Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư

1.Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản

2.Qúa trình sản xuất ra giá trị thặng dư

trong Xã hội tư bản

3. Sự chuyển hoá giá trị thăng dư thành tư

bản-tích luỹ tư bản.

4. Quá trình lưu thông tư bản và khủng hoảng

kinh tế.

5. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu

hiện của giá trị thặng dư.

1. Công thức chung của tƣ bản.

- Với tư cách là tiền trong lưu thông hàng

hoá giản đơn, tiền vận động theo công thức:

H - T - H (1)

- Còn với tư cách là tư bản, tiền văn động

theo công thức:

T - H - T (2)

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 1

Trang 1

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 2

Trang 2

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 3

Trang 3

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 4

Trang 4

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 5

Trang 5

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 6

Trang 6

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 7

Trang 7

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 8

Trang 8

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 9

Trang 9

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 223 trang xuanhieu 1820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
 tiền với những
người sản xuất, kinh doanh thoâng qua
ngân hàng làm môi giới trung gian.
Ngoài ra còn các hình thức tín dụng
khác như: tín dụng nhà nước, tín dụng
tiêu dùng, tín duïng hoïc ñöôøng, tín dụng
quốc tế.
6/4/2009
177
* Vai trò của tín dụng:
+ Tín dụng làm giảm bớt chi phí lưu thông,
tăng tốc độ tuần hoàn và chu chuyển tư bản.
+Tín dụng tạo điều kiện tăng cường cạnh
tranh, phân phối lại tư bản, bình quân hoá
tỷ suất lợi nhuận.
+Tín dụng là công cụ để tích tụ và tập trung
sản xuất
+ Tín dụng là công cụ để TB mở rộng quan hệ
kinh tế quốc tế ,phát triển thị trường
+ TD là công cụ giúp nhà nước kiểm sóat và
quản lý ,điều tiết nền kinh tế
6/7/2019 178
c. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng:
- Ngân hàng trong CNTB là một xí nghiệp TBCN kinh
doanh tư bản tiền và làm môi giới giữa người cho vay
và người đi vay.
- Trong nền kinh TBCN có 3 loại ngân hàng lớn:
* Ngân hàng thƣơng mại: là ngân hàng cho các nhà
kinh doanh công, thương nghiệp vay ngắn hạn
* NH cầm cố: là ngân hàng cho vay dài hạn, đảm
bảo = bất động sản
*NH phát hành : độc quyền phát hành giấy bạc
ngân hàng và quản lý dự trữ( vàng , ngoai tệ ) cho
quốc gia.
6/7/2019 179
- Các nghiệp vụ ngaân haøng
+ Nghiệp vụ trung gian tín dụng.
+ Nghiệp vụ chuyển tiền
+ Nghiệp vụ thu chi hộ
+ Nghiệp vụ ủy thác
+ Nghiệp vụ Chứng khoán
6/7/2019 180
Lợi nhuận ngân hàng:
P = z cho vay - z nhận gửi + thu khác – chi phí các
hoạt động NH
Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng : là tỷ lệ % giữa lợi
nhuận ngân hàng thu được trong một năm với
TB töï có của ngân hàng
%100.'
K
PNH
NHP
6/7/2019 181
Thí dụ:
(ĐV 1000 USD)
Tư bản riêng của ngân hàng: 200
