Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trần Văn Lăng
Trước hết
¨ Bài báo khoa học (scientific paper) là một công trình
khoa học của một hoặc nhiều tác giả, nhằm để công
bố kết quả có được.
¨ Bài báo khác một đề tài khoa học do:
n Thời gian thực hiện không hạn chế
n Không được cấp kinh phí để thực hiện
n Sản phẩm chỉ ở dạng prototype
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trần Văn Lăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trần Văn Lăng
8/1/14 1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PGS.TS. Trần Văn Lăng CÁCH VIẾT BÀI BÁO KHOA HỌC Trước hết ¨ Bài báo khoa học (scientific paper) là một công trình khoa học của một hoặc nhiều tác giả, nhằm để công bố kết quả có được. ¨ Bài báo khác một đề tài khoa học do: n Thời gian thực hiện không hạn chế n Không được cấp kinh phí để thực hiện n Sản phẩm chỉ ở dạng prototype Thậm chí ¨ Khi bài báo được in ấn xuất bản, tác giả phải trả chi phí 8/1/14 2 ¨ Về cấu trúc và nội dung ¨ Hình thừc ¨ Lưu ý khác Các phần của một bài báo ¤ Tựa đề (Title) ¤ Tóm tắt (Abstract) ¤ Đặt vấn đề (Introduction) ¤ Vật liệu (Materials) và phương pháp (Methods) ¤ Kết quả (Results) ¤ Bàn luận (Discussion) ¤ Lời cảm ơn (Acknowledgment) ¤ Tài liệu tham khảo (Reference) Cấu trúc IMRaD ¨ Cấu trúc gồm các phần như trên gọi là cấu trúc IMRaD (Introduction, Methods, Results and Discussion) ¤ Introdcution: What did you start ? Why ? ¤ Methods: What did you do ? ¤ Results: What did you find ? ¤ Discussion: What does it all mean ? 8/1/14 3 ¨ Đây là một chuẩn cấu trúc khi đề cập đến việc xem xét một bài báo khoa học ( ¨ Xuất phát tứ những năm 1940 bởi các tạp chí trong lĩnh vực y học và sinh học. ¨ Sau đó lan rộng qua các lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học giáo dục, v.v (The IMRaD Format) Tham khảo về IMRaD ¨ The IMRaD Research Paper Format, http:// www.uta.fi/FAST/FIN/RESEARCH/imrad.html ¨ Writing Scientific Reports, http:// writing.wisc.edu/Handbook/ScienceReport.html Mẫu phản biện (Reviewer) 8/1/14 4 Mẫu không hoàn chỉnh Tựa đề bài báo (title of paper) ¨ Tựa đề được viết ở trang đầu, canh lề chính giữa, không gạch dưới không in nghiêng ¨ Bên dưới là tên và nơi làm việc của từng tác giả ¨ Phải đầu tư cho việc chọn chữ và chọn tên để có tựa đề n Sao cho người đọc muốn đọc bài viết kèm theo Chiến lược chọn tựa đề " Không dài cũng không ngắn quá (tối đa khoảng 20 chữ) " Phải có yếu tố mới trong tên " Bắt đầu bằng một động tứ, hoặc một danh động tứ, hoặc một danh tứ bất định hàm chưá một sự thực hiện. Chiến lược chọn tựa đề " Tránh dùng những cụm từ vô nghĩa như Studies on, An investigation of. " Tựa đề không được là một câu khẩu hiệu. " Một vài tựa đề hợp lý như: Phân tích ..., Việc định danh cho ..., Về một giải pháp , Một thuật toán , 8/1/14 5 ¨ Ngày xưa, cần tránh cụm từ viết tắt. Nhưng ngày nay, do có nhiều thuật ngữ mới và viết tắt đã quen thuộc. ¨ Phần tên tác giả có thể ghi cả điạ chỉ của nơi làm