Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần 4: Thiết kế và lập trình
Thiết kế hệ thống là gì?
Là thiết kế cấu hình phần cứng và cấu trúc phần mềm (gồm cả chức năng và dữ liệu) để có được hệ thống thỏa mãn các yêu cầu đề ra
Có thể xem như Thiết kế cấu trúc (WHAT), chứ không phải là Thiết kế Logic (HOW)
Quy trình thiết kế hệ thống
Phân chia mô hình phân tích ra các hệ con
Tìm ra sự tương tranh (concurrency) trong hệ thống
Phân bố các hệ con cho các bộ xử lý hoặc các nhiệm vụ (tasks)
Phát triển thiết kế giao diện
Chọn chiến lược cài đặt quản trị dữ liệu
Các điểm lưu ý khi thiết kế hệ thống
(1) Có thể trích được luồng dữ liệu từ hệ thống: đó là phần nội dung đặc tả yêu cầu và giao diện
(2) Xem xét tối ưu tài nguyên kiến trúc lên hệ thống rồi quyết định kiến trúc
(3) Theo quá trình biến đổi dữ liệu, hãy xem những chức năng được kiến trúc như thế nào

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần 4: Thiết kế và lập trình
ng trình theo các chức năng của hệ phần mềm có dựa theo luồng dữ liệu và phân chia ra các thành phần
(6) Khi cấu trúc chương trình lớn quá , phải phân chia nhỏ hơn thành các môđun
HUT, Falt . of IT
7
Dept. of SE, 2001
Các điểm lưu ý ( tiếp )
(7) Xem xét dữ liệu vào - ra và các tệp dùng chung của chương trình . Truy cập tệp tối ưu
(8) Hãy nghĩ xem để có được những thiết kế trên thì nên dùng phương pháp luận và những kỹ thuật gì ?
HUT, Falt . of IT
8
Dept. of SE, 2001
Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống phần cứng [(1), (2)]
Thiết kế hệ thống phần mềm [(3)-(7)]
Thiết kế hệ thống phần mềm
Thiết kế tệp ( file design ) [(7)]
Thiết kế chức năng hệ thống [(3)-(6)]
HUT, Falt . of IT
9
Dept. of SE, 2001
6.2 Phương pháp thiết kế hệ thống
Phương pháp thiết kế cấu trúc hóa ( Structured Design ) của Constantine
Ngoài ra còn các phương pháp khác , như Phương pháp thiết kế tổng hợp ( Composite Design ) của Myers
HUT, Falt . of IT
10
Dept. of SE, 2001
Thiết kế cấu trúc hóa
Bắt nguồn từ modularity , top - down design , structured programming
Còn xem như Phương pháp thiết kế hướng luồng dữ liệu ( Data flow - oriented design )
Quy trình 6 bước : (1) tạo kiểu luồng thông tin ; (2) chỉ ra biên của luồng ; (3) ánh xạ DFD sang cấu trúc chương trình ; (4) xác định phân cấp điều khiển ; (5) tinh lọc cấu trúc ; (6) chọn mô tả kiến trúc
HUT, Falt . of IT
11
Dept. of SE, 2001
Thiết kế cấu trúc hóa
(1) Môđun và tham số
(2) Lưu đồ bong bóng và cấu trúc phân cấp
Lưu đồ bong bóng ( Bubble chart )
Cấu trúc phân cấp ( Hierarchical structured chart )
(3) Phương pháp phân chia STS ( Source / Transform / Sink ) và TR ( Transaction )
(4) Phân tích cấu trúc hóa
(5) Chuẩn phân chia môđun
HUT, Falt . of IT
12
Dept. of SE, 2001
(1) Môđun
Dãy các lệnh nhằm thực hiện chức năng ( function ) nào đó
Có thể được biên dịch độc lập
Môđun đã được dịch có thể được môđun khác gọi tới
Giao diện giữa các môđun thông qua các biến tham số ( arguments )
HUT, Falt . of IT
13
Dept. of SE, 2001
( 2 a ) Lưu đồ bong bóng ( Bubble chart )
Biểu thị luồng xử lý dữ liệu
Ký pháp
Tên
chức năng