Tư bản từ bên ngoài: 1500
Toàn bộ tư bản: 1700
Tư bản được ngân hàng cho vay: 1600
Lãi suất ngân hàng trả cho người gửi: 2%
Lãi suất cho vay: 4%
Tổng số trả cho người gửi: 30
Tổng số thu được của người vay: 64
Chi phí ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ tín dụng: 4
6/7/2019 182
Tổng số lợi nhuận: 64 – 30 = 34 
 Lợi nhuận thuần túy của ngân hàng: 
34 – 4 = 30
Tỷ suất lợi nhuận 30
của tư bản = x 100% =15%
ngân hàng 200
6/42009
183
NGÂN HÀNG
Ngân hàng biến tư bản tiền tệ không hoạt động thành tư
bản hoạt động, nghĩa là tư bản đem lại lợi nhuận,và tập
hợp mọi khoản thu nhập bằng tiền để cho giai cấp các nhà
tư bản sử dụng
6/4/2009
184
Tạo ra các phương tiện tín dụng kỳ phiếu, giấy
bạc ngân hàng,séc
Chức năng
chủ yếu của
Ngân hàng
Hoạt động với tư bản tiền tệ, đóng vai trò trung
Gian giữa người cho vay và người đi vay
Tập trung TB tiền tệ nhàn rỗi, cung cấp Cho các
nhà tư bản kinh doanh dưới hình thức tín dụng
Ngân hàng thương mại: cấp tín dụng cho các nghành
công nghiệp Và thương nghiệp
Ngân hàng phát hành:Phat hành tiền tín dụng(Giấy
bạc ngân hàng
Ngân hàng cầm cố:Cho vay bằng cách cầm cố bất
động sản
Các loại ngân
Hàng chủ
Yếu
Nghiệp vụ nhaän gửi: Tập trung tiền vốn vào NH 
Nghiệp vụ cho vay:Phân phối tiền vốn cho các
nghành kinh tế
Những nghiệp
Vụ tín dụng
Của ngân hàng
d. Công ty cổ phần và thị trƣờng chứng
khoán.
* Công ty cổ phần:
- Khái niệm: Công ty cổ phần là xí nghiệp TBCN mà
vốn của nó do nhiều người tham gia góp dưới hình
thức mua cổ phiếu.
Có 3 nội dung pháp lý:
- CTCP do nhiều ngươi thành lập
- Các hội viên đưa vốn của mình ra góp chung để
kinh doanh
- Mục đích của công ty cổ phần là để thu lợi
nhuận và chia cho các hội viên
6/7/2019 186
Những đặc trưng cơ bản của công ty cổ phần
- Trách nhiệm pháp lý hữu hạn
- Tính có thể chuyển nhượng của cổ phiếu
- Có tư cách pháp nhân
- Thời gian không hạn định
6/7/2019 187
Hình thức của công ty cổ phần:
- Công ty cổ phần vô danh: là loại CTCP 
mà cổ phiếu được phát hành rộng rãi
trong nhân dân và đƣợc tự do chuyển
nhƣợng
- Công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn: 
với số cổ đông hạn chế và cổ phiếu
không được phát hành rộng rãi và
không được tự do chuyển nhượng
6/7/2019 188
Vai trò của công ty cổ phần:
- Huy động vốn nhanh và dễ dàng
- Hình thức tập trung vốn mới , 
hiệu quả hơn , tiến bộ hơn
- Cơ chế hoạt động năng động, hiệu
quả
6/7/2019 189
* Tö baûn giả:
- Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó
- Có thể mua bán được
- Bản thân tư bản giả không có giá trị. 
Sự vận động của nó hoàn toàn tách rời
với sự vận động của tư bản thật
6/7/2019 190
* Thị trƣờng chứng khoán :
- Khái niệm: Thị trường chứng khoán là nơi
mua bán chứng khoán có giá.
- Thị trường chứng khoán có 2 chức năng cơ bản:
+ Huy động tiền tiết kiệm, tiền nhàn rỗi của
dân
+ Luân chuyển vốn.
Nếu xét về lƣu thông các chứng khoán. Thị
trường chứng khoán có hai loại:
+ Thị trƣờng sơ cấp: là mua bán chứng khoán
phát hành lần đầu.
+ Thị trƣờng thứ cấp : là mua bán lại các chứng