việc của từng tác giả, email để liên hệ. ¨ Một vài bài báo 8/1/14 6 Phần Tóm tắt (Abstract) ¨ Một bài báo khoa học thường có những phần chính: Giới thiệu, Phương pháp, Kết quả, Bàn luận ¨ Nhưng Tóm tắt, hay tóm lược là một phần quan trọng; để tóm tắt các khía cạnh chính của bài báo. ¨ Phải độc lập với các phần khác (tự đừng một mình) Những vấn đề cần đề cập ¤ Nói rõ những mục tiêu chính (What did you investigate, Why) ¤ Mô tả các phương pháp (What did you do) ¤ Tổng kết các kết quả quan trọng (What did you find out) ¤ Nói rõ những kết luận nỗi bật (major) và ý nghĩa của nó (What do your results mean, So what) Đặc biệt, ¨ Khoảng tứ 100 đến hơn 300 tứ một ít ¨ Không có các tham chiếu đến hình ảnh, bảng biểu hoặc nguồn tham khảo (stand-alone) ¨ Tránh viết tóm tắt như lời nói đầu (lời mở đầu) Phần Đặt vấn đề (Introduction) ¨ Phải trả lời được câu hỏi: ¤ Tại sao làm nghiên cừu này” (Why did you do this study) 8/1/14 7 ¨ Cung cấp những thông tin như: ¤ Định nghĩa vấn đề ¤ Những gì đã được làm để giải quyết vấn đề ¤ Tóm lược những kết quả trước đã được công bố ¤ Mục tiêu (Objectives) của nghiên cừu này Lưu ý ¨ Cuối của phần này phải trình bày cấu trúc của bài báo. Nhằm tóm lược lại những nội dung chính trong các mục ¨ Về văn phạm, dùng thì quá khừ; ¨ Nhưng những thông tin mang tính cổ điển, được cộng đồng chấp nhận, có thể dùng thì hiện tại ¨ Không nên quá ngắn, cũng đừng quá dài; tối đa 1 trang A4. ¤ Điều quan trọng nhất là sau khi đọc xong phần này, người đọc biết được tầm quan trọng của nghiên cừu, và tại sao có nghiên cừu này. Từ đó mới đọc phần kế tiếp. Phần Phương pháp nghiên cừu ¨ Phần Phương pháp nghiên cừu (Materials and Methods) ¨ Phần quan trọng nhất trong một bài báo khoa học, bao gồm cả Materials và Methods ¨ Phải trả lời được câu hỏi “What did you do” 8/1/14 8 ¨ Để trả lời câu hỏi này, phải cung cấp thông tin: ¤ Đối tượng nghiên cừu ¤ Phương pháp đo lường, độ tin cậy và chính xác của đo lường; hoặc phương pháp phân tích dữ liệu, hoặc nêu thuật toán giải quyết vấn đề, v.v... Thực chất ¤ Là trả lời các câu hỏi như: n How did you study this problem n What did you use n How did you proceed ¨ Với câu hỏi “What did you use” có thể dùng các đề mục nhỏ để trình bày ¨ Với câu hỏi “How did you proceed”, cũng có thể dùng các đề mục nhỏ như Methods, Procedure, Algorithms, v.v ¤ Phần này có thể có thể dài gấp 2, 3 lần Phần Giới thiệu ¤ Dùng thì quá khừ để mô tả 8/1/14 9 Cần tránh ¨ Mô tả Material và Method như một dãy các chỉ thị các hướng dẫn ¨ Những kiến thừc nền ¨ Yếu tố thừ ba (third party) tham gia trong bài báo (màu của viên nước đá, người nhập dữ liệu, ) Phần Kết quả (Results) ¨ Hay là phần trình bày những thử nghiệm (Experimental Results) ¨ Phải trả lời được câu hỏi “What did you observe, find” ¨ Phần kết quả phải có biểu đồ, bảng số liệu được diễn đạt một cách ngắn gọn, rõ ràng. ¨ Những số liệu phải được trình bày để lần lượt trả lời các mục tiêu nghiên cừu đã nêu trong