Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 6: Chiến lược đối với sản phẩm - Nguyễn Thị Mai An
5.1 KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
Có nhiều cách phân loại sản phẩm
Sự sở hữu thêm về vật chất: Hàng hóa và dịch vụ
hoặc hỗn hợp
Nỗ lực tìm kiếm của khách hàng: sản phẩm thuận
tiện, lựa chọn, đặc biệt hay thụ động
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 6: Chiến lược đối với sản phẩm - Nguyễn Thị Mai An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý marketing - Bài 6: Chiến lược đối với sản phẩm - Nguyễn Thị Mai An
10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 1 BÀI 6. CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM Các cấp độ sản phẩm Các quyết định đối với sản phẩm Chu kỳ sống của sản phẩm 1 1 5.1 KHÁI NIỆM SẢN PHẨM Có nhiều cách phân loại sản phẩm Sự sở hữu thêm về vật chất: Hàng hóa và dịch vụ hoặc hỗn hợp Nỗ lực tìm kiếm của khách hàng: sản phẩm thuận tiện, lựa chọn, đặc biệt hay thụ động 2 Sản phẩm là những thứ đƣợc đem ra thị trƣờng để chào bán nhằm thoả mãn một nhu cầu 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 2 Nhà hàng Hàng hóa thuần túy (xà phòng, Kem đánh răng) Dịch vụ thuần túy (Khám bệnh, DV tài chính) Hỗn hợp giữa hàng hóa và dịch vụ HÀNG HÓA><DỊCH VỤ 3 Tính vật chất Tính phi vật chất Gạo Nƣớc uống Tẩy rửa Xe cộ Bán lò hơi Hàng không Quảng cáo Quản lý đầu tƣ Tƣ vấn Bán hơi Đồ ăn nhanh Đồ ăn nhanh VÍ DỤ Tính vật chất của các sản phẩm 4 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 3 DỊCH VỤ LÀ GÌ? DV là bất kỳ một hoạt động hay lợi ích nào mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và về cơ bản là phi vật chất, hoặc không dẫn đến sự chuyển giao quyền sở hữu về mặt vật chất (Kotler, 2017) 5 CÁC CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM Lắp đặt Bảo hành Dịch vụ ≠ sau khi bán Giao hàng SP hoàn thiện Tƣ vấn bao bì Nhãn Hiệu Thuộc tính Kiểu dáng Chất lƣợng SP cụ thể Lợi ích cốt lõi SP cốt lõi SP tiềm năng 6 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 4 4 CẤP ĐỘ CỦA SẢN PHẨM 4 cấp độ của sản phẩm SP cốt lõi: Lợi ích mà khách hàng thực sự cần khi mua SP (khách sạn: sự nghỉ ngơi; ghế: để ngồi, máy bay: để di chuyển) SP cụ thể: Để mang lại SP cốt lõi, cần sản phẩm cụ thể. Là tập hợp những thuộc tính tạo nên phần vật chất của sản phẩm (chất lƣợng, kiểu dáng, tính năng, bao bì và nhãn hiệu) SP hoàn thiện: Tập hợp những yếu tố dịch vụ làm gia tăng thêm giá trị cho KH (bảo hành, tƣ vấn, lắp đặt) SP tiềm năng: Là những DV bổ sung thêm làm tăng thêm giá trị gia tăng cho KH mà KH chƣa kỳ vọng tới 7 DV cốt lõi có thể chiếm 70% chi phí của DV song tác dụng để KH nhận biết thƣờng khoảng 30% DV bao quanh là những DV phụ, giúp KH có sự cả nhận tốt hơn về DV cốt lõi. DV bao quanh thƣờng chiếm khoảng 30% chi phí, song gây tới 70% ảnh hƣởng tác động tới KH Dịch vụ bao quanh DV cốt lõi CẤP ĐỘ CỦA DỊCH VỤ 8 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 5 Dịch vụ hỗ trợ có thể phân chia làm 8 loại chính nhƣ sau: Dịch vụ thông thƣờng Dịch vụ gia tăng giá trị Thông tin - Tƣ vấn Nhận đơn đặt hàng - Sự tiếp đón hiếu khách Hóa đơn - Trông giữ an toàn Thanh toán - Ngoại lệ Không phải sản phẩm cốt lõi nào cũng có đủ 8 loại dịch vụ hỗ trợ, còn tùy thuộc vào bản chất dịch vụ. DỊCH VỤ BAO QUANH 9 Cốt lõi Cung cấp thông tin Tư vấn Tiếp nhận đơn đặt hàng Tiếp đón Trông giữ an toàn Ngoại lệ Hóa đơn Thanh toán BÔNG HOA DỊCH VỤ 10 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 6 Sản phẩm Hàng hóa Ko lâu bền Dịch vụ Hàng hóa Lâu bền HH mua có Lựa chọn HH nhu cầu đặc biệt HH sử dụng thƣờng ngày HH theo nhu cầu thụ động PHÂN LOẠI SẢN PHẨM Phân loại theo tính lâu bền và tính hữu hình Hàng hóa lâu bền (durable goods) Sản phẩm hữu hình, dùng đƣợc nhiều lần và trong một thời gian