khoán.
6/7/2019 191
Nếu xet về phương thức giao dịch có 3 loại hình TTCK:
- Sở giao dịch chứnh khoán:Thị trường tập
trung
- Thị trƣờng OTC: thị trường bán tập trung: các
công ty môi giới chứng khoán thực hiện các
giao dịch qua hệ thống điện thoại và máy vi
tính nối mạng giữa các thành viên khắp cả
nước
- Thị trƣờng không chính thức: mua bán
chuyển nhượng CK ở bất cứ đâu ,lúc nào
6/7/2019 192
Nguyên tắc cơ bản của TTCK:
- Nguyên tắc trung gian
- Nguyên tắc đấu giá
- Nguyên tắc công khai
Caùc loaïi chöùng khoaùn:
- Sản phẩm tài chính:
Sản phẩm tài chính là những chứng khoán-loại giấy
chứng nhận quyền sở hữu tài chính .
- Cổ phieáu:
Cổ phiếu là loại chứng khoán có giá, đảm bảo cho
người sở hữu nó nhận 1 phần thu nhập của công ty
dưới hình thức lợi tức cổ phần
6/4/2009
193
Các loại cổ phiếu:
* Cổ phiếu(CP) vô danh
* Cổ phiếu ký danh
* Cổ phiếu thường
* Cổ phiếu ưu đãi:
-> Cổ phiếu ưu đãi về quyền lực
-> Cổ phiếu ưu đãi kinh tế
6/7/2019 194
Thị giá cổ phiếu:
- Thị giá cổ phiếu: Là giá cổ phiếu mua bán chuyển nhượng trên
thị trường
- Yếu tố hình thành giá cổ phiếu:
+ Tỷ suất lợi tức cổ phần
+ Lãi xuất tiền gửi ngân hàng
công thức:
D. L
P= 
R 
Trong đó: p giá cổ phiếu
D mệnh giá cổ phiếu
L tỷ suất lãi cổ phiếu
R lãi suất tiền gửi ngân hàng
6/7/2019 195
Ví dụ:
Mệnh giá cổ phiếu là 1 000.000đ, lãi cổ phần là
10%, lãi suất tiền gửi ngân hàng là 5% 
Giá cổ phiếu : 
1 000 000 x 10%
P= = 2000000
5 %
6/4/2009
196
- Trái phiếu:
Trái phiếu là một loại chứng khoán có giá, là giấy
chứng nhận nợ do người vay phát h{nh,đảm bảo trả
cả vốn ,cả lãi cho người mua trái phiếu trong thời
hạn nhất định
Các loại trái phiếu:
+ Trái phiếu chính phủ
+ Trái phiếu công ty
+ Trái phiếu địa phương
6/4/2009
197
e. Tƣ bản kinh doanh trong nông nghiệp
và địa tô tƣ bản chủ nghĩa:
* Tƣ bản kinh doanh nông nghiệp :
- Trong lịch sử CNTB trong nông nghiệp ở châu âu
hình thành theo 2 con đường điển hình:
+ Bằng cải cách dần dần chuyển sang kinh doanh
theo phương thức TBCN . Đó là con đường của cac
nước Đức, Italia, Nga, Nhật
+ Thông qua cách mạng xóa bỏ chế độ kinh tế địa
chủ, phát triển kinh tế TBCN trong nông
nghiệp.Đó là con đường ở pháp.
6/7/2019 198
* Khi CNTB hình thành trong nông nghiệp, trong
nông nghiệp có 3 giai cấp cơ bản:
+ Ñịa chủ :độc quyền sở hữu ruộng đất
+ Giai cấp tư bản kinh doanh trong
nông nghiệp: độc quyền kinh doanh
+ Công nhân nông nghiệp làm thuê
6/4/2009
199
Sơ đồ về quan hệ ruộng đất TBCN
 P
6/7/2019 200
Công nhân nông
Nghiêp làm thuê
nôngdân lao động
(phát canh ruộng đất)
(phát
canh
Một
Phần
ruộng
đất)
kinh doanh và
bóc lột) m
địa
tô
Địa
tô
chủ đất
những nhà TB
Thuê đất
* Bản chất của địa tô tƣ bản chủ nghĩa:
- Là bộ phận giá trị thặng dư siêu ngạch do
công nhân làm thuê trong nông nghiệp
tạo ra và do nhà tư bản thuê đất nộp cho
địa chủ.
- Nguồn gốc của địa tô:là giá trị thặng
dưdo công nhân tạo ra
- Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng
đất.
6/7/2019 201
Sự phân phối giá trị thặng dư trong nông nghiệp TBCN