Tên dữ liệu
Tên dữ liệu
( Dữ liệu vào )
( Dữ liệu ra )
( Bong bóng )
HUT, Falt . of IT
14
Dept. of SE, 2001
( 2 b ) Cấu trúc phân cấp ( Hierarchical structured chart )
Là phân cấp biểu thị quan hệ phụ thuộc giữa các môđun và giao diện ( interface ) giữa chúng
Các quy ước :
Không liên quan đến trình tự gọi các môđun , nhưng ngầm định là từ trái qua phải
Mỗi môđun xuất hiện trong cấu trúc 1 lần , có thể được gọi nhiều lần
Quan hệ trên dưới : không cần nêu số lần gọi
HUT, Falt . of IT
15
Dept. of SE, 2001
Hierarchical structured chart
Các quy ước ( tiếp ):
Tên môđun biểu thị chức năng ( “làm gì” ), đặt tên sao cho các môđun ở phía dưới tổng hợp lại sẽ biểu thị đủ chức năng của môđun tương ứng phía trên
Biến số ( arguments ) biểu thị giao diện giữa các môđun , biến số ở các môđun gọi / bịgọi có thể khác nhau
Mũi tên với đuôi tròn trắng biểu thị dữ liệu , đuôi tròn đen ( hồng ) biểu thị flag
Chiều của mũi tên là hướng truyền tham số
HUT, Falt . of IT
16
Dept. of SE, 2001
Hierarchical structured chart
Module A
Module B
Module C
Module D
Module E
1
Luồng dữ liệu
Luồng flag
HUT, Falt . of IT
17
Dept. of SE, 2001
(3) Phương pháp phân chia STS , TR
Thiết kế cấu trúc :
Phương pháp phân chia STS ( Source / Transform / Sink : Nguồn / Biếnđổi / Hấpthụ )
Phương pháp phân chia TR ( Transaction )
Minh họa phân chia chức năng theo bong bóng của DFD ( biểu đồ luồng dữ liệu )
HUT, Falt . of IT
18
Dept. of SE, 2001
(3 a ) Phương pháp phân chia STS
1) Chia đối tượng “bài toán” thành các chức năng thành phần
Bài toán
Problem
F 1
F 2
F 3
F 4
F 5
HUT, Falt . of IT
19
Dept. of SE, 2001
Quyết định luồng dữ liệu chính
2) Tìm ra luồng dữ liệu chính đi qua các chức năng : từ đầu vào ( Input ) tới đầu ra ( Output )
F1
F2
F3
F4
F5
INPUT
OUTPUT
Luồng dữ
liệu chính
HUT, Falt . of IT
20
Dept. of SE, 2001
Quyết định bong bóng và dữ liệu
3) Theo luồng dữ liệu chính : thay từng chức năng bởi bong bóng và làm rõ dữ liệu giữa các bong bóng
F 2
F 3
F 4
F 5
F 1
Data 1
Data 2
Data 3
Data 4
Data 5
Data 6
INPUT
OUTPUT
HUT, Falt . of IT
21
Dept. of SE, 2001
Từ sơ đồ bong bóng sang sơ đồ phân cấp
4) Xác định vị trí trừu tượng hóa tối đa đầu vào và đầu ra
F 2
F 3
F 4
F 5
F 1
Data 1
Data 2
Data 3
Data 4
Data 5
Data 6
INPUT
OUTPUT
Trừu tượng hóa
tối đa đầu vào
Trừu tượng hóa
tối đa đầu ra
Source Module
Transform Module
Sink Module
HUT, Falt . of IT
22
Dept. of SE, 2001
5) Chuyển sang sơ đồ phân cấp
F2
F3
F4
F5
F1
Data1
Data2
Data3
Data4
Data5
Data6
INPUT
OUTPUT
Trõu tîng hãa
tèi ®a ®Çu vµo
Trõu tîng hãa
tèi ®a ®Çu ra
Source Module
Transform Module
Sink Module
Control
Module
Source
Module
Transform
Module
Sink
Module
0
1
2
3
HUT, Falt . of IT
23
Dept. of SE, 2001
6) Xác định các tham số giữa các môđun dựa theo quan hệ phụ thuộc
Module 0
Module 1
Module 2
Module 3
0
1
2
3
3
3
5
5
HUT, Falt . of IT
24
Dept. of SE, 2001
7) Với từng môđun ( Source , Transform , Sink ) lại áp dụng cách phân chia STS lặp lại các bước từ 1) đến 6). Đôi khi có trường hợp không chia thành 3 mô đun nhỏ mà thành 2 hoặc 1
