Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array)

Learning outcomes

L.O.5.1 – Khai báo được mảng các giá trị.

L.O.5.2 – Mô tả được cách tổ chức bộ nhớ của các phần

tử trong mảng.

L.O.5.3 – Truy xuất được các phần tử của mảng và dùng

nó trong biểu thức.

L.O.5.4 – Hiểu được cách truyền một mảng vào hàm.

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 1

Trang 1

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 2

Trang 2

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 3

Trang 3

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 4

Trang 4

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 5

Trang 5

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 6

Trang 6

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 7

Trang 7

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array) trang 8

Trang 8

pdf 8 trang xuanhieu 10120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array)

Bài giảng Nhập môn về lập trình - Chương 7: Mảng (Array)
 Chương 7 
 Mảng (array) 
 Presenter: 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 1 
 Learning outcomes 
 L.O.5.1 – Khai báo được mảng các giá trị. 
 L.O.5.2 – Mô tả được cách tổ chức bộ nhớ của các phần 
 tử trong mảng. 
 L.O.5.3 – Truy xuất được các phần tử của mảng và dùng 
 nó trong biểu thức. 
 L.O.5.4 – Hiểu được cách truyền một mảng vào hàm. 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 2 
 Dãy một chiều 
 Định nghĩa 
  Dãy (array) là kiểu dữ liệu thuộc dạng ghép và dựa vào một 
 kiểu dữ liệu khác (kiểu cơ sở). 
  Dãy là một bộ gồm nhiều phần tử cùng kiểu (kiểu cơ sở), dùng 
 chung một tên và phân biệt với nhau bởi chỉ số (index). 
 Ví dụ : int vector[10]; 
 định nghĩa biến dãy có 10 phần tử int (vector[0]  vector[9]). 
 vector 
 độ lớn = 10*4 = 40 byte 
 vector[0] vector[9] 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 3 
 Dãy nhiều chiều 
 Định nghĩa 
  Dãy nhiều chiều là dãy có từ 2 vùng chỉ số trở lên. 
 Ví dụ: double matran[8][8]; 
 định nghĩa biến matran là 1 dãy gồm 8x8 phần tử kiểu double 
 (matran[0][0], matran[0][1], . . ., matran[7][7]). 
 matran 
 matran[0][0] matran[0][7] 
 độ lớn 512 byte 
 matran[7][7] 
 float diem[X][Y][Z]; 
 định nghĩa biến dãy 3 chiều có X*Y*Z phần tử kiểu float dùng 
 trong giải tích 3 chiều. Tọa độ điểm gốc diem[0][0][0]. 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 4 
 Xử lý dãy 
 Khởi động trịban đầu 
  Khởi động lúc định nghĩa: 
 int so[5] = { 4,1,8,3,2}; 
 sẽ gán so[0]=4, so[1]=1, so[2]=8, so[3]=3 và so[4]=2 
  Khởi động sử dụng hằng mảng, xem ví dụ. 
 • Định nghĩa 
 • Khởi động 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 5 
 Kiểu chuỗi (string) 
  Trong C, thực sự không tồn tại kiểu chuỗi mà chỉ có dữ 
 liệu chuỗi (còn gọi là chuỗi ASCIIZ, nghĩa là chuỗi liên tiếp 
 các ký tự trong bảng mã ASCII và kết thúc bằng ký tự ‘\0’ 
 có giá trị là 0). 
  Để làm việc với dữ liệu chuỗi, ta cần định nghĩa một dãy 
 ký tự (character array) để chứa. 
 Ví dụ : char hoten[50] 
  Trong C, ta không thể gán chuỗi trực tiếp mà chỉ có thể 
 làm thông qua các hàm có sẳn trong thư viện string.lib 
 (xem slide kế). 
 Ví dụ : strcpy(hoten,"Kim Dung"); 
  Ký tự trong chuỗi được xử lý như phần tử dãy 
 Ví dụ: hoten[8]='\r‘; 
 hoten[ i ]=hoten[ i + 4 ]; 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 6 
 Thư viện string.lib (string.h) 
  Một số hàm xử lý chuỗi thường dùng 
 strcat / strncat : nối ghép 2 chuỗi. 
 strchr : tìm ký tự trong một chuỗi. 
 strcmp / strncmp : so sánh 2 chuỗi. 
 strcpy / strncpy : chép chuỗi. 
 strlen : lấy chiều dài chuỗi (không kể ‘\0’). 
 strstr : tìm chuỗi con trong chuỗi lớn. 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 7 
 Truyền tham số mảng 
  Mảng có thể là tham số của một hàm như sau: 
 Không có chỉ số 
  Gọi hàm và truyền tham số dãy: 
Nhập môn về lập trình (C7) Slide 8 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_ve_lap_trinh_chuong_7_mang_array.pdf