6/7/2019 202
Cơ cấu các nguồn trang trải cho việc thuê đất
+ +=
Các nguồn
trang trải
Cho việc
Thuê đất
Phần giá
trị thặng
dư do công
Nhân nông
Nghiệp tạo
ra
Phần lợi nhuận Bình
quân,phần Tiền lương
của CN nông nghiệp,
Phần sản phẩm Thặng
dư do nông dân lĩnh
canh tạo ra
Phần giá trị của,tài
Sản cố định được
Chuyển dần sang 
hàng hóa qua các
Chu kỳ sản xuất
Các khoản
Phải trả
Về
Thuê đất
Khấu hao các
Công trình xây
dựng trên mảnh
đất trước khi
phát canh
Phần lợi nhuận dôi ra ngoài Lợi
nhuận bình quân:thuộc về Chủ đất
Địa tô
Lợi nhuận bình quân :Thuộc về nhà
tư bản thuê ruộng đất
Lãi xuất
Của tư bản
đầu tư trước
vào ruộng đất
* Phaân bieät ñịa tô TBCN và địa tô phong kiến:
- Giông nhau:
+ Ñều là kết quả của bóc lột đối với người lao động
+Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt kinh tế
- Khaùc nhau:
Về mặt chất:
+ Ñia tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp
địa chủ và nông dân,
+ Ñịa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội:
Địa chủ, TB kinh doanh nông nghiệp; CN nông nghiệp.
Về mặt lƣợng:
+Ñịa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm m do
nông dân tạo ra, đôi khi cả một phần sản phẩm tất yếu
+Ñòa tô TBCN là một phần giá trị m do công nhân
nông nghiệp tạo ra (một phần m -> P cho tư bản công
nghiệp)
6/7/2019 203
khác nhau:
Về mặt chất:
+ địa tô phong kiến phản ánh mối quan hệ giữa 2 giai cấp
địa chủ và nông dân,
+địa tô TBCN Biểu hiện quan hệ ba giai cấp trong xã hội:
Địa chủ ,Tư bản kinh doanh nông nghiệp; Công nhân
nông nghiệp.
Về mặt lƣợng:
+địa tô phong kiến gồm toàn bộ sản phẩm thặng dư
do nông dân tạo ra ,đôi khi cả một phần sản phẩm tất
yếu
+địa tô tư bản chủ nghĩa là một phần giá trị thặng
dư do công nhân nông nghiệp tạo ra (một phần giá trị
thặng dư chuyển thành lợi nhuận cho tư bản công
nghiệp)
6/7/2019 204
*Các hình thức địa tô tƣ bản chủ nghĩa
địa tô chênh lệch:
- Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi
nhuận bình quân, thu đƣợc trên những
ruộng đất tốt và trung bình
-Là số chênh lệch giữa giá cả SX chung của
nông phẩm(đƣợc quyết định bởi điều kiện
sx trên ruộng đất xấu nhât) và giá cả SX
cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
6/7/2019 205
Bảng 1:
Hạng
ruộng
đất
Chi phí
tư bản
Lợi
nhuận
bình
quân
Tổng 
sốgiá cả 
SX
Sản 
lượng
(tạ)
Xấu 100 20 120 4
Trung 
bình
100 20 120 5
Tốt 100 20 120 6
6/7/2019 206
Địa tô chênh lệch 1:
Hạng ruộng
đất
Giá cả
sx cá
biệt
của 1 tạ
Giá cả sx chung Địa tô
chênh
lệch 1Của 1tạ Của
tổng
sản
lượng
Xấu 30 30 120 0
Trung bình 24 30 150 30
Tốt 20 30 180 60
6/7/2019 207
Địa tô chênh lệch có 2 loại:
- Ñịa tô chênh lệch 1: địa tô thu được trên cơ
sở đất đai có điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Ñộ mầu mỡ cao
+ Gần nơi tiêu thụ
+ Gần đường giao thông
Địa tô chênh lệch 1 thuộc về chủ ruộng đất
6/7/2019 208
Bảng 2:
Vị trí ruộng
đất
Chi phí
tư bản
Sản
lượng
(tạ)
Lợi
nhuận
bình
quân
Chi phí
vận
chuyể
n
Tổng
số giá
cả cá
biệt
Gần thị 
trường 
100 5 20 0 120
Xa thị
trường
100 5 20 15 135
6/7/2019 209
Địa tô chênh lệch 1: điều kiện sx thuận lợi
Vị trí ruộng
đất
Giá cả 
SX cá 
biệt của 
1 tạ
Giá cả SX chung Địa tô 
chênh 
lệch1của 1tạ Của tổng 
sản 
lượng
Gần thị 
trường
24 27 135 15
Xa thị 
trường
27 27 135 0
6/7/2019 210
Ñịa tô chênh lệch 2: là địa tô do thâm canh
mà có:
Muốn vậy phải :
+ Ñầu tư thêm TLSX và lao động
+ Cải tiến kỹ thuật -> tăng NSLĐ, tăng
NS ruộng đất
6/7/2019 211
Bảng 3:
Lần đầu tư Tư bản đầu
tư
Sản lượng
(tạ)
Giá cả sx 
cá biệt
lân1 100 4 25
Lần 2 100 5 20
6/7/2019 212
Lần đầu tư Giá cả SX chung Địa tô 
chênh 