8) Tiếp tục chia đến mức cấu trúc lôgic khi môđun tương ứng với thuật toán đã biết thì dừng . Tổng hợp lại ta được cấu trúc phân cấp : mỗi nút là 1 môđun với số nhánh phía dưới không nhiều hơn 3
HUT, Falt . of IT
25
Dept. of SE, 2001
(3 b ) Phương pháp phân chia TR
Khi không tồn tại luồng dữ liệu chính , mà dữ liệu vào có đặc thù khác nhau như những nguồn khác nhau xem như các Giao dịch khác nhau
Mỗi giao dịch ứng với 1 môđun xử lý nó
Phân chia môđun có thể : theo kinh nghiệm ; theo tính độc lập môđun ; theo số bước tối đa trong 1 môđun ( ví dụ < 50) và theo chuẩn
HUT, Falt . of IT
26
Dept. of SE, 2001
(4) Phân tích cấu trúc hóa
Xác định luồng dữ liệu
Luồng tuyến tính thì theo phân chia STS
Luồng phân nhánh thì theo phân chia TR
HUT, Falt . of IT
27
Dept. of SE, 2001
(5) Chuẩn phân chia môđun
Tính độc lập : Độ kết hợp ( coupling ) và Độ bền vững ( strength )
5 tiêu chuẩn của Myers
Decomposability
Composability
Understandability
Continuity
Protection
HUT, Falt . of IT
28
Dept. of SE, 2001
Đặc trưng của thiết kế cấu trúc hóa
Dễ thích ứng với mô hình vòng đời thác nước do tính thân thiện cao
Thiết kế theo tiến trình , không hợp với thiết kế xử lý theo lô ( batch system )
Dùng phân chia - kết hợp để giải quyết tính phức tạp của hệ thống
Topdown trong phân chia môđun
Kỹ thuật lập trình hiệu quả
HUT, Falt . of IT
29
Dept. of SE, 2001
Chương 7: Kỹ thuật thiết kế chương trình
7.1 Thiết kế chương trình là gì ?
7.2 Phương pháp thiết kế chương trình
7.3 Công cụ thiết kế
HUT, Falt . of IT
30
Dept. of SE, 2001
7.1 Thiết kế chương trình là gì ?
Là thiết kế chi tiết cấu trúc bên trong của phần mềm : thiết kế tính năng từng môđun và giao diện tương ứng
Cấu trúc ngoài của phần mềm : thiết kế hệ thống
Trình tự xử lý bên trong : Thuật toán ( giải thuật , Algorithm ); Logic
HUT, Falt . of IT
31
Dept. of SE, 2001
7.2 Phương pháp thiết kế chương trình
Không có trạng thái mờ ( fuzzy ), để đảm bảo thiết kế cấu trúc trong đúng đắn
Ngôn ngữ lập trình phù hợp
Triển khai đúng đắn đặc tả chức năng các môđun và chương trình nhờ phương pháp luận thiết kế chi tiết
Dùng quy trình thiết kế dễ chuẩn hóa từng bước
HUT, Falt . of IT
32
Dept. of SE, 2001
Kỹ thuật thiết kế chương trình
Kỹ thuật thiết kế mô hình hệ phần mềm
Hướng tiến trình ( process ) : Kỹ thuật thiết kế cấu trúc điều khiển
Hướng cấu trúc dữ liệu ( data ): Kỹ thuật thiết kế cấu trúc dữ liệu
Hướng sự vật / đối tượng ( object ): Kỹ thuật thiết kế hướng đối tượng
HUT, Falt . of IT
33
Dept. of SE, 2001
7.2.1 Lập trình cấu trúc hóa
Khái niệm cơ bản : tuần tự , nhánh ( chọn ), lặp ; cấu trúc mở rộng , tiền xử lý , hậu xử lý
Những điểm lợi khi thiết kế thuật toán
Tính độc lập của môđun : chỉ quan tâm vào - ra
Làm cho chương trình dễ hiểu
Dễ theo dõi chương trình thực hiện
Hệ phức tạp sẽ dễ hiểu nhờ tiếp cận phân cấp
HUT, Falt . of IT
34
Dept. of SE, 2001
Loại bỏ GOTO
GOTO dùng để làm gì ?
Cho phép thực hiện các bước nhảy đến một nhãn nhất định
Tại sao cần loại bỏ GOTO ?
Phá vỡ tính cấu trúc của lập trình cấu trúc hóa
Phương pháp loại bỏ GOTO
Có thể loại bỏ GOTO trong mọi trường hợp ?