Phần Giới thiệu Lưu ý ¨ Tất cả các bảng thống kê, biểu đồ, và hình ảnh phải được chú thích rõ ràng ¤ Dùng bảng số liệu khi thấy số liệu chính xác là quan trọng ¤ Khi qua tâm đến xu hướng hãy dùng biểu đồ ¨ Trong phần này không có bình luận về kết quả (để dành cho Phần Thảo luận) Cần tránh trong Phần này ¨ Những thông tin và dữ liệu lặt vặt ¨ Trình bày một loạt dữ liệu không có ý nghĩa gì lớn ¨ Những dạy bảo 8/1/14 10 ¨ Dùng thì quá khừ để mô tả những gì đã xãy ra và sử dụng tối đa thể thụ động ¨ Cũng chỉ dài khoảng 2, 3 trang; không dài hơn Phần Phương pháp Phần Bàn luận (Discussion) ¨ Hay còn gọi là Phần Thảo luận ¨ Nhằm trả lời câu hỏi “What does it all mean” ¨ Thường bao gồm 6 yếu tố sau đây trong việc mô tả: ¤ Tóm lược giả thiết, mục tiêu, kết quả chính ¤ So sánh kết quả với các nghiên cừu trước ¤ Giải thích kết quả bằng cách đề ra mô hình mới hay giả thuyết mới ¤ Khái quát hóa và ý nghĩa của kết quả ¤ Bàn qua những ưu điểm và khuyết điểm ¤ Kết luận sao cho người đọc có thể lĩnh hội được một cách dễ dàng 8/1/14 11 Cụ thể, trả lời 6 câu hỏi ¨ Phát hiện chính là gì ¤ Phát biểu những phát hiện chính; đặt những phát hiện này vào bối cảnh của các nghiên cừu trước đây ¤ Mở đầu phần thảo luận bằng cách tóm tắt bối cảnh, giả thuyết, mục tiêu và phát hiện chính của nghiên cừu. ¤ Là một đoạn văn tóm tắt những ý chính trong phần dẫn nhập và kết quả để một lần nữa nhấn mạnh rằng giả thuyết đã được minh chừng. Kết quả phải đo được bằng con số để nhấn mạnh. ¨ Kết quả có nhất quán với nghiên cừu trước ¤ Giải thích tại sao không nhất quán. Có phải do vấn đề địa phương, con người; hoặc do chẩn đoán, đo lường, phân tích, v.v ¤ So sánh kết quả của nghiên cừu với các nghiên cừu trước. ¤ Còn phải phải giải thích tại sao kết quả của nghiên cừu khác (hay không nhất quán) với nghiên cừu trước. ¨ Giải thích tại sao có kết quả như trong nghiên cừu, mối liên hệ đó có phù hợp với giả thuyết ¤ Bàn về cơ chế của mối liên hệ một cách thuyết phục bằng cách sử dụng các nghiên cừu trước hay đề ra giả thuyết mới; hoặc căn cừ những điều của thực tế đã xãy ra, ... ¤ Phải giải thích những kết quả có thể giải thích bằng kiến thừc hiện hành. ¤ Có thể trích dẫn các nghiên cừu khác và hệ thống hóa thông tin để giải thích kết quả của nghiên cừu mình. ¨ Ý nghĩa của kết quả nghiên cừu là gì ¤ Nhằm khái quát hóa (generallization). Đặt kết quả của nghiên cừu vào bối cảnh lớn hơn, và so sánh với các nghiên cừu trước đây. ¤ Và giải thích ý nghĩa của kết quả. ¤ Cần phải bàn về khả năng mà những phát hiện của nghiên cừu có thể áp dụng cho một quần thể khác hay không. ¤ Có thể bàn về giá trị kinh tế 8/1/14 12 ¨ Phát hiện đó có khả năng sai lầm không; điểm mạnh và khiếm khuyết của nghiên cừu là gì ¤ Xem xét những yếu tố như: n Thiếu khách quan trong đo lường, trong thu thập số liệu n Số lượng đối tượng ít, cách chọn mẫu có vấn đề n Các yếu tố khác chưa xem xét đến n Phân tích chưa đầy đủ n V.v... ¨ Kết luận có phù hợp với