lệch 2Của 1tạ Của tổng
sản lượng
Lần1 25 100 0
lần 2 25 125 25
6/7/2019 213
Tóm tắt: Địa tô chênh lệch:
 Tình trạng ruộng đất có hạn đưa đến chỗ giá cả lúa
mì là do các điều kiện SX quyết định trên cơ sở
ruộng đất canh tác xấu chứ không phải trên cơ sở
ruộng đất trung bình. Giá cả lúa mì đó làm cho
người Phéc-mi-ê( nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp) có thể trả được tiền phí tổn về SX của anh
ta và đem lại cho anh ta mức lợi nhuận bình quân
về TB của anh ta.với ruộng đất tốt người Phéc-mi-ê
thu một món lợi nhuận thặng dư, đó là địa tô
chênh lệch
6/7/2019 214
Những điều kiện hình thành
6/7/2019 215
Địa tô chênh lệch 1
-Sự khác nhau về năng
Suất do đầu tư thêm tư
bản cho việc thâm canh
ruộng Đất
SĐ
Địa tô chênh lệch 2
- Sự khác nhau về độ
màu mỡ của các Thửa ruộng
khácNhau
-Sự khác nhau về
vị trí xa gần của ruộng
Đất đối với thị trường
6/7/2019 216
địa tô
Chênh
Lệch
= 
Giá cả SX xã hội
Của nông phẩm
quyết định bởi
Điều kiện SX trên
ruộng đất xấu nhất
-
Giá cả SX cá biệt của
nông phẩm trên ruộng
Đất tốt và trung bình
* Địa tô tuyệt đối. : là một loại lợi nhuận siêu
nghạch ngoài lợi nhuận bình quân hình
thành do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong
nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp,
mà bất cứ nhà tư bản thuê ruộng đất nào
đều phải nộp cho địa chủ
Nó là số chênh lệch giữa giá trị nông sản với
giá cả SX chung
6/7/2019 217
Địa tô tuyệt đối = giá trị SPnông nghiệp - giá cả SX XH của
sản phẩm nông nghiệp
Địa tô tuyệt đối:
 Trong nông nghiệp,tỷ trọng của tư bản khả biến
trong tổng cấu thành của tư bản cao hơn mức
trung bình. Do đó nói chung giá trị của SP nông
nghiệp cao hơn giá sản xuất, và giá trị thặng dư cao
hơn lợi nhuận.Tuy nhiên, sự độc quyền về tư hữu
ruộng đất không để cho số dôi ra đi vào quá trình
bình quân hóa lợi nhuận, và địa tô tuyệt đối nảy
sinh từ số dôi ra đó.
V.I Lênin
(Toàn tập,Tập 5,tr 147-148)
6/7/2019 218
Bảng 4:
câú tạo hữu
cơ tư bản
Giá trị
thặng
dư
giá trị
sản
phẩm
P’cá
biệt
tỷ suất 
lợi 
nhuận 
bình 
quân
Côngnghiêp
700c+300v
800c+200v
900c+100v
300
200
100
1.300
1.200
1.100.
30
20
10
20
20
20
Nông nghiệp
600c+400v
400 1.400 40 20
6/7/2019 219
Bảng 4(tiếp)
Cấu tạo hữu
cơ tư bản
Lợi
nhuận
bình
quân
giá cả SX 
chung của
XH
Giá cả
của
nông
sản
phẩm
Địa tô 
tuyệt đối
Công nghiệp
700c+300v
800c+200v
900c+100v
200
200
200
1.200
1.200
1.200
Nông nghiệp
600c+400v
200 1.200 1.400 200
6/7/2 19 220
Các hình thức chủ yếu của địa tô TBCN:
Dù hình thái đặc thù của địa tô nhƣ thế
nào, nhƣng tất cả các loại hình của nó
đều có một điểm chung: Sự chiếm hữu địa
tô là hình thái kinh tế trong đó, quyền sở
hữu ruộng đất đƣợc thực hiện
 C.Mác
Tư bản,quyển3,tập 3,tr33
6/7/2019 221
Các
hình
thức
Những nguyên
Nhân hình thành
Các nguồn hình thành
Địa tô
Chênh
Lệch
ĐQ kinh doanh
ruộng đất TBCN
trên cơ sở ruộng
đất có hạn
Giá trị thặng dư do lao động
của công nhân Nông nghiệp
tạo ra
Địa tô
Tuyệt
đối
ĐQ tư hữu ruộng
đất
Giá trị thặng dư do lao động
của công nhân nông nghiệp
Tạo ra
Địa tô
Độc
quyền
ĐQ tư hữu ruộng
đất trong điều kiện
tự nhiên đặc biệt
thuậnlợi
Giá cả độc quyền
6/7/2019 222
* Giá cả ruộng đất:
Giá cả ruộng đất phụ thuộc:
- Mức địa tô thu được hàng năm.
- Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
Coâng thöùc: R
Giaù caû ruoäng ñaát = 
Z’
Ví dụ: 1mảnh ruộng A cho thuê, địa tô hàng
năm nhận đươc là 1.500USD, tỷ suất lợi tức
ngân hàng là 5% thì mảnh ruộng A được bán
với giá: 
1.500/5.100 = 30.000USD 
6/7/2019 223
Heát CHƢƠNG V
6/7/2019 224

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.pdf