Thế nào là “kỹ năng lập trình cấu trúc”
HUT, Falt . of IT
35
Dept. of SE, 2001
Lưu ý khi thiết kế chương trình
Phụ thuộc vào kỹ năng và kinh nghiệm của người thiết kế
Cần chuẩn hóa tài liệu đặc tả thiết kế chi tiết
Khi thiết kế cấu trúc điều khiển của giải thuật , vì theo các quy ước cấu trúc hóa nên đôi khi tính sáng tạo của người thiết kế bị hạn chế , bó buộc theo khuôn mẫu đã có
HUT, Falt . of IT
36
Dept. of SE, 2001
7.2.2 Lưu đồ cấu trúc hóa
Tác dụng của lưu đồ ( flow chart )
Quy phạm ( discipline )
Trừu tượng hóa thủ tục
Lưu đồ cấu trúc hóa
Cấu trúc điều khiển cơ bản
Chi tiết hóa từng bước giải thuật
Thể hiện được trình tự điều khiển thực hiện
HUT, Falt . of IT
37
Dept. of SE, 2001
Lưu đồ Nassi - Shneiderman ( NS chart by IBM )
a - Nối ( concatination ) b - Chọn ( selection )
c - Đa nhánh ( CASE ) d - Lặp ( repetition )
Xử lý 1
Xử lý 2
ĐIều kiện
Y
N
Xử lý 1
Xử lý 2
ĐIều kiện
Xử lý 1
Xử lý 2
Xử
lý 3
TT 1
TT 2
TT 3
DO WHILE ( Đkiện )
Xử lý
REPEAT UNTIL ( Đkiện )
Xử lý
HUT, Falt . of IT
38
Dept. of SE, 2001
Lưu đồ Phân tích bài toán ( PAD chart by Hitachi )
a - Nối ( concatination ) b - Chọn ( selection )
c - Đa nhánh ( CASE ) d - Lặp ( repetition )
WHILE
Đkiện
Xử lý
Xử lý 1
Xử lý 2
Xử lý 1
Xử lý 2
Điều kiện
Xử lý 1
Xử lý 2
Xử lý 3
Xử lý 4
TT 1
TT 2
TT 3
TT 4
Đ
I
ề
u
k
i
ệ
n
UNTIL
Đkiện
Xử lý
Trục
chính
HUT, Falt . of IT
39
Dept. of SE, 2001
7.2.3 Về Phương pháp Giắc - sơn ( Jackson’s method )
JSP : Jackson Structured Programming
Các ký pháp :
Cơ sở ( elementary )
Tuần tự ( sequence )
Lặp
Rẽ nhánh
HUT, Falt . of IT
40
Dept. of SE, 2001
Trình tự thiết kế chung
Thiết kế cấu trúc dữ liệu ( Data step )
Thiết kế cấu trúc chương trình ( Program step )
Thiết kế thủ tục ( Operation step )
Thiết kế đặc tả chương trình ( Text step )
HUT, Falt . of IT
41
Dept. of SE, 2001
7.2.4 Về Phương pháp Wa - ny ( Warnier’s method )
Khái niệm chung
Trình tự thiết kế
Thiết kế dữ liệu ra
Thiết kế dữ liệu vào
Thiết kế cấu trúc chương trình
Thiết kế lưu đồ
Thiết kế lệnh thủ tục
Thiết kế đặc tả chi tiết
HUT, Falt . of IT
42
Dept. of SE, 2001
Chương 8: Kỹ thuật lập trình
8.1 Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình
8.2 Cấu trúc chương trình
- Cấu trúc dữ liệu dễ hiểu
- Cấu trúc thuật toán dễ hiểu
8.3 Các công cụ lập trình
HUT, Falt . of IT
43
Dept. of SE, 2001
8.1 Lịch sử ngôn ngữ lập trình
Các ngôn ngữ thế hệ thứ nhất :
Ngôn ngữ lập trình mã máy ( machine code )
Ngôn ngữ lập trình assembly
Các ngôn ngữ thế thế thứ hai :
FOTRAN , COBOL , ALGOL , BASIC
Phát triển 1950-1970
Các ngôn ngữ thế hệ thứ ba
Ngôn ngữ lập trình cấp cao vạn năng ( cấu trúc )
Lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng suy diễn – logic
Các ngôn ngữ thế hệ thứ tư
Truy vấn
Các ngôn ngữ hỗ trợ quyết định
HUT, Falt . of IT
44
Dept. of SE, 2001
8.2 Cấu trúc dữ liệu dễ hiểu
