điều chỉnh khi thay đổi về phạm vi
công việc và tiến độ thực hiện công tác tư
vấn đầu tư xây dựng. Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng được quản lý thông qua hợp
đồng tư vấn xây dựng.
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
2016
29
85
• Trường hợp chủ đầu tư, các Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng có đủ điều kiện
năng lực theo quy định thực hiện một số
công việc tư vấn đầu tư xây dựng thì được
bổ sung chi phí thực hiện các công việc tư
vấn vào chi phí quản lý dự án.
Quản lý chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
86
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chuong_5_quan.pdf