Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 7: Chất bán dẫn và Diode
Khái niệm cơ bản về chất bán dẫn
Chất bán dẫn là gì?
Chất bán dẫn tinh khiết
Là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất
dẫn điện và chất cách điện.
Về phương diện hóa học thì chất bán dẫn có 4
điện tử ở lớp ngoài cùng. (Ge) và (Si)
Từ các chất bán dẫn tinh khiết ban đầu, người
ta tạo ra hai loại bán dẫn: bán dẫn loại N và bán
dẫn loại P. Sau đó ghép chúng lại với nhau để tạo
ra các linh kiện transistor hay diode
Bán dẫn pha tạp
Chất bán dẫn loại N
Khi ta pha một lượng nhỏ chất có hoá trị 5 như Phospho (P) vào chất bán dẫn Si thì
một nguyên tử P liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết cộng hoá trị, nguyên tử Phospho chỉ
có 4 điện tử tham gia liên kết và còn dư một điện tử và trở thành điện tử tự do => Chất bán dẫn
lúc này trở thành thừa điện tử ( mang điện âm) và được gọi là bán dẫn N
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn điện tử - Chương 7: Chất bán dẫn và Diode
Tp. HCM - 2012 Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin ĐHQG TPHCM Môn học: Nhập Môn Điện Tử Chất bán dẫn và Diode Khái niệm cơ bản về chất bán dẫn Chất bán dẫn là gì? Chất bán dẫn tinh khiết Là những chất có đặc điểm trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Về phương diện hóa học thì chất bán dẫn có 4 điện tử ở lớp ngoài cùng. (Ge) và (Si) Từ các chất bán dẫn tinh khiết ban đầu, người ta tạo ra hai loại bán dẫn: bán dẫn loại N và bán dẫn loại P. Sau đó ghép chúng lại với nhau để tạo ra các linh kiện transistor hay diode Vùng dẫn Vùng hóa trị Chất cách điện Chất bán dẫn Chất dẫn điện Cấu trúc nguyên tử của germanium ; silicon. Vùng cấm Wg Wg Chất bán dẫn và Diode Khái niệm cơ bản về chất bán dẫn Chất bán dẫn và Diode Bán dẫn pha tạp Chất bán dẫn loại N Khi ta pha một lượng nhỏ chất có hoá trị 5 như Phospho (P) vào chất bán dẫn Si thì một nguyên tử P liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết cộng hoá trị, nguyên tử Phospho chỉ có 4 điện tử tham gia liên kết và còn dư một điện tử và trở thành điện tử tự do => Chất bán dẫn lúc này trở thành thừa điện tử ( mang điện âm) và được gọi là bán dẫn N EF EV EC EFi Phân bố mức Fermi của bán dẫn loại N e e e e e h Chú ý: • Trong bán dẫn loại N thì nồng độ electron nhiều hơn nồng độ lỗ trống. • Trong bán dẫn loại N, electron gọi là hạt tải đa số, còn lỗ trống gọi là hạt tải thiểu số. Chất bán dẫn và Diode Chất bán dẫn loại P Ngược lại khi ta pha thêm một lượng nhỏ chất có hoá trị 3 như Indium (In) hoặc Boron (B) vào chất bán dẫn Si thì 1 nguyên tử Indium sẽ liên kết với 4 nguyên tử Si theo liên kết cộng hoá trị và liên kết bị thiếu một điện tử => trở thành lỗ trống ( mang điện dương) và được gọi là chất bán dẫn P EF EV EC EFi Phân bố mức Fermi của bán dẫn loại P e h h hhh Bán dẫn pha tạp Chú ý: • Trong bán dẫn loại P thì nồng độ lỗ trống nhiều hơn nồng độ electron. • Trong bán dẫn loại P, lỗ trống gọi là hạt tải đa số, còn electron gọi là hạt tải thiểu số. Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Trước khi tiếp xúc Mỗi khối bán dẫn ở trạng thái cân bằng (tổng điện tích dương cân bằng với tổng điện tích âm) và nồng độ tạp chất trong hai loại bán dẫn phân bố đều. EF EV EC EFi EF EV EC EFi Loại N Loại P Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Sau khi tiếp xúc Do chênh lệch nồng độ (pp>>pn ; nn>>np), sinh ra hiện tượng khuếch tán. Lỗ trống khuếch tán từ P sang N, còn điện tử (electron) sẽ khuếch tán từ N sang P dòng khuếch tán từ P sang N. Đồng thời, các hạt tải thiểu số của hai bán dẫn sẽ di chuyển qua lai lẫn nhau dòng trôi. Chuyển tiếp P-N P N 8 Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Trạng thái cân bằng 8/2010 9 P N Chuyển tiếp cách điện Miền nghèo Etx : Điện trường tiếp xúc +- Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Trạng thái cân bằng Cực dương nối với cực P còn cực âm nối với cực N (UAK >0) Cực dương của nguồn điện áp ngoài sẽ đẩy lỗ trống phía bên P di chuyển sang bên N và ngược lại, cực âm của nguồn ngoài sẽ đẩy điện tử bên N di chuyển sang P làm kín mạch. Kết quả là trong mạch có dòng điện chạy. Dòng điện này gọi là dòng điện thuận và có giá trị tăng theo hàm mũ với điện áp ngoài đặt vào 10 Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Phân cực thuận 11 P N Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Phân cực thuận Cực dương nguồn điện áp ngoài nối với N còn cực âm nối với P Cực âm nguồn sẽ hút lỗ trống phía bên P còn cực dương lại hút điện tử của bên N. Kết quả là miền nghèo mở rộng hơn, không có dòng điện qua chuyển tiếp và không có dòng điện ở mạch ngoài. 12 Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Phân cực nghịch 13 P N Chất bán dẫn và Diode Chuyển tiếp P-N Phân cực nghịch Cấu tạo và ký hiệu Nguyên tắc làm việc của diode Đặc tuyến Vôn-Ampe của diode Phân loại và ứng dụng 14 Chất bán dẫn và Diode DIODE Diode bán dẫn là linh kiện điện tử gồm 1 chuyển tiếp P-N Cực nối với bán dẫn P gọi là cực Catot còn cực nối với bán dẫn N gọi là cực anot. Ký hiệu 15 A K Chất bán dẫn và Diode DIODE Cấu tạo và ký hiệu Diode làm việc dựa trên tính chất dẫn điện một chiều của chuyển tiếp P-N. Khi được phân cực thuận (UAK > 0): diode dẫn điện, trong mạch có dòng điện chạy qua. Khi này có thể coi diode như một khóa điện tử đóng (ngắn mạch) nếu UAK > UD 16 UAK < UD UAK > UD Chất bán dẫn và Diode DIODE Nguyên tắc hoạt động Diode làm việc dựa trên tính chất dẫn điện một chiều của chuyển tiếp P-N. Khi phân cực ngược (UAK < 0): diode không dẫn điện, trong mạch chỉ có dòng điện ngược rất nhỏ chạy qua. Khi này có thể coi diode như một khóa điện tử mở (hở mạch). 