Nên xác định tất cả các cấu trúc dữ liệu và các thao tác cần thực hiện trên từng cấu trúc dữ liệu
Việc biểu diễn / khai báo các cấu trúc dữ liệu chỉ nên thực hiện ở những mô đun sử dụng trực tiếp dữ liệu
Nên thiết lập và sử dụng từ điển dữ liệu khi thiết dữ liệu
HUT, Falt . of IT
45
Dept. of SE, 2001
Cấu trúc thuật toán dễ hiểu
Algorithm
Structured coding và 9 điểm lưu ý :
Tuân theo quy cách lập trình
Một đầu vào , một đầu ra
Tránh GOTO , trừ khi phải ra khỏi lặp và dừng
Dùng comments hợp lý
Dùng tên biến có nghĩa , gợi nhớ
Cấu trúc lồng rõ ràng
Tránh dùng CASE / switch nhiều hoặc lồng nhau
Mã nguồn 1 chương trình / môđun nên viết trên 1 trang
Tránh viết nhiều lệnh trên 1 dòng
HUT, Falt . of IT
46
Dept. of SE, 2001
IF THEN / IF THEN ELSE
ĐK
Công việc 1
Công việc 2
=0
0
PASCAL
if điều kiện then
begin
công việc 1
end ;
else
begin
công việc 2
end
Ngôn ngữ C
if ( điều kiện )
{ công việc 1}
else
{ công việc 2}
HUT, Falt . of IT
47
Dept. of SE, 2001
CASE / switch
Ngôn ngữ C
switch ()
{
case : ;[ break ;]
case : ; [ break ;]
case : ; [ break ;]
[ default : ; [ break ;] ]
}
PASCAL
CASE OF
gtrị 1: ;
gtrị 2: ;
...........
gtrịN : ;
ELSE
;
END ;
HUT, Falt . of IT
48
Dept. of SE, 2001
FOR TO / DOWNTO
Bắt đầu
KThúc
Biến điều khiển = Giá trị đầu
Biến điều khiển > Giá trị cuối
Thực hiện
Biến điều khiển = giá trị tiếp theo của biến điều khiển )
HUT, Falt . of IT
49
Dept. of SE, 2001
PASCAL
FOR biếnđkhiển := GTđầu TO GTCuối DO
begin
end ;
Ngôn ngữ C
for ( [ biểuthức 1 ] ; [ biểuthứcĐK ]; [ biểuthức 2 ] )
{ ; }
Đặc biệt : có các lệnh thoát break ; continue ; exit
HUT, Falt . of IT
50
Dept. of SE, 2001
DO WHILE
Bắt đầu
KThúc
Công việc
Biểu thức Logic
Sai
Đúng
HUT, Falt . of IT
51
Dept. of SE, 2001
Kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện
Lỗi thường gặp : Lặp vô hạn
PASCAL
While BiểuthứcBoolean DO
begin
end ;
Ngôn ngữ C
while ()
{ ; }
HUT, Falt . of IT
52
Dept. of SE, 2001
REPEAT UNTIL
Bắt đầu
Kthúc
Công việc
Biểu thức Logic
Sai
Đúng
HUT, Falt . of IT
53
Dept. of SE, 2001
Có sự khác nhau giữa hai ngôn ngữ ?
PASCAL
Repeat
until Biểu _ thức _ Boolean ;
Ngôn ngữ C
do {
;
} while ();
HUT, Falt . of IT
54
Dept. of SE, 2001
Chú thích trong chương trình
Tại sao cần đặt các chú thích trong chương trình ?
Vị trí đặt các chú thích trong chương trình
Thành phần / Module
Lớp
Hàm / thủ tục
Các vị trí đặc biệt khác
Một số quy định khi đặt chú thích :
Ngắn gọn
Gợi nhớ
HUT, Falt . of IT
55
Dept. of SE, 2001
8.3 Các công cụ lập trình
Environments : DOS , WINDOWS , UNIX / LINUX
Editors , Compilers , Linkers , Debuggers
TURBO C , PASCAL
MS C , Visual Basic , Visual C ++, ASP
UNIX / LINUX : C / C ++, gcc ( Gnu C Compiler )
JAVA , CGI , perl
C #, . NET
HUT, Falt . of IT
56
Dept. of SE, 2001
File đính kèm:
bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_phan_4_thiet_ke_va_lap.ppt