dài VD: xe máy, Tivi; tủ lạnh Hàng hóa không lâu bền (non-durable goods) Sản phẩm hữu hình, thƣờng bị tiêu hao sau một lần hay vài lần sử dụng và dùng đƣợc trong một thời gian ngắn VD: Xà phòng, kem đánh răng, đồ ăn, đồ uống Dịch vụ (services) Những thứ vô hình đƣợc mang ra chào bán, không sờ thấy đƣợc và không sở hữu đƣợc VD: Cắt tóc, sửa chữa, vận tải, khám chữa bệnh 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 7 Phân loại theo mức độ quan tâm, và nỗ lực tìm kiếm Sản phẩm tiện dụng (convienience products) Sản phẩm đƣợc mua với mức độ quan tâm ít SP sử dụng thƣờng xuyên ( SP mua theo ngẫu hứng (Kẹo Sôcola,..) SP mua khẩn cấp (VD: Áo mƣa) Hàng hóa mua có cân nhắn/ lựa chọn Sản phẩm đƣợc mua có mức độ quan tâm nhiều, SP thông dụng VD: TV, đồ gỗ, xe máy Hàng hoá đặc biệt SP đƣợc mua có với những yêu cầu đặc biệt về tính kỹ thuật hay tính xã hội. Thƣờng rất đắt tiền và có thƣơng hiệu nổi tiếng VD: Ô tô Mercedes, máy ảnh chuyên nghiệp, nhà Hàng hoá thụ động SP mà ngƣời mua thƣờng ko chủ động tìm kiếm, hoặc ko nghĩ đến việc mua chúng VD: bảo hiểm, từ điển bach khoa toàn thƣ CÁC QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM Chủng loại sản phẩm Sản phẩm cụ thể Chất lƣợng Tính năng Kiểu dáng Bao bì Tên Sản phẩm hoàn thiện Lắp đặt Bảo hành Vận chuyển Dịch vụ sau bán hàng 14 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 8 Hỗn hợp sản phẩm Là toàn bộ các sản phẩm mà DN đƣa ra trên thị trƣờng Dòng sản phẩm Những sản phẩm có sự tƣơng tự về đặc điểm, khoảng giá, kênh phân phối, truyền thông CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM Product mix The set of all product lines & items that a particular Seller offers for sale Product line wide Number of different product lines the company carries Product line length Total number of items the company carries Product depth Number of versions offered of each product in the line Product line decisions CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 9 P&G’S PRODUCT LINE DECISIONS Product mix All product offered by P&G Product line wide Fabric & home care; Baby care; feminine care; Beauty care; health care; & Food & beverage Product line length (Fabric & home care) Laundry detegent; Diswashing detegent Product depth (laundry detegent) Seven laundry detegent P&G 1. Quyết định về chủng loại sản phẩm Quản trị đối với các dòng sản phẩm hiện có trong hỗn hợp SP hiện có và cho các mục SP hiện có trong các dòng SP hiện có Quản trị chiều rộng của hỗn hợp sản phẩm Quản trị chiều dài của hỗn hợp sản phẩm Quản trị chiều sâu của hỗn hợp sản phẩm Quản trị phát triển sản phẩm mới Quá trình phát triển sản phẩm mới 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 10 Các quyết định đối với dòng sản phẩm Phân tích dòng SP Phân tích về doanh số và lợi nhuận của các nhãn hiệu trong dòng SP Quyết định về chiều dài của dòng SP Kéo dài dòng SP (line stretching): đƣa thêm những thƣơng hiệu mới ở phía trên và phía dƣới những thƣơng hiệu đang có Điền đầy dòng SP (line filling): đƣa thêm những thƣơng hiệu mới nằm giữa những SP có giá và chất lƣợng cao nhất và thấp nhất hiện có Rút gọn dòng SP (line pruning): loại bỏ một số thƣơng hiệu, mục SP hiện có A D C B Sản phẩm hiện có Sản phẩm mới Sản phẩm T h ị tr ƣ ờ n g T h ị tr ƣ ờ n g m ớ i T h ị tr ƣ ờ n g h iệ n c ó CHIẾN LƢỢC SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƢỜNG 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 11 Ma Trận Sản Phẩm/Thị Trường • Công ty tìm kiếm để đạt đƣợc sự tăng trƣởng sản phẩm hiện tại trong thị phần hiện có, để tăng trƣởng thị phần • Hiệu quả khi thị trƣờng đang phát triển hoặc là chƣa bảo hòa • Công ty tìm kiếm sự tăng trƣởng bằng cách hƣớng sản phẩm hiện có của mình đến phân khúc thị trƣờng mới • Hiệu quả khi doanh nghiệp địa phƣơng