17 Chất bán dẫn và Diode DIODE Nguyên tắc hoạt động Phần thuận của đặc tuyến (UAK > 0) UD : điện áp ngưỡng của diode. UD 0,3V (Ge) UD 0,7V (Si) Ithmax là dòng điện thuận cực đại cho phép của diode Điện áp ứng với giá trị Ithmax được gọi là Ubh, có giá trị 0,8V ( Ge), 1,2V (Si). Vùng phân cực thuận có đặc trưng là dòng lớn (mA), điện áp nhỏ và điện trở nhỏ Phần ngược của đặc tuyến (UAK < 0) Dòng ngược bão hòa có giá trị rất nhỏ IS cỡ nA Khi UAK = Udt (điện áp đánh thủng) thì dòng điện ngược tăng vọt, gọi là hiện tượng đánh thủng chuyển tiếp P - N Udt 12V đối với diode tách sóng và khoảng vài chục V tới 1kV với diode nắn điện. UBR UD 1V UAK(V) ID(mA) Vïng ph©n cùc ngù¬c Vïng ph©n cùc thuËn 18 Chất bán dẫn và Diode DIODE Đặc tuyến V-A: Diode chỉnh lưu Diode ổn áp (Zener) Diode biến dung (Varicap) Diode phát quang (LED), thu quang (Photo diode) Diode xuyên hầm (tunnel), cao tần, xung 19 Chất bán dẫn và Diode DIODE Phân loại Ký hiệu và hình dáng thực tế Cách xác định cực của diode: theo ký hiệu hoặc dùng Vôn kế. Ứng dụng Mạch chỉnh lưu Mạch hạn biên Mạch dịch mức 20 Chất bán dẫn và Diode DIODE Diode chỉnh lưu (nắn điện) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ Mạch chỉnh lưu cả chu kỳ 21 Chất bán dẫn và Diode DIODE Mạch chỉnh lưu Mạch hạn biên trên Mạch hạn biên dưới 22 Chất bán dẫn và Diode DIODE Mạch hạn biên Diode Zener có cấu tạo tương đối đặc biệt ở chỗ nó có nồng độ pha tạp chất rất cao, có vỏ bằng thủy tinh trong suốt và kích thước khá nhỏ. 23 Diode Zener làm việc trên đoạn đặc tuyến ngược, lợi dụng chế độ đánh thủng về điện của chuyển tiếp P-N để ổn định điện áp. Nghĩa là khi bị phân cực ngược và làm việc trong vùng đánh thủng thì nó không bị hỏng như các diode khác. Điện áp đảnh thủng của diode Zener thường khá nhỏ (vài chục Vôn trở xuống) . Chất bán dẫn và Diode DIODE Diode Zener 0246 20 40 60 80 100 120 140 Đoạn đặc tuyến ngược của diode Zene Dòng điện ngược(mA) I V V Điện áp sụt trên diode gần như không đổi Điện áp ổn định UZ Điện trở trong Ri Công suất định mức PZ, nó là công suất tiêu tán trên diode khi có dòng IZ chảy qua PZ = UZ . IZ Imin là trị số dòng điện nhỏ nhấ tại điểm mà hiện tượng đánh thủng ổn định Imax là trị số dòng điện cực đại qua diode được xác định bởi công suất tiêu tán cực đại diode (nếu I > Imax diode sẽ bị cháy) 25 Chất bán dẫn và Diode DIODE Một số tham số của diode zener Diode biến dung (Varicap) 26 Giá trị điện dung của diode được tính bằng công thức: Trong đó: : hằng số điện môi của chất bán dẫn S: diện tích mặt cắt ngang của chuyển tiếp P – N dtx: bề dày của chuyển tiếp P-N Giá trị của Cv thường rất nhỏ, khoảng từ 2pF đến 100pF. Để điều chỉnh giá trị này người ta thay đổi giá trị của dtx bằng cách điều khiển điện áp ngược đặt vào diode tx v d S C LED Khi được phân cực thuận sẽ phát ra ánh sáng 27 Chất bán dẫn và Diode DIODE Diode phát quang (LED) Power supply VS RS Photodiode được phân cực ngược và dẫn điện khi có ánh sáng chiếu vào Photodiode 28 Chất bán dẫn và Diode DIODE Diode thu quang (photodiode) Chất bán dẫn và Diode Phương pháp đo kiểm tra Diode • Đặt đồng hồ ở thang x 1Ω , đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu : • Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo kim không lên là => Diode tốt • Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập. • Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_dien_tu_chuong_7_chat_ban_dan_va_diode.pdf