dữ kiện hay không ¤ Kết luận phải rõ ràng, nhưng không nên đi ra ngoài khuôn khổ của dữ kiện. ¤ Phải cô động, nhưng chuyển tải được kết quả và ý nghĩa của nghiên cừu. ¤ Chỉ cần 1 câu (không cần cả 1 đoạn văn) Phần Cảm ơn (Aknowledgment) ¨ Người viết cảm ơn những người đã cộng tác nghiên cừu với mình hoặc những đề tài dự án có hỗ trợ kinh phí cho việc thực hiện; những tổ chừc hỗ trợ các phương tiện nghiên cừu, v.v... Tài liệu tham khảo (Reference) ¨ Liệt kê tất cả tài liệu đã trích dẫn trong bài viết (Literature Cited) ¨ Trình bày theo thừ tự, tên tác giả, tác phẩm, năm tháng, nơi xuất bản v.v... ¨ Không phân loại tài liệu internet, tiếng Anh, tiếng Việt ¨ Không nên liệt kê quá nhiều tài liệu 8/1/14 13 Bàn về văn phong khoa học ¨ Chính xác và sáng sủa ¨ Sử dụng những con số để định lượng, tránh nêu những từ mang tính định tính ¨ Dùng những từ ngữ khách quan, không mang tính cá nhân ¨ Sử dụng thì quá khừ, chỉ dùng hiện tại cho những thừ đã trở thành chân lý trong cộng đồng ¨ Ý của các đoạn văn phải theo trình tự dẫn giải từ trên xuống Cách viết công thừc ¨ Ký hiệu chữ: phải in nghiêng ¨ Mọi ký tự còn lại khác như số, các ký diệu dấu: phải in đừng ¨ Ví dụ: f (x, j) = 2(3x + 5x2 )+αβ + j −1+ ai i =1 N ∑ , ∀N ≥100 Loại kiểu chữ (Font) ¨ Dùng Fixed Width cho những đoạn mô tả chương trình máy tính như Courier Font Kích thước chữ ¨ Tuỳ theo tạp chí nhận đăng, với IEEE có kích thước như: ¨ Với phần Tóm tắt, kích thước phải nhỏ hơn kích thước nội dung văn bản. Chẳng hạn 9-point type ¨ Chỉ dùng Single line cho các đoạn văn bản Heading level Example Font size and style Title (centered) Lecture Notes 14 point, bold 1st-level heading 1 Introduction 12 point, bold 2nd-level heading 2.1 Printing Area 10 point, bold 3rd-level heading Headings. Text follows 10 point, bold 4th-level heading Remark. Text follows 10 point, italic 8/1/14 14 Các tiêu đề nhỏ ¨ Tối đa có 2 cấp tiêu đề được đánh số ¨ Ví dụ (1, 1.1; I, A; 1, a) ¨ Nếu có nhiều hơn, không đánh số các đề mục này nữa mà phân biệt qua việc tô đậm, in nghiêng. Hình và bảng biểu ¨ Phải đánh số và lý giải về hình để còn phải tham chiếu đến trong toàn văn ¨ Khi viết dòng lý giải và ký hiệu hình, kích thước chữ phải nhỏ hơn kích thước toàn văn bản. Chẳng hạn 9- point type. ¨ Đánh số và giải thích cho hình được viết bên dưới hình; còn với bảng biểu phải viết phía trên. Tài liệu tham khảo ¨ Ngoài các yếu tố như tên tác giả, tên tài liệu, cần phải có các yếu tố để xác định sự tồn tại của tài liệu đó. ¨ Nếu có tứ 4 tác giả trở lên, chỉ viết tên tác giả đầu tiên kèm theo cụm tứ “và cộng sự”, hoặc “et al” ¨ Trong bài báo khoa học, không cần phân lớp, không cần sắp thừ tự tài liệu (bởi số lượng không nhiều) ¨ Nếu là nguồn tứ internet, phải viết tựa đề tài liệu, rồi tiếp theo là điạ chỉ Tài liệu sử dụng ¨ Writing Research Papers, ~bioslabs/tools/report/reportform.html
File đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_khoa_hoc_tran_van_lang.pdf