hoặc khu vực hƣớng vào thị trƣờng rộng hơn, phân khúc thị trƣờng mới đang nổi lên do những thay đổi trong lối sống của ngƣời tiêu dùng/nhân khẩu học và sử dụng sáng tạo đƣợc phát hiện cho một sản phẩm chính 11 Ma Trận Sản Phẩm/Thị Trường • Công ty phát triển sản phẩm mới hƣớng nhằm mục đích tiến đến phân khúc thị trƣờng hiện tại. • Hiệu quả khi công ty có bản sắc thƣơng hiệu mạnh • Công ty tìm kiếm sự tăng trƣởng bằng cách đƣa sản phẩm hiện tại đến phân khúc thị trƣờng mới • Đa dạng hóa sử dụng để các công ty không phụ thuộc quá vào một trong những dòng sản phẩm 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 12 Chất lƣợng của SP Độ bền, độ tin cậy, tính chính xác, dễ sử dụng, dễ sửa chữa Đƣợc đo theo sự cảm nhận của KH Các đặc điểm của SP Tính năng của SP Là công cụ để khác biệt hóa Thiết kế SP Kiểu dáng, màu sắc Là công cụ hiệu nghiệm để khác biệt hóa CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM CỤ THỂ THƢƠNG HIỆU Thƣơng hiệu là tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tƣợng hay thiết kế (design) hoặc một sự kết hợp những yếu tố đó nhằm xác nhận hàng hóa hay dịch vụ của ngƣời bán và phân biệt chúng với những SP hay dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 13 Thương hiệu - Brand Tên Biểu tượng Có thể phát âm đƣợc thành tiếng: con số, từ Không thể phát thành âm thanh: biểu tƣợng, màu sắc, hình ảnh THƢƠNG HIỆU ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU Dễ đọc, và dễ nhớ Đặc trƣng, độc đáo Có liên hệ với lợi ích SP Tránh ý nghĩa xấu ở các ngôn ngữ khác Một số gợi ý: Tên của một ngƣời Tên của địa phƣơng Chất lƣợng Phong cách sống Tên tự đặt ra 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 14 Chiến lƣợc khuyếch trƣơng thƣơng hiệu Tên riêng rẽ cho từng sản phẩm (Tide, safeguard) Ko bị ràng buộc uy tín của mình với các sản phẩm thất bại, chất lƣợng kém Chi phí quảng bá cao Tên chung cho tất cả các SP (General electric, Heinz) Tiết kiệm chi phí chi cho phát triển thƣơng hiệu Kết hợp giữa tên của CT với tên riêng của từng SP (Kellogg’s: Kellogg’s raisin bran; Kellogg’s corn Flakes, Compag presario, IBM ThinkPad) Để đựng và bảo vệ sản phẩm Để khuyếch trƣơng sản phẩm Để thu hút sự chú ý, miêu tả sản phẩm, tạo việc bán hàng Hỗ trợ cho việc phân phối MỤC ĐÍCH CỦA BAO BÌ 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 15 Bao bì Yêu cầu về số cấp của bao bì, chất liệu, kiểu dáng, kích cỡ Nhãn hàng hóa Chất liệu, thông tin và tính thẩm mĩ QUYẾT ĐỊNH VỀ BAO BÌ, NHÃN HÀNG HÓA Ketch-up Heinz 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 16 CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM 31 Giới thiệu Tăng trƣởng Bão hòa Suy thoái Thời gian Lợi nhuận Doanh thu D o a n h t h u v à lợ i n h u ậ n CHIẾN LƢỢC TRONG TỪNG GIAI ĐOẠN CỦA VÕNG ĐỜI SP Giai đoạn Giới thiệu Phát triển Bão hòa Suy thoái Marketing tổng thể Tạo nhận thức và sự chấp nhận của KH Thiết lập thị phần Duy trì thị phần Quản lý chi phí và duy trì lợi nhuận Sản phẩm Phát triển và thử nghiệm SP trong NM của KH Thay thế SP cũ để sx SP mới Giới thiệu SP mới trênt TT Loại bỏ SP cũ ra khỏi dòng SP Thiết kế SP Giới hạn số lƣợng mẫu mã Khác biệt hóa SP để đáp ứng hơn yêu cầu của TT Duy trì lợi thế cạnh tranh thông qua tạo sự khác biệt Chỉ cung cấp những mẫu cơ bản để duy trì KH Xúc tiến bán Tạo nhận thức Tạo sự ƣa chuộng Duy trì sự ƣa thích của KH Tối thiểu hóa chi phí để đối phó với giảm câu Phân phối Giới thiệu SP đến các KH Phát triển kênh phân phối Duy trì và sàng lọc kênh PP Giảm chi phí phân phối Giá Giá thƣờng cao Điều chỉnh giá xuống khi có đối thủ cạnh tranh Ổn định và có xu hƣớng giảm Giảm giá, giảm lƣợng tồn kho 32 10/12/2019 PhD. Nguyen Thi Mai Anh 17 33
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_marketing_bai_6_chien_luoc_doi_voi